• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Trung Sơn Thành phố Đông Hà

2.1.2. Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Trung Sơn

2.1.2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Trung Sơn giai đoạn từ năm 2014 – 2016.

Qua kết quả bảng 2.1, ta nhận thấy rằng:

Xét theo giới tính, do tính chất công việc chủ yếu liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật điện tử, công nghệ nên phần lớn nhân viên của Công ty là nam giới. Lao động nữ tập trung ở các bộ phận bán hàng và văn phòng Công ty. Năm 2015 tỷ lệ nam giới tăng 13.46% so với năm 2014. Năm 2016 tăng 8.47% so với năm 2015 tương đương tăng 5 người.

Tỷ lệ nữ giới cũng tăng qua các năm, cụ thể: năm 2015 tăng 2 người so với năm 2014 tương đương tỷ lệ 4.44%. Năm 2016 tăng thêm 1 người tương đương tăng với tỷ lệ 2.13% so với năm 2015. Điều này cho thấy rằng, công ty luôn chú trọng trong vấn đề tuyển dụng thêm nguồn lao động mới cả (nam lẫn nữ) qua các năm, tạo cơ hội việc

Trường Đại học Kinh tế Huế

làm cho những người mong muốn làm việc trong môi trường có tính chất công việc như Công ty TNHH Trung Sơn.

Xét về phân theo trình độ, ta có: Đại đa số nhân viên ở công ty đều có trình độ Đại học trở lên và tăng qua 3 năm 2014 - 2016. Năm 2015 tăng thêm 8 người chiếm tỷ trọng 14.89% so với năm 2014. Năm 2016 tiếp tục thêm 2 người tương đương tăng với tỷ lệ 5.56% so với năm 2015. Điều này chứng tỏ công ty luôn cố gắng tuyển dụng và đào tạo nhân viên có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nhằm phục vụ cho tính chất yếu tố công việc. Cao đẳng và trung cấp cũng tăng qua các năm nhưng không đáng kể.

Năm 2015 tăng thêm 2 người tương đương tăng 6.90% so với năm 2014. Năm 2016 tăng thêm 1 người tương đương tăng với tỷ lệ 3.23% so với năm 2015. Trong lao động và phổ thông, năm 2016 doanh nghiệp thêm 2 người tương đương tỷ lệ 9.52% so với năm 2014.

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014 – 2016

Chỉ tiêu Năm So sánh

2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

SL % SL % SL % +/- % +/- %

Tổng 97 100 106 100 112 100 9 9.28 6 5.66 1. Phân theo giới tính

Nam 52 53.61 59 55.66 64 57.14 7 13.46 5 8.47

Nữ 45 46.39 47 44.34 48 42.86 2 4.44 1 2.13

2. Phân theo trình độ Đại học và

trên Đại học 47 48.45 54 50.94 57 50.89 8 14.89 2 5.56 Cao đẳng và

trung cấp 29 29.90 31 29.25 32 28.57 2 6.90 1 3.23 Lao động

phổ thông 21 21.65 21 19.81 23 20.54 0 0 2 9.52

(Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Trung Sơn giai đoạn từ năm 2014 – 2016.

Nhìn vào Bảng 2.2 ta thấy, tổng tài sản tăng trong trong 3 năm qua giai đoạn từ năm 2014 – 2016. Cụ thể:

- Xét về tài sản: Tổng tài sản có xu hướng tăng qua 3 năm. Năm 2015 tỷ trọng tăng mạnh, tức là tăng 32.26% tương ứng tăng 20.107 triệu đồng so với năm 2014, tăng từ 62.325 triệu đồng lên 82.432 triệu đồng. Năm 2016 tỷ lệ tăng 13.67% tương ứng với tăng 11.267 triệu đồng so với năm 2015. Do tài sản ngắn hạn và cả tài sản dài hạn đều tăng nên tổng tài sản tăng theo. Cụ thể là tài sản ngắn hạn năm 2015 tỷ lệ tăng 50.08% so với năm 2014, năm 2016 tỷ lệ tăng 5.20% so với năm 2015. Bên cạnh đó tài sản dài hạn năm 2015 tỷ lệ tăng 8.57% so với năm 2014, năm 2016 tỷ lệ tăng 29.23% so với năm 2015. Điều này cho thấy công ty đang cố gắng xây dựng và phát triển quy mô và hệ thống thiết bị công nghệ cao, đáp ứng được nhu cầu phát triển và tiêu dùng.

