• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN

2.1 Tình hình cơ bản của công ty

CHƯƠNG 2

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TOUR DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG

2.1 Tình hình cơ bản của công ty

kế hoạch, xây dựng và cho ra các sản phẩm độc đáo và mới lạ nhằm cung cấp cho du khách những dịch vụtuyệt vời nhất.

2.1.2 Tm nhìn, smnh và giá trct lõi

Tầm nhìn: Chúng tôi sẽ là công ty hoạt động sâu và rộng trong lĩnh vực hospitality.Chúng tôi sẽlà một trong mười công ty du lịch lớn nhất Việt Nam vào năm 2025 và sẽkinh doanh tốt tất cả các mảng trong ngành du lịch. Và lúc này chi nhánh của chúng tôi sẽ có mặt tại các thị trường trọng điểm trên thế giới. Nhân viên của chúng tôi là sự tinh túy về kiến thức, kỹ năng, đạo đức, trách nhiệm. Chúng tôi luôn đảm bảo chế độ cho nhân sự một cách tốt nhất và luôn là công ty có chế độ đãi ngộ nhân sự tốt nhất Việt Nam. Kinh doanh gắn liền với làm từ thiện luôn là tôn chỉ hoạt động của chúng tôi.

Sứ mệnh: Chúng tôi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm văn hóa địa phương với giá rẻnhất. Chúng tôi sẽnâng cao giá trị các địa điểm du lịch tại Việt Nam và những nơi chúng tôi đưa khách đến. Chúng tôi tìm mọi cách đểnâng cao giá trị của đôi tác với triết lý “win – win”. Chúng tôi miệt mài làm việc đểxây dựng một thương hiệu du lịch Việt Nam mang tầm quốc tế. Mọi nguồn lực của chúng tôi sẽ tập trung đầu tư vào con người và công nghệ. Chúng tôi kinh doanh đểtạo ra những điều tốt đẹp cho cộng đồng Việt Nam và cộng đồng những nơi chúng tôi đến.

Giá trị cốt lõi: Chúng tôi mang đến cho khách hàng những trải nghiệm văn hóa địa phương với giá rẻnhất. Chúng tôi sẽnâng cao giá trị các địa điểm du lịch tại Việt Nam và những nơi chúng tôi đưa khách đến. Chúng tôi tìm mọi cách để nâng cao giá trị của đôi tác với triết lý “win – win”. Chúng tôi miệt mài làm việc để xây dựng một thương hiệu du lịch Việt Nam mang tầm quốc tế. Mọi nguồn lực của chúng tôi sẽtập trung đầu tư vào con người và công nghệ. Chúng tôi kinh doanh để tạo ra những điều tốt đẹp cho cộng đồng Việt Nam và cộng đồng những nơi chúng tôi đến. Về công nghệ: Luôn là công ty dẫn đầu về việc áp dụng những công nghệ tốt nhất vào công việc. Về con người quốc tế:Mỗi nhân viên công ty điều có thể làm giám đốc– làm Đại sứquốc tếcho công ty.Về sự chuyên nghiệp:Cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất với giá rẻ nhất và tốc độ nhanh nhất. Về tính hiệu quả: Làm gì cũng phải hiệu quảvà thực dụng. Về sự hợp tác: Tất cảcác thành viên trong công ty luôn hợp tác với nhau đểhoàn thành công việc một cách tốt nhất, Luôn trao đổi kinh nghiệm, thông tin

Trường Đại học Kinh tế Huế

đểtất cả điều giỏi. Công ty luôn mởrộng cách cửa hợp tác với tất cả các đối tác khách hàng có thiện chí. Về sự sáng tạo: Luôn đánh giá cao mọi ý tưởng cho dù ý tưởng đó như thế nào. Về sự tôn trọng: Luôn tôn trọng khách hàng, đối tác, thương hiệu, cấp trên, đồng nghiệp.

