• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình cơ cấu nhân lực của công ty giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Công nghiệp Hỗ trợ Miền Trung

2.1.5. Tình hình cơ cấu nhân lực của công ty giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Lê Thị Minh Thư 37 Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực của công ty từ năm 2018 đến năm 2020

(Đơn vị: Người.) Chỉ tiêu

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 So sánh

Số lượng Cơ cấu (%)

Số lượng Cơ cấu (%)

Số lượng Cơ cấu (%)

2019/2018 2020/2019

(+/-) % (+/-) %

Tổng số 2.571 100 2.253 100 1.920 100 -318 87,63 -333 85,21

1. Phân theo giới tính

Nữ 1.603 62,35 1.384 61,44 1.191 62,03 -219 86,36 -193 86,03

Nam 968 37,65 869 38,56 729 37,97 -99 89,75 -140 83,91

2. Phân theo độ tuổi

Từ 18 đến 30 tuổi 1.577 61,33 1.401 62,17 1.169 60,89 -176 88,83 -232 83,45

Từ 30 đến 40 tuổi 805 31,32 691 30,68 612 31,88 -114 85,84 -79 88,53

Trên 50 tuổi 189 7,35 161 7,15 139 7,24 -28 85,25 -22 86,28

3. Phân theo tính chất công việc

Lao động trực tiếp 2.431 94,55 2.123 94,23 1.745 90,89 -308 87,33 -378 82,19

Lao động gián tiếp 140 5,45 130 5,77 175 9,11 -10 92,86 45 134,62

4. Phân loại theo trình độ chuyên môn

Lao động phổthông 2.329 90,58 2.017 89,54 1.671 87,03 -311 86,63 -347 82,82

Trung cấp– cao đẳng 166 6,44 160 7,12 170 8,85 -5 96,89 9 105,92

Đại học và trên đại học 77 2,98 75 3,34 79 4,12 -1 98,22 4 105,11

(Nguồn Phòng Nhân sự)

Trường ĐH KInh tế Huế

Tổng số lao động

Dựa theo bảng sốliệu ta thấy: Tổng số lao động của các năm có biến động tương đối. Năm 2018, tổng số lao động là 2.571 người đến năm 2019, tổng số lao động còn 2.253người, tức giảm 318người và giảm 12,37% so với năm2018. Số lượng lao động giảm này phụ thuộc vào tình hình sản xuất của công ty trong năm đó và tuyển dụng khó khăn do cạnh tranh với nhiều công ty trên địa bàn. Năm 2020, tổng số lao động tiếp tục giảm còn 1.920 người, tức giảm 333 người và giảm 14,79% so với năm 2019.

Qua đó ta thấy, tuy năm 2020 bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh nhưng doanh nghiệp vẫn phát triễn duy trì kháổn tình hình vềsố lượng lao động của công ty.

Cơ cấu lao động theo giới tính:

Hình 2.1 : Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2018 – 2020.

Năm 2018, số lao động nữlà 1.603người và chiếm 62,35% so với tổng số lao động là 2.571người. Năm 2019, số lao động nữlà 1.603người và chiếm 61,44% trong tổng số lao động năm là 2.253 người; giảm 219người tức giảm 13,37% so với năm 2018. Năm

2020, số lao động nữlà 1.191 người, giảm 193người, tức giảm 13,37% so với năm 2.571

2.253

1.920 1.603

1.384

1.191

968 869

729

500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000

Số lượng Số lượng Số lượng

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Cơ cấu lao động theo giới tính

Tổng số Nữ Nam

Trường ĐH KInh tế Huế

2019. Biến động về cơ cấu lao động này bị ảnh hưởng do tăng giảm tổng số lao động của các năm.

Năm 2018, số lao động nam là 968 người và chiếm 37,65% trong tổng số lao động là 2.571 người, năm 2019 số lao động nam giảm còn 869 người, chiếm 38,56%

trong tổng số lao động năm là 2.253 người, giảm 99 người tức giảm 13,63% so với năm 2018. Năm 2020, số lao động nam là 729 người 37,97% so với tổng số lao động năm là 1.920 người, giảm 140người, tức giảm 16,09 % so với năm 2019.

