• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2016 – 2018

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG MARKETING MỤC

2.1. Giới thiệu tổng quan về CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng

2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2016 – 2018

Kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 2.2 : Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017

Giá trị (trđ)

Giá trị (trđ)

Giá trị (trđ)

+/- % +/- %

Tổng doanh thu 2,918 2,555 11,972 - 363 -12,4 9,417 368,6

Tổng chi phí 2,912 2,506 11,756 - 406 -14 9,250 369,1

Lợi nhuận sau thuế

6 46 216 40 666,7 170 369,6

( Nguồn: Phòng kế toán CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng )

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng - Về doanh thu

Qua bảng trên, ta thấy tổng doanh thu của công ty qua ba năm 2016-2018 có sự tăng trưởng không đều. Doanh thu năm 2017 giảm 363 triệu so với doanh thu năm 2016. Doanh thu năm 2018 tăng 9,4 tỷ so với năm 2017. Theo tìm hiểu tại công ty, năm 2018 lĩnh vực truyền thông quảng cáo phát triển mạnh và mở thêm một số chi nhánh phục vụ du lịch nên doanh thu tăng mạnh. Từ đó có thể thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang đạt mức ổn định mà tăng trưởng nhanh.

- Về chi phí

Trong những năm qua, tình hình chi phí của công ty có sự tăng trưởng không đều. Chi phí năm 2017 giảm 406 triệu so với năm 2016. Chi phí năm 2018 tăng 9,2 tỷ so với năm 2017. Từ đó, nhận thấy mức chi phí của công ty bỏ ra tăng mạnh hơn so với năm trước.

- Về lợi nhuận

Qua bảng kết quả kinh doanh trên cho thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty ngày càng tăng. Năm 2017 đạt 46 triệu, tăng 40 triệu so với năm 2016. Lợi nhuận năm 2018 đạt 216 triệu, tăng 170 triệu so với năm 2017.

trđ

14,000 12,000 10,000 8,000 6,000 4,000 2,000 0

11,972 11,756

2,918 2,912 2,555 2,506

6 46 216

2016 2017 2018

Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ những nhận xét trên cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả, mang về lợi nhuận cho công ty.

2.2. Đặc điểm nguồn khách của công ty du lịch Đại Bàng

2.2.1. Thị trường khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam ( Thị trường khách Inbound)

Vì còn nhiều mặt khó khăn và hạn chế nên CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng chưa chú trọng khai thác nhiều vào thị trường khách Inbound. Mặc dù, khách Inbound sẽ mang lại doanh thu lớn cho công ty, để đảm bảo kinh doanh được an toàn với nguồn lực có hạn thì hiện tại công ty đặc biệt quan tâm đến thị trường khách Outbound và thị trường khách nội địa hơn. Nhưng trong tương lai, công ty sẽ phát huy hơn nữa các khách hàng tiềm năng ở trên thế giới để mang thương hiệu công ty ra thị trường quốc tế.

2.2.2. Thị trường khách du lịch trong nước ra nước ngoài ( Thị trường khách Outbound)

CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng tập trung vào các tour dành cho Việt Nam đi tham quan du lịch ở các nước như Lào, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, v.v.

Khách du lịch đi Nhật Bản là tập khách hàng truyền thống của công ty nói chung.

Đây là tập khách hàng có quy mô khá lớn, ổn định và khả năng chi trả cao. Nhờ đó mang lại nguồn doanh thu đáng kể và tương đối ổn định cho công ty. Khách du lịch đi Nga và Hàn Quốc là những tập khách hàng đi với số lượng ít hơn. Tuy nhiên, theo đà phát triển của kinh tế, hiện nay, bên cạnh thị trường Nhật Bản khá sôi động, khách hàng đang có xu hướng hướng tới các chương trình du lịch đi Hàn Quốc, Trung Quốc, Nga nhiều hơn do tương đồng về phong tục tập quán của địa phương cũng như văn hóa và mục tiêu mà công ty hướng tới.

2.2.3. Thị trường khách nội địa

Hiện nay, CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng đã chú trọng rất nhiều đến việc mở rộng và phát triển thị trường khách nội địa, đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá cho sản phẩm dịch vụ. Ngoài ra, công ty thường tổ chức tour du lịch ngắn ngày trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như “Tour phi lợi nhuận – Làm sạch phá Tam Giang bằng thuyền

Trường Đại học Kinh tế Huế

SUP, Hoàng hôn trên phá Tam Giang – Khám phá đầm phá lớn nhất Đông Nam Á, Khám phá Cố đô Huế , v.v” để giới thiệu cho du khách cả trong nước lẫn quốc tế. Bên cạnh khai thác các khách du lịch ngoại tỉnh, công ty còn chú trọng đến các nguồn khách tại Huế đi tham quan tại các tỉnh thành khác trong nước cũng như các nước lân cận. Với các chương trình độc đáo, hấp dẫn phù hợp với khả năng thanh toán và sở thích của khách hàng, hiện nay số lượng khách du lịch nội địa của coog ty ngày càng tăng lên đáng kể. Để có được điều đó là do khách du lịch đến với công ty luôn nhận được đón tiếp niềm nở của các nhân viên cùng với những chương trình du lịch mới mẻ, thu hút. Chính vì thế, công ty dần dần có chỗ đứng vững chắc trên thị trường với nguồn khách ổn định trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2.2.4.Tình hình khách của công ty qua các năm 2016 – 2018

Bảng 2.3. Thống kê tình hình khách đến CTCP TTQC và DVDL Đại Bàng giai đoạn 2016 – 2018

ĐVT: Lượt khách Chỉ tiêu Khách

Inbound

Khách Outbound

Khách nội địa Tổng

Năm 2016 110 5600 10190 15900

Năm 2017 90 5900 9010 15000

Năm 2018 170 6400 14010 20600

(Nguồn:Phòng tài chính kế toán công ty)

Trường Đại học Kinh tế Huế