• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các phản ứng phân tích đặc trưng của anion nhóm I

Trong tài liệu hóa phân tích (Trang 82-87)

Bài 9

anion nhóm I: C l

-

, B r

-

, I

-

, SCN

-

, S

2

O

3

2-Mục tiêu

1. Viết được phản ứng của thuốc thử nhóm với các anion nhóm I

2. Giải thích được các bước phân tích theo sơ đồ 6 để tách riêng và tìm từng anion

1. Tính chất chung

ư Các anion nhóm I tạo kết tủa với Ag+ trong môi trường acid HNO3 loãng. Muối bạc của các anion nhóm này không tan trong acid HNO3. Vì thế AgNO3 + HNO3 được gọi là thuốc thử nhóm để tách riêng anion nhóm I ra khỏi hỗn hợp phân tích. Sau đó dựa vào các phản ứng đặc trưng của từng anion để tách và phát hiện chúng.

ư Để loại các cation gây trở ngại khi xác định các anion, cần chuyển dung dịch phân tích thành nước soda (xem mục 4 Bài 2). Chẳng hạn, trong nước soda thì Hg2+ được loại bỏ, nhờ đó các anion Cl-, I- được giải phóng khỏi HgCl2, HgI+, HgI3- là những hợp chất tan nhiều nhưng điện ly rất kém

Nhận biết Cl2 sinh ra bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột do:

Cl2 + 2KI = 2KCl + I2 I2 làm xanh hồ tinh bột.

2.2. Phản ứng của Br -ư Với Ag+:

Br- + AgNO3 = AgBr vàng nhạt + NO3

-AgBr tan trong NH4OH, KCN, Na2S2O3... để tạo thành các phức tan.

ư Với Pb2+

2Br- + Pb2+ = PbBr2 trắng

PbBr2 tan trong kiềm, CH3COONH4 và KBr dư:

PbBr2 + 2KBr = K2[PbBr4]

ư Br- tác dụng với nước clor hoặc nước Javel, sinh ra Br2 : 2Br- + Cl2 = Br2 + 2Cl

-Br2 tan trong cloroform cho dung dịch màu vàng rơm.

ư Với thuốc thử hữu cơ:

Br- + dung dịch Fluorescein = Eosin hồng 2.3. Phản ứng của I

-ư Với Ag+:

I- + AgNO3 = AgI vàng + NO3

-AgI không tan trong NH4OH, nhưng tan trong KCN để tạo thành phức tan.

ư Với Hg2+:

Hg2+ + 2I- = HgI2 đỏ cam

HgI2 + 2I- = [HgI4]2-tan, không màu

ư Với Cu2+:

2Cu2+ + 4I- = 2CuItrắng + I2nâu sẫm

(Nếu có lẫn SO32- thì: I2 + SO32- + H2O = I- + SO42- + 2H+) ư Với NaNO2 trong môi trường acid:

2I- + 2NO2- + 4H+ = I2 + 2NO + 2H2O I2 làm xanh hồ tinh bột.

ư Với nước clor hoặc nước Javel, sinh ra I2: 2I- + Cl2 = I2 + 2Cl

-I2 tan trong cloroform (dung môi không oxy) cho dung dịch màu tím.

Nếu Cl2 dư sẽ làm mất màu I2, vì:

I2 + 5Cl2 + 6H2O = 2HIO3 + 10HCl ư Với Fe3+:

2Fe3+ + 2I- = 2Fe2+ + I2 2.4. Phản ứng của SCN

-ư Với Ag+:

Ag+ + SCN- = AgSCN trắng

Nếu dư SCN- thì kết tủa tan do tạo phức:

AgSCN + 2SCN- = [Ag(SCN)3]2- ư Với Hg2+:

Hg2+ + 2SCN- = Hg(SCN)2 trắng

Nếu dư SCN- thì kết tủa tan do tạo phức:

Hg(SCN)2 + 2SCN- = [Hg(SCN)4]

2-Nếu có mặt ion Co2+ thì sẽ tạo kết tủa xanh thẫm:

Co2+ + [Hg(SCN)4]2- = Co[Hg(SCN)4] xanh thẫm ư Với Fe3+:

Fe3+ + 3SCN- = Fe(SCN)3 đỏ máu

Nếu dư SCN- thì kết tủa tan do tạo phức tan có màu đỏ máu:

Fe(SCN)3 + 3SCN- = [Fe(SCN)6] 3-2.5. Phản ứng của S2O3

2-ư Với Ag+:

2Ag+ + S2O32- = Ag2S2O3 trắng

+ Ag2S2O3 sinh ra bị phân hủy thành màu vàng nâu rồi chuyển thành đen do:

Ag2S2O3 + H2O = Ag2Sđen + H2SO4

+ Ag2S2O3 tan trong Na2S2O3 dư do tạo thành phức:

Ag2S2O3 + 3 Na2S2O3 = 2Na3[Ag(S2O3)2]

ư Với Ba2+:

Ba2+ + S2O32- = BaS2O3 trắng

Kết tủa BaS2O3 dễ tan trong các acid vô cơ thông thường.

