• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH

2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Đình Minh

2.1.5 Tình hình lao động

này chứng tỏ những cải biến về dịch vụ đã giúp cho công ty TNHH MTV Đình Minh mang loại doanh thu lớn.

 Giá vốn hàng bán trong giai đoạn từ 2014 đến 2016 như sau:

Năm 2015 so với năm 2014 giá vốn hàng bán đã tăng 11 triệu tương ứng với 2,08%. Năm 2016 so với năm 2015 tăng 48 triệu tương ứng với 8,4%. Nguyên nhân là từ năm 2015 công ty TNHH MTV Đình Minh quyết định nhập thêm các sản phẩm cung cấp cho khách hàng, không chỉ dừng lại ở việc cung cấp dịch vụ.

 Lợi nhuận gộp trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016 như sau:

Năm 2015 so với năm 2014 tăng 25 triệu tương ứng với 4,5 %. Năm 2016 so với năm 2015 tăng 65 triệu tương ứng với 10,4%. Tăng hơn gấp hai lần so với năm 2015 so với 2014. Điều này chứng tỏ, những bước đi sau của công ty TNHH MTV Đình Minh là đúng đắn.

 Chi phí quản lí doanh nghiệp trong giai đoạn tư năm 2014 đến 2015 như sau:

Năm 2015 so với 2014 tăng 10 triệu tương ứng với 2%. Năm 2016 so với 2015 tăng 49 triệu, tương ứng với 4,8%. Nguyên nhân là do công ty TNHH MTV Đình Minh mở rộng thị trường hoạt động sang Hội An nên khiến chi phí nhân sự tăng lên hơn gấp hai lần so với cùng kì năm trước.

 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2014 đến 2016 như sau:

Năm 2015 so với năm 2014 tăng 15 triệu tương ứng tăng 28,8%. Năm 2016 so với 2015 tăng 30 triệu tương ứng 39,56% so với cùng kì năm ngoái.

trò và năng lực của đội ngũ nhân viên tư vấn. Thái độ hòa nhã lịch sự, hiểu tâm lý khách hàng, xem khách hàng là thượng đế, làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ của công ty là phương châm phục vụ của công ty TNHH MTV Đình Minh. Do vậy, việc đào tạo nhân viên giao tiếp với khách hàng luôn được chú trọng và nó là yếu tố góp phần làm nên thành công trong kinh doanh của công ty.

Bảng 4. Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Đình Minh trong giai đoạn 2014 – 2016

Năm Chỉ tiêu

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh %

Người (1)

Tỉ lệ (%)

Người (2)

Tỉ lệ (%)

Người (3)

Tỉ lệ

(%) (2)/(1) (3)/(2) Tổng số lao

động 20 100 35 100 45 100 175 114,28

1. Phân theo giới tính

- Nam 8 40 12 34,29 15 33 150 125

- Nữ 12 60 23 65,71 30 67 191,2 130,43

2.Phân theo tính chất công việc Lao động gián

tiếp 5 25 7 20 10 22 140 142,85

Lao động trực

tiếp 15 75 28 80 35 78 186,6 125

3. Phân theo trình độ

Đại học 3 15 3 15 3 3,7 100 100

Cao đẳng 1 10 2 20 2 4,4 50 100

Trung cấp 1 10 2 20 5 11,11 50 125

Sơ cấp 15 65 28 45 35 77,78 186,6 125

(Nguồn: phòng kế toán công ty TNHH MTV Đình Minh)

Nhìn chung có sự biến động về lao động trong công ty, số lượng lao động tăng lên đáng kể, từ 20 lao động lên 45 lao động trong vòng 3 năm. Vì tính chất công việc là cung cấp dịch vụ giặt ủi công nghiệp nên chiếm chủ yếu vẫn là lao động trực tiếp và

Trường Đại học Kinh tế Huế

số lượng nữ giới tham gia vào quá trình lao động lớn hơn nhiều so với nam giới. Cụ thể là năm 2014 có 12 nam và 23 nữ, số lượng nữ chiếm gần gấp đôi số lượng nam.

Hay năm 2015 có 15 nam và 30 nữ.

Xét về trình độ học vấn, thì chủ yếu vẫn là lực lượng trung cấp và sơ cấp. Cụ thể có 28 lao động vào năm 2015 chiếm 45 % và 35 lao động vào năm 2016 chiếm 77,78

%. Đại học và cao đẳng chỉ chiếm số lượng nhỏ, và đây cũng là nguồn lực lao động gián tiếp trong quá trình cung cấp dịch vụ.