- Xét về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn có xu hướng tăng qua 3 năm và tăng mạnh vào năm 2015 - 2016. Năm 2015 tỷ trọng tăng mạnh, tức là tăng 32.26% tương ứng tăng 20.107 triệu đồng so với năm 2014, tăng từ 62.325 triệu đồng lên 82.432 triệu đồng. Năm 2016 tỷ trọng tăng 13.67% tương ứng với tăng 11.267 triệu đồng so với năm 2015. Nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn và biến động tăng dần qua 3 năm trong tổng nguồn vốn. Năm 2015 tỷ trọng tăng 37.19% tương ứng tăng 19.862 triệu đồng so với năm 2014. Năm 2016 tỷ lệ tăng nhẹ 15.55% tương ứng tăng 11.395 triệu đồng so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ và tương đối ổn định. Năm 2015 tỷ lệ tăng 2.75% tương ứng tăng 0.245 triệu đồng so với năm 2014. Năm 2016 tỷ lệ giảm nhẹ 1.4% tương ứng với giảm 0.128 triệu đồng so với năm 2015.Từ đó cho ta thấy được công ty đang tập trung đầu tư nghiên cứu và phát triển thêm sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty qua ba năm 2014 – 2016

ĐVT: Triệu đồng

Năm

Chỉ tiêu 2014 2015 2016

So sánh

2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

Tài sản 62.325 82.432 93.699 20.107 32.26 11.267 13.67 A. Tài sản ngắn hạn 35.578 53.394 56.172 17.816 50.08 2.778 5.20 B. Tài sản dài hạn 26.747 29.038 37.527 2.291 8.57 8.489 29.23 Nguồn vốn 62.325 82.432 93.699 20.107 32.26 11.267 13.67 A. Nợ phải trả 53.410 73.272 84.667 19.862 37.19 11.395 15.55 I. Nợ ngắn hạn 46.337 68.030 81.334 21.693 46.82 13.304 19.56 II. Nợ dài hạn 7.073 5.242 3.333 -1.831 -25.88 -1.909 -36.42 B. Vốn chủ sở hữu 8.915 9.160 9.032 0.245 2.75 -0.128 -1.40 I. Vốn chủ sở hữu 8.915 9.160 9.032 0.245 2.75 -0.128 -1.40 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00

(Nguồn: Phòng Kế toán Tài chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNNHH Trung Sơn giai đoạn từ năm 2014 – 2016.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014 – 2016)

ĐVT: Triệu đồng

Năm

Chỉ tiêu 2014 2015 2016

So sánh

2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

DT thuần về bán hàng

và cung cấp dịch vụ 170.337 166.512 174.821 -3.825 -2.25 8.309 4.99 Giá vốn hàng bán 161.048 156.670 164.405 -4.378 -2.72 7.735 4.94 Lợi nhuận gộp 9.289 9.842 10.416 0.553 5.95 0.574 5.83 Chi phí tài chính 3.589 3.993 4.966 0.404 11.26 0.973 24.37 Chi phí bán hàng 4.475 4.518 4.185 0.043 0.96 -0.333 -7.37 Chí phí QLDN 0.932 1.133 1.165 0.201 21.57 0.032 2.82 Lợi nhuận thuần từ

HĐKD 0.297 0.202 0.104 -0.095 -31.99 -0.098 -48.51 Lợi nhuận trước thuế 0.201 0.208 0.228 0.007 3.48 0.021 10.10 Lợi nhuận sau thuế 0.157 0.162 0.183 0.005 3.18 0.021 12.96 (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính) Để hiểu rõ hơn tình hình hoạt động của Công ty TNHH Trung Sơn qua 3 năm 2014 - 2016, ta xem xét bảng, ta thấy:

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ biến động qua 3 năm. Cụ thể là năm 2015 tỷ trọng giảm 2.25% tương ứng giảm 3.825 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tỷ trọng lại tăng 4.94% tương ứng tăng 8.309 triệu đồng so với năm 2015.

Giá vốn hàng bán cũng biến động qua 3 năm. Tức là năm 2015 giảm 4.378 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 2.72% so với năm 2014. Năm 2016 thì lại tăng 7.735 triệu đồng tức là tỷ lệ tăng 4.94%. Vì giá vốn hàng bán biến động làm cho doanh thu biến động theo.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Lợi nhuận gộp tăng nhẹ qua 3 năm. Năm 2015 tỷ trọng tăng 0.553 triệu đồng so với năm 2014 tức là tăng 5.95%. Năm 2016 tỷ trọng tăng 5.83% so với năm 2015 tương đương tăng 0.574 triệu đồng.

Lợi nhuận sau thuế tăng nhưng không đáng kể trong 3 năm. Cụ thể là năm 2015 tăng lên 0.005 triệu, tăng so với năm 2014 là 3.18%. Năm 2016 tăng lên 0.021 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng tăng 12.96% so với năm 2015. Nhìn chung công ty kinh doanh có hiệu quả tốt.