ư Với acid vô cơ loãng:

2H+ + S2O32- = SO2 + S + H2O ư Với dung dịch iod:

S2O32- làm mất màu dung dịch iod do nó khử I2 đến I-. Phản ứng này còn ứng dụng trong phép phân tích định lượng:

I2 + 2S2O32- = 2I- + S4O6 Tetrathionat

3. Sơ đồ phân tích

Sơ đồ 6*: Sơ đồ lý thuyết phân tích anion nhóm I Cl-, Br-, I-, SCN-, S2O3

2-Dung dịch phân tích + Na2CO3 (làm nước soda)

Nước ly tâm (nước soda):

Chứa anion nhóm I + Cation kim loại kiềm và NH4+, + HNO32N + AgNO3

Tủa: carbonat các cation không phải kim loại kiềm (bỏ đi hoặc để tìm các cation)

Tủa: Anion nhóm I

(Nếu tủa từ nâu ặ đen là có S2O32-, vì Ag2S2O3 ặ Ag2S) Chia 2 phần

Nước ly tâm:

Anion các nhóm khác (bỏ đi)

Phần lớn tủa:

+ (NH4)2CO3 đun kỹ

Phần nhỏ tủa:

t Tìm SCN-

Tủa: AgBr, AgI, AgSCN (có thể còn AgCl), + H2SO42N + Zn hạt

Nước ly tâm: Br-, I-, SCN- (Cl-)

t Tìm I-, Br-, SCN-

Nước ly tâm:

[Ag(NH3)2]Cl t Tìm Cl-

*. Sơ đồ thực hành tương ứng: xem sơ đồ 6, Phần 2. Thực hành phân tích định tính

bài tập (bài 9)

9.1. Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1) NaCl + PbO2 + HNO3 → ... +....

2) NaBr + Cl2 → ... +....

3) Hg(NO3)2 + NaI → ... +....

4) NaI + FeCl3 → ... +....

5) NaI + NaNO2 + H2SO4 → ... +....

6) FeCl3 + NaSCN → ... +....

9.2. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng để phát hiện ion Cl- trong dung dịch? Vì sao?

1) NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 2) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4+ HCl 3) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaCl

9.3. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng để phát hiện ion Br- trong dung dịch? Vì sao?

1) KBr + Pb(NO3)2 → PbBr2 + KNO3 2) SrBr2 + Na2SO4 → NaBr + SrSO4 3) AlBr3 + NaOH → NaBr + Al(OH)3

9.4. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng để phát hiện ion I- trong dung dịch? Vì sao?

1) NaI + NaNO2 + HNO3→ NaNO3 + I2 + H2O 2) ZnI2 + NH4OH → [Zn(NH3)4](OH)2 + NH4I + H2O 3) BaI2 + K2CO3 → BaCO3+ KI

9.5. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng để phát hiện ion SCN- trong dung dịch? Vì sao?

1) KSCN + FeCl3 → K3[Fe(SCN)6] + KCl

2) Ca(SCN)2 + (NH4)2SO4 → CaSO4+ NH4SCN 3) Ba(SCN)2 + Na3PO4 → Ba3(PO4) 2 + NaSCN

9.6. Cân bằng các phản ứng sau và cho biết phản ứng nào có thể dùng để phát hiện ion S2O32- trong dung dịch? Vì sao?

1) Na2S2O3 + AgNO3 → Ag2S2O3 + NaNO3 2) SrS2O3 + K2CO3 → K2S2O3 + SrCO3 3) K2S2O3 + BaCl2 →BaS2O3 + KCl

9.7. Vì sao có thể dùng nước Javel hoặc nước clor vừa đủ để phát hiện I-, sau đó cho dư nước Javel hoặc dư nước clor để phát hiện tiếp Br- ?

Bài 10

anion nhóm II: CO

32-

, PO

43-

, CH

3

COO

-

, A s O

33-

, A s O

43-

, SO

32-

, SO

42-

, (S

2

O

32-

)

Mục tiêu

1. Viết được phản ứng của thuốc thử nhóm và một số phản ứng đặc trưng cho các anion nhóm II.

2. Giải thích được các bước phân tích theo sơ đồ 7 để tìm anion nhóm II.

Trong tài liệu hóa phân tích (Trang 82-87)