2.1.3 Cơ cấu tchc

(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng)

Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Đại hội đồng cổ đông

Hộiđồng quản trị

Tổng giám đốc/Chủtịch Hội đồng quản trị

Giám đốc kinh

doanh Giám đốc dịch vụ

Giám đốc marketing

Giám đốc kế hoạch tài chính

Giám đốc nhân sự

Trưởng phòng nhân sự Trưởng

phòng sản phẩm Trưởng

phòng điều hành Trưởng

phòng TMĐT Trường

phòng KDTT

Trưởng phòng marketing

Trưởng phòng kếtoán

Trưởng nhóm

Thành viên

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4 Các yếu tngun lc ca công ty 2.1.4.1 Lao động

Bảng 2.1 Nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017

Chỉ tiêu Năm

2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Tổng số người lao động(người) 23 32 41 9 39,13 9 28,13

NSLĐ BQ/năm(triệu đồng/người) 21,85 91,19 62,31 69,34 317,35 (28,88) (31,67) LN/lao động/năm(triệu đồng/người) (1,175) 0,20 1,12 1,375 117,02 0,92 460

(Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Nhìn chung, nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2015, tổng sốlaođộng trong công ty là 23 người và đến năm 2017 là 41 người. Năng suất lao động bình quânnăm 2015 là 21,85 triệu đồng và đến 2016, năng suất lao động tăng lên 91,19 triệu đồng, tăng 317,35% so với năm 2015. Đến năm 2017, năng suất lao động bình quân giảm xuống 31,67% so với năm 2016.

2.1.4.2 Nguồn vốn

Bảng 2.2 Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm

2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Nguồn vốn 526,91 1098,80 1834,36 571,89 108,54 735,56 66,94 Đơn vị: triệu đồng (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Nhìn chung, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 đều có sự tăng trưởng qua các năm. Nguồn vốn năm 2015 là 526,91 triệu đồng, đến năm 2017 là 1834,36 triệu đồng, tương ứng tăng gấp 3,48 lần so với năm 2015. Nhất là giai đoạn 2015-2016, nguồn vốn năm 2016 là 1098,80 triệu đồng, tăng 571,89 triệu đồng, tương ứng với tăng 108,54% so với năm 2015. Giai đoạn 2016-2017 tăng chậm hơn, nguồn vốn năm 2017 là 1834,36 triệu đồng, tăng 66,94% so với năm 2016. Nguồn vốn tăng do công ty đã thực hiện được việc quản lý chặt chẽ, huy động và sử dụng vốn hiệu quả, phù hợp với quy mô mở rộng cảchiều rộng và chiều sâu của công ty. Khắc phục được những tồn tại của những năm trước đó, đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.5 Sn phm và dch vkinh doanh

Thông qua hệ thống sản phẩm đa dạng và phù hợp với tất cả đối tượng khách hàng, với các chương trình từ 1 ngày đến 10 ngày với hầu hết các địa điểm du lịch nổi tiếng trên toàn quốc. Ngoài ra, còn có hệ thống sản phẩm du lịch nước ngoài với các điểm đến ở Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ đặc sắc khác. Với ngành nghề đăng ký kinh doanh là Đại lý du lịch, điều hành tour du lịch, công ty đã tổchức các chương trình du lịch như:

- Chương trình du lịch sinh thái–cộng đồng Thôn Dỗi – Thác Mơ (1 ngày) - Chương trình du lịch, khám phá văn hóa cộng đồng A Lưới (2 ngày 1 đêm) - Chương trình du lịch Huế –Bạch Mã–Huế(1 ngày)

- Chương trình du lịch Huế –Bà Nà–Huế(1 ngày)

- Chương trình du lịch Huế –Cù Lao Chàm–Huế(1 ngày)

- Chương trình du lịch Huế –Ngũ Hành Sơn – Hội An–Huế (2 ngày 1 đêm) - Chương trình du lịch Huế – Động Phong Nha (1 ngày)

- Chương trình du lịch Huế – Khám phá đảo Lý Sơn (2 ngày 1 đêm) - Và nhiều chương trình khác cho hàng nghìn lượt khách mỗi năm.