Tóm lại: Qua bảng trên ta thấy đội ngũ lao động có sự biến động lớn qua các năm chứng tỏ công ty luôn quan tâm đến việc mở rộng quy mô sản xuất nhằm đáp ứng như cầu ngày càng tăng của khách hàng. Đây là nhân tố chính tác động tới việc nâng cao chất lượng của các khâu trong hoạt động kinh doanh, từ đó tăng khả năng cung cấp dịch vụ, sức cạnh tranh trên thị trường, đồng thời tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

2.2 Đánh giá tinh hình cung cấp dịch vụ giặt ủi công nghiệp của công ty TNHH MTV Đình Minh.

2.2.1 Đặc điểm sản phẩm giặt ủi công nghiệp Bảng 5. Bảng giá sản phẩm

STT Tên hàng PCS Giặt ủi hơi

nước

Giặt khô là hơi

A Bộ

1 Bộ Complet Suit 75.000

2 Bộ áo dài tân thời trang 65.000 70.000

3 Bộ áo dài Nhung 75.000

4 Bộ đồ ni Felt Cjothers 45.000 50.000

5 Bộ đồ ngủ Pyjama 30.000 35.000

B Áo

Trường Đại học Kinh tế Huế

1 Áo vét Jaket 55.000

2 Áo gile Vest 25.000

3 Áo vét lửng Short Jacket 30.000

4 Áo vét không lót Jacket no line 30.000

5 Áo sơ mi đính cườm đá 20.000 25.000

6 Áo sơ mi tay dài Long Sleeves shirt

15.000 17.000

7 Áo sơ mi tằm Silk shirt 20.000

8 Áo khoác dài Long coat 50.000 55.000

9 Áo khoác măng tô Over coat 60.000 65.000

10 Áo khoác ngăn 3 lớp 45.000 50.000

11 Áo lông, áo dạ Fur-coat, Felt coat

55.000

12 Áo nhồi lông thú Bluzon with fur in line

55.000

13 Áo len Bluzon 30.000

14 Áo da 80.000

15 Áo phông Sleed sweater 15.000 20.000

C Quần

1 Quần nỉ 10.000 15.000

2 Quần tơ tằm Silk trousers 15.000 20.000

3 Quần da Leather

trousers

50.000

D Váy

Trường Đại học Kinh tế Huế

1 Váy cưới Wedding grown

140.000

2 Váy đầm trơn Plain dress 20.000 25.000

3 Váy có trang trí Leced dress 25.000 30.000

4 Váy nhung, dạ Velve/felt dress 40.000

5 Váy dạ hội Eveningdress 90.000 100.000

E HÀNG KHÁC

1 Khăn nhỏ (kg) 6.000 10.000

2 Thú nhồi bông nhỏ Small coton animal

30.000

3 Thú nhồi bông cỡ vừa Medium cotton animal

40.000

4 Thú nhồi bông cỡ lớn Big cotton animal

70.000

5 Khăn tắm (kg) Bath towel 12.000 15.000

6 Giày da Leather shoes 40.000

7 Giày thể thao Sport shoes 30.000

8 Ra giường, vỏ gối (kg) 15.000 18.000

9 Thảm bình thường (m2) 15.000 18.000

10 Đệm mút đơn Single mattres 300.000 11 Đệm mút đôi Double mattres 370.000

12 Ghế salon Sofa 300.000 350.000

13 Ô tô (cái) 50.000 55.000

F Hàng tẩy vết bẩn (đơn vị tính: 5cm2)

Trường Đại học Kinh tế Huế

1 Hàng len Woolen 20.000

2 Hàng vải Cloth 12.000

3 Sơ mi 10.000

G Hàng tính theo đơn vị kilogam

1 Đơn giá theo kilogam 15.000 17.000

2.2.2 Thời gian trả hàng

Dịch vụ thường

Nhận hàng vào lúc 7h sáng, sẽ trả trong vòng 3 ngày, tùy theo từng loại sản phẩm.

Dịch vụ gấp

Trả hàng sau 6 tiếng nhận hàng, tuy nhiên sẽ phải trả thêm 50% chi phí.

2.2.3 Phương thức sử dụng dịch vụ giặt ủi Có hai phương thức là trực tiếp và gián tiếp

Trực tiếp

Khách hàng mang sản phẩm đến tận cơ sở giặt ủi. Kí gửi và sẽ nhận lại sản phẩm sau khi giặt xong. Nếu muốn nhận hàng tận nơi, khách hàng có thể đăng kí dịch vụ ship hàng. Tính theo 10.000/lượt ship. Free ship trong vòng bán kính 10km.

Gián tiếp

Khách hàng có thể gọi điện đến cơ sở giặt ủi hoặc inbox trên fanpage. Nhân viên cửa hàng đến lấy và sẽ hoàn trả khi sản phẩm được giặt. chỉ áp dụng cho đối tượng khách là doanh nghiệp tư nhân, và phải trả thêm 5% phí ship

2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ giặt ủi tại công ty