• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty

2.3.3. Tình hình tài chính của công ty

Bảng 2.3: Tổng kết tài sản công ty qua 3 năm 2014-2016

(ĐVT: Triệu đồng)

(Nguồn: Phòng kế toán) TÀI SẢN

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 56.723 73,03 60.125 74,78 82.736 81,92 3.402 6,00 22.611 37,61 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3.028 3,9 2.367 2,94 1.521 1,51 -661 -21,83 -846 -35,74 II.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 23.158 29,82 31.412 39,07 38.189 37,81 8.254 35,64 6.777 21,57

III.Tồn kho 140 29.976 38,6 25.213 31,36 37.062 36,7 -4.763 -15,89 11.849 47,00

IV.Tài sản ngắn hạn khác 150 560 0,72 1.131 1,41 5.962 5,9 571 101,96 4.831 427,14 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200 20.943 26,97 20.274 25,22 18.255 18,08 -669 -3,19 -2.019 -9,96 I.Tài sản cố định 220 20.707 26,66 19.915 24,77 17.479 17,31 -792 -3,82 -2.436 -12,23

II.Tài sản dài hạn khác 260 235 0,3 358 0,45 776 0,77 123 52,34 418 116,76

TỔNG TÀI SẢN 270 77.666 100 80.399 100 100.992 100 2.733 3,52 20.593 25,61

NGUỒN VỐN

A. NỢ PHẢI TRẢ 300 63.093 81,13 65.738 81,77 86.273 85,43 2.645 4,19 20.535 31,24

I.Nợ ngắn hạn 310 63.093 81,13 65.738 81,77 86.273 85,43 2.645 4,19 20.535 31,24

B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 14.673 18,87 14.660 18,23 14.718 14,57 -13 -0,09 58 0,40 I.Nguồn vốn chủ sở hữu 410 14.673 18,87 14.660 18,23 14.718 14,57 -13 -0,09 58 0,40

TỔNG NGUỒN VỐN 440 77.666 100 80.399 100 100.992 100 2.733 3,52 20.593 25,61

Chỉ tiêu Mã Số

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

GT % GT % GT % +/- % +/- %

2015/2014 2016/2015

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét:

Qua bảng cân đối kế toán của công ty cho ta thấy:

Cơ cấu tài sản:

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2014-2016

Tài sản của công ty 3 năm 2014 – 2016 đều tăng với các mức tăng tương ứng như sau: Tổng tài sản năm 2014 là 77.666 triệu đồng nhưng đến năm 2015 lại tăng lên 80.399 triệu đồng không chỉ dừng lại ở đó mà tổng tài sản của công ty lại tăng lên 100.992 triệu đồng trong năm 2016, cụ thể tăng: Năm 2015 so với năm 2014 thì tổng tài sản của công ty tăng lên 2.732 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,52%, còn năm 2016 so với 2015 thì tổng tài sản của công ty tăng lên 20.593 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 25,61%, đều này cho thấy công ty có xu hướng không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng đầu tư phát triển.

+ Đối với tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản, qua ba năm đều chiếm tỷ lệ trên 73% cụ thể là năm 2014 cứ 100 đồng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm 73,03 đồng , qua năm 2015 tỷ lệ này là 74,78% và năm 2016 là 81,92% điều này cho thấy công ty đang tập trung đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn. Về tỷ trọng

0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 63,093 65,738

86,273

14,673 14,660 14,718 77,766 80,399

100,992

NPT NVCSH TNV

Trường Đại học Kinh tế Huế

tài sản ngắn hạn, năm 2015 tăng so với năm 2014 là 3.402 triệu đồng tương ứng với 6%. Năm 2016 so với năm 2015 thì tăng nhanh hơn chiếm 37,61% tương ứng với 22.611 triệu đồng.

+ Đối với tài sản dài hạn

Chiếm tỷ trọng thấp hơn so với tài sản ngắn hạn. Về tỷ trọng tài sản dài hạn qua 3 năm có sự giảm xuống dần, năm 2014 tài sản dài hạn là 20.943 triệu đồng chiếm 26,97%, năm 2015 giảm 20.274 triệu đồng chiếm 25,22%, năm 2016 giảm xuống 18.255 triệu đồng chiếm 18,08%. Về mức độ tăng giảm và tốc độ phát triển năm 2015 giảm so với 2014 một lượng 669 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 3,19%. Năm 2016 giảm so với năm 2015 một lượng 2.019 triệu đồng tương ứng với mức giảm 9,96%. Nguyên nhân là do công ty đã giảm đầu tư vào máy móc thiết bị nên làm cho tài sản cố định hữu hình giảm xuống. Vì vậy, công ty cần phải đầu tư hơn nữa về công nghệ để đẩy nhanh tiến độ công việc, mở rộng quy mô sản xuất và năng cao cơ sở hạ tầng.

Cơ cấu nguồn vốn

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tổng nguồn vốn qua 3 năm 2014-2016 0

20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 63,093 65,738

86,273

14,673 14,660 14,718 77,766 80,399

100,992

NPT NVCSH

Trường Đại học Kinh tế Huế

TNV

Nhìn chung nguồn vốn của công ty qua 3 năm tăng lên qua các năm, cụ thể là:

Năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng 23.732 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ là 3,52%. Năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng 20.593 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 25,61%.

- Nợ phải trả có xu hướng tăng lên, nguyên nhân là do nợ ngắn hạn của công ty tăng lên, cụ thể: Về tỷ trọng năm 2014 chiếm 81,13%, năm 2015 chiếm 81,77%, năm 2016 chiếm 85,43%. Về mức độ tăng giảm và tốc độ phát triển năm 2015 tăng so với 2014 một lượng là 2.645 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 4,19%. Năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 20.534 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 31,24%.

Nguyên nhân làm cho nợ ngắn hạn của công ty tăng lên là do các khoản vay ngắn hạn tăng, công ty đang cố gắng chiếm dụng nguồn vốn của nhà cung cấp để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả tăng lên đây là mối đe dọa cho công ty, công ty lúc nào cũng phải đối đầu với những khoản nợ của mình. Vì vậy, công ty cần phải huy động các nguồn vốn từ bên trong và bên ngoài, trong thời gian tới doanh nghiệp cần cố gắng đưa ra biện pháp để quản trị khoản nợ phải trả của mình hợp lý hơn.

- Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn nhiều so với nợ phải trả, điều này cho thấy khả năng tự chủ về nguồn vốn của công ty là chưa tốt. Năm 2014 tỷ trọng chiếm 18,87%, năm 2015 chiếm 18,23%, năm 2016 chiếm 14,57%. Về tốc độ phát triển thì năm 2015 giảm so với năm 2014 một lượng là 13 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 0,09%. Năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng 58 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 0,4%. Tuy nhiên lợi nhuận sau thuế của công ty luôn luôn đạt giá trị dương và tăng qua các năm, điều này cho thấy công ty sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.

Nhưng công ty cần phải đầu tư vào vốn chủ sở hữu nhiều hơn nhằm đảm bảo cho việc tự chủ và trả nợ.