Bên cạnh các sản phẩm du lịch truyền thống như hệ thống các tour di sản miền trung, miền nam, miền bắc và các tour nước ngoài nói trên, công ty còn đầu tư trong việc xây dựng và khái thác thành công các tour du lịch độc đáo như du lịch cộng đồng khám phá văn hóa dân tộc Cơ Tu tại Nam Đông và tour hoàng hôn trên phá Tam Giang nổi bật với dự án E-Park Tam Giang Lagoon, đây là khu vui chơi giải trí, trải nghiệm cuộc sống trên hệthống đầm phá lớn nhất Đông Nam Á. Ngoài ra, công ty còn có các dịch vụhổtrợ khách hàng đa dạng như đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn, vé tàu, cho thuê xe du lịch…

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh 2015-2017

Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017

Chỉ tiêu Năm

2015

Năm 2016

Năm 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Tổng DT (triệu đồng) 502,64 2918,08 2554,84 2415,44 480,55 (363,24) (12,45) Tổng chi phí (triệu đồng) 529,67 2911,80 2497,47 2382,13 449,74 (414,33) (14,23)

Tổng lợi nhuận (triệu đồng)

(27,03) 6,28 57,37 33,31 123,23 51,09 813,54 Tổng lượt khách chọn

tour quốc tế và nội địa (lượt khách)

5800 15900 15000 10100 174,14 (900) (5,66)

Tổng số tour quốc tế và

nội địa khai thác (tour) 191 213 230 22 11,52 17 0,08 (Nguồn: Công ty CP TTQC và DVDL Đại Bàng) Qua bảng trên, ta thấy tổng doanh thu của công ty qua 3 năm 2015-2017 có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể, tổng doanh thu năm 2015 là 502,64 triệu đồng và đến năm 2017 là lên đến 2554,84 triệuđồng (tăng gấp hơn 5 lần so với 2015). Nhất là trong giai đoạn 2015-2016, tổng doanh thu năm 2016 là 2918,08 triệu đồng, tăng 2415,44 triệu đồng (tứctăng 480,55%) so với năm 2015. Tuy nhiên, qua năm 2017, tổng doanh thu giảm xuống còn 2554,84 triệuđồng, giảm 363,24 triệuđồng (tức giảm 12,45%) so với năm 2016. Nhìn chung lại, ta thấy tình hình hoạt động của công ty vẫn đang trên đà phát triển nhưng chưa ổn định. Tuy nhiên công ty cũng vừa mới thành lập chưa được bao lâu, còn phải tốn nhiều chi phí đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng, các chương trình quảng bá cũng như nhận diện thương hiệu làm cho chi phí tăng cao, lợi nhuận của năm 2015 là đạt ngưỡng âm và năm 2016-2017 tuy tăng nhưng chưa ổn định.

Tổng lượt khách (quốc tế và nội địa) có xu hướng tăng, năm 2015 là 5800 lượt khách, đến năm 2017 tăng lên thành 15000 lượt khách. Tuy nhiên tốc độ tăng nhanh nhất là vào giai đoạn 2015-2016, lượt khách năm 2016 là 15900 lượt, tương ứng tăng 174,42% so với năm 2015. Đến năm 2017 có sự giảm nhẹ, giảm 5,66% so với 2016.

Việc công ty đẩy mạnh quảng bá, xây dựng các chương trình ưu đãi và tạo ra một số tour du lịch hấp dẫn thu hút du khách tham gia nhiều vào giai đoạn 2015-2016. Nhưng

Trường Đại học Kinh tế Huế

bên cạnh đó, vấn đề gặp phải là tổng số tour khai thác tăng lên (tăng 0,08%), nhưng tổng lượt khách chọn tour lại có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2016-2017. Nhìn một cách tổng quan rằng, tour du lịch (quốc tếvà nội địa) là sản phẩm du lịch đặc thù của mọi công ty lữ hành. Do đó, với sự tăng trưởng không ổn định như vậy vẫn chưa đáp ứng sự mong đợi của công ty.

2.2 Tình hình khai thác tour du lịch nội địa tại công ty