• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thống kê về giá trị trung bình của các thành phần về hiệu quả hoạt động bán hàng

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng công ty TNHH Loan

2.5.4. Thống kê về giá trị trung bình của các thành phần về hiệu quả hoạt động bán hàng

Qua kết quả kiểm định, ta thấy: Giá trị Sig. của các biến NV1, NV3, NV4 đều lớn h n 0.05 tức là chưa có c sở để bác bỏ giả thiết H0, nghĩa là đánh giá của khách hàng về các nhân tố này ở mức độ 4. Biến NV2 có giá trị Sig. nhỏ h n 0.05, đủ c sở để bác bỏ giả thiết H0, nghĩa là khách hàng đánh giá về các nhân tố này khác mức độ 4.

M t khác, giá trị t của biến này nhỏ h n 0 nên giá trị trung bình tổng thể nhỏ h n 4.

2.5.4. Thống kê về giá trị trung bình của các thành phần về hiệu quả hoạt động bán hàng

Biểu đồ 2.1: Thống kê giá trị trung bình các biến thành phần tác động đến hiệu quả hoạt động bán hàng (n=125)

( Nguồn: kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả)

Từ bảng và biểu đồ trên, nhìn chung khách hàng khá đồng ý về hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty. Phần lớn khách hàng đồng ý về chất lượng sản phẩm và hoạt động bán hàng của công ty. Qua đó, công ty cũng cần có những biện pháp và ch nh sách để khách hàng tiếp tục s dụng sản phẩm công ty và sẵn sàng giới thiệu người thân và bạn bè mua sản phẩm của công ty.

2.5.5. Phân tích kiểm định sự khác biệt về hiệu quả hoạt động bán hàng của khách hàng theo đặc điểm cá nhân

Để làm rõ h n mức đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Loan Thắng, tác giả s dụng kiểm định Independent-Sample T Test và kiểm định One-Way ANOVA để xem xét mức độ đánh giá của công nhân phân theo giới t nh, độ tuổi, trình độ học vấn, thâm niên làm việc và thu nhập hàng tháng.

0 10 20 30 40 50 60 70 80

Hoàn toàn không đồng ý

Không

đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mức độ đánh giá (%)

Quý khách hài lòng với chất lượng sản phẩm và hoạt động bán hàng của công ty

Quý khách sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty

Quý khách sẽ giới thiệu người thân và bạn bè mua sản phẩm của công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khác biệt về giới tính

Giới t nh chỉ có hai yếu tố của khách hàng: Nam ho c nữ nên để tiến hành kiểm định sự khác biệt trong giới t nh khách hàng đến việc mua sản phẩm của công ty ta sẽ được phép kiểm định Independent – sample T- test để tìm sự khác biệt.

Kiểm định cặp giả thuyết:

H0: Mức độ đánh giá của hiệu quả hoạt động bán hàng của nam và nữ không có sự khác biệt.

H1: Mức độ đánh giá về hiệu quả hoạt động bán hàng của nam và nữ có sự khác biệt.

Bảng 2.30: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo Giới tính Kiểm định

Levene về sự bằng nhau của

phương sai

Kiểm định t so sánh giá trị trung bình

F Sig. T df Sig.

(2-tailed)

Hiệu quả hoạt động bán hàng

Phương sai của 2 tổng thể không

khác nhau

8,390 0,004 0,294 123 0,770 Phương sai của

2 tổng thể khác nhau

0,265 69,041 0,792

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả) Kiểm định Levene’s Test for Equality of Variances có giá trị Sig.=0,004 (<0,05) nên s dụng kết quả kiểm định t ( cột phư ng sai của 2 tổng thể khác nhau) ta thấy Sig.( 2- tailed) = 0,792 (>0,05), với độ tin cậy 95% nên chấp nhận giả thuyết H0. Kết luận không có sự khác biệt về giới t nh ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khác biệt về nghề nghiệp

Bảng 2.31: Test of Homogeneity of Variances – Nghề Nghiệp

Levene Statistic df1 df2 Sig.

0,779 3 121 ,508

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả) Kể quả từ bảng Test of Homogeneity of Variances có mức ý nghĩa Sig.= 0,508 >

0,05 nên chấp nhận H0 , nghĩa là không có sự khác biệt trong mức độ đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng thuộc 4 nhóm nghề nghiệp khác nhau. Nên kết quả phân t ch ANOVA có thể s dụng được.

Bảng 2.32: ANOVA – Nghề nghiệp

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Giữa các nhóm 6,535 3 2,178 2,244 ,087

Trong nhóm 117,465 121 0,971

Tổng 124,000 124

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả) Từ phân t ch ANOVA, với mức ý nghĩa Sig.= 0,087 ( >0,05) nên không thể phân t ch sau về ANOVA – Post Tests.

 Khác biệt về thu nhập hàng tháng Kiểm định cặp giả thuyết:

H0: Không có sự khác biệt về mức ảnh hưởng về thu nhập hàng tháng đến hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng.

H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về thu thập hàng tháng đến hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Loan Thắng.

Bảng 2.33: Test of Homogeneity of Variances – Thu nhập hàng tháng

Levene Statistic df1 df2 Sig.

0,405 3 121 ,749

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả) Kết quả của bảng Tes of Homogeneity of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig.= 0,749 (> 0,05), ) với độ tin cây 95% nên chấp nhận H0 , nghĩa là không có

Trường Đại học Kinh tế Huế

sự khác biệt trong mức độ đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng thuộc 4 nhóm thu nhập hàng tháng khác nhau. Nên kết quả phân t ch ANOVA có thể s dụng được:

Bảng 2.34: ANOVA – Thu nhập hàng tháng

Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Giữa các nhóm 2,243 3 ,748 ,743 ,528

Trong nhóm 121,757 121 1,006

Tổng 124,000 124

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả) Từ phân t ch ANOVA trên có giá trị Sig.= 0,528 > 0,05 nên chưa đủ c sở để bác bỏ giả thuyết H0 và phân t ch sau về ANOVA- post