Nhìn chung về cơ cấu lao động theo giới tính ởnữ qua các năm nhiều hơn so với nam và chiếm trên 60% tổng số lao động. Cơ cấu lao động theo giới tínhởnữluôn cao hơn so với nam do tính chất công việc là công việc thủcông và phù hợp với nữchiếm nhiều hơn trong phạm vi công ty.

Cơ cấu lao động theo độtuổi:

Hình 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi giai đoạn 2018 – 2020.

Về nhóm lao động có độ tuổi từ 18 tuổi đến 30 tuổi: Năm 2018, nhóm lao động có độ tuổi từ 18 đến 30 là 1.577 người và chiếm 61,33% so với tổng số lao động cả

2.571

2.253

1.920 1.577

1.401

1.169

805 691 612

189 161 139

500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000

Số lượng Số lượng Số lượng

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Tổng số Từ 18 đến 30 tuổi Từ 30 đến 40 tuổi Trên 40 tuổi

Trường ĐH KInh tế Huế

năm 2018 là 2.571 người. Đến năm 2019, số lao động trong nhóm này giảm và còn 1.401 người, chiếm tỷ lệ là 62,17% so với tổng số lao động của năm 2019 là 2.253 người. Số lao động này giảm 176 người, tức giảm 11,17% so với năm 2018. Năm 2020, số lao động có độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi là 1.169 người, chiếm 60,89% so với tổng số lao động năm 2020 là 1.920 người. Số lao động này giảm 232người, tức giảm 16,55% so với năm 2019.

Về nhóm lao động có độtuổi từ30 tuổi đến 40 tuổi: Năm 2018, nhóm lao động ở độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi là 805 người, chiếm 31,32% so với tổng lao động năm 2018 là 2.571người. Đến năm 2019, số lao động này giảm còn 691 người, chiếm 30,68% so với tổng số lao động năm 2019, sốlaođộng trong nhóm này giảm 114người, tức giảm 14,16% so với năm 2018. Năm 2020, số lao động ở độ tuổi 30 đến 40 tuổi là 612 người, chiếm 31,88% so với tổng số lao động năm 2020, số lao động nhóm này giảm 79người, tức giảm 11,47% so với năm 2019.

Vềnhóm lao động có độtuổi trên 40 tuổi: Năm 2018, số lao động có độtuổi trên 40 tuổi là 189 người, chiếm 7,35% so với tổng số lao động năm 2018 là 2.571 người.

Đến năm 2019, số lao động của nhóm này giảm còn 161 người, chiếm 7,15% số lao động của năm 2019 là 2.253 người, số lao động trong nhóm này giảm 28 người, tức giảm 14,75% so với năm 2018. Năm 2020, số lao động trên 40 tuổi là 139 người, chiếm 7,24%, số lao động trong nhóm này giảm 22 người, tức giảm 13,72% so với năm 2019.

Cơ cấu lao động theo độ tuổi được chia làm 3 nhóm và chiếm tỷ lệ không đều nhau. Nhóm lao động có độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi chiếm tỷlệ cao nhất và chiếm trên 60% so với tổng số lao động hằng năm. Có thể nói, lao động trong công ty thuộc cơ cấu lao động trẻ. Ngoài ra, sự tăng giảm của từng nhóm lao động phụ thuộc vào sự tăng giảm của tổng số lao động qua các năm.

Trường ĐH KInh tế Huế

Cơ cấu lao động theo tính chất công việc

Hình 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc giai đoạn 2018 – 2020.

Lao động trực tiếp bao gồm toàn bộcông nhân trong công việc sản xuất trực tiếp hàng hóa của công ty. Năm 2018, lao động trực tiếp của công ty là 2.431 người, chiếm 94,55% trong tổng số lao động của năm 2018 là 2.571 người. Năm 2019, lao động trực tiếp giảm còn 2.123 người, chiếm 94,23% so với tổng số lao động năm 2019 là 2.253 người, số lao động này giảm 308 người, tức giảm 12,67% so với năm 2018. Năm 2020, lao động trực tiếp là 1.745 người, chiếm 90,89% tổng số lao động năm 2020 là 1920 người, số lao động này giảm 378người, tức giảm 17,81% so với năm 2019.

Lao động gián tiếp bao gồm các cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng, nhân viên phục vụ của công ty. Năm 2018, lao động gián tiếp của công ty là 140 người, chiếm 5,45% so với tổng số lao động năm 2018 là 2.571 người. Năm 2019, số lao động gián tiếp giảm còn 130 người, chiếm 5,77% tổng số lao động của năm 2019 là 2.253 người, số lao động này giảm 10 người, tức 7,14% so với năm 2018. Năm 2020, lao động gián tiếp là 175 người, chiếm 9,11% so với tổng số lao động năm 2020 là 1920 người, số

2.571

2.253

1.920 2.431

2.123

1.745

140 130 175

500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000

Số lượng Số lượng Số lượng

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Cơ cấu lao động theo tính chất công việc

Tổng số Lao động trưc tiếp Lao động gián tiếp

Trường ĐH KInh tế Huế

biến đổi khá lớn trong qua các năm vì công tyđặt mục tiêu chú trọng công tác quản lý, nên mới có sựbiến động lớn về lao động gián tiếpở năm 2020.

Nhìn chung số lao động trực tiếp qua các năm luôn chiếm tỷlệ cao trong cơ cấu lao động, chiếm trên 90%. Cơ cấu lao động này hợp lý vì công ty thuộc loại hình sản xuất nên cần nhiều laođộng thuộc lao động trực tiếp sản xuất.

Cơ cấu lao động theo trìnhđộhọc vấn

Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2018- 2020.

Đối với lao động phổ thông: Năm 2018, số lao động thuộc nhóm lao động phổ thông là 2.329người, chiếm 90,58% trong tổng số lao động năm 2018 là 2.571 người.

Năm 2019, số lao động nhóm này giảm còn 2.017 người, chiếm 89,54% trong tổng số lao động năm 2019 là 2.253 người, số lao động giảm là 311 người, tức giảm 13,37%

so với năm 2018. Năm 2020, số lao động thuộc nhóm lao động phổ thông là 1.671 người, chiếm 87,03% trong tổng số lao động năm 2020 là 1.920 người, số lao động này giảm 347người, tức giảm 17,18% so với năm 2019.

Đối với lao động có trình trung cấp và cao đẳng: Năm 2018, số lao động có trình 2,571

2,253

1,920 2,329

2,017

1,671

166 77 160 75 170 79

500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000

Số lượng Số lượng Số lượng

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

Tổng số Lao động phổ thông Trung cấp – cao đẳng Đại học và trên đại học

Trường ĐH KInh tế Huế

Năm 2019, số lao động nhóm này còn 160 người, chiếm 7,12% trong tổng số lao động năm 2019 là 2.253 người,số lao động nhóm này giảm 5 người, tức giảm 3,11% so với năm 2018. Năm 2020, số lao động có trình độ trung cấp và cao đẳng là 170 người, chiếm 8,85% trong tổng số lao động năm 2020 là 1920 người, tăng 9 người, tức tăng 5,92% so với năm 2019.

Đối với lao động có trình độ đại học và trên đại học: Năm 2018, số lao động có trìnhđộ đại học và trên đại học là 77 người, chiếm 2,98% trong tổng số lao động năm 2018 là 2.571 người. Năm 2019, số lao động nhóm này giảm còn 75 người, chiếm 3.34% trong tổng số lao động năm 2019 là 2.253 người, số lao động nhóm này giảm 2 người, tức giảm 1.78% so với năm 2018. Năm 2020, số lao động có trìnhđộ đại học và trên đại học là 79 người, chiếm 4,12% trong tổng số lao động năm 2020 là 1.920 người, số lao động thuộc nhóm này tăng 9 người, tức tăng 5,11% so với năm 2019.

2.2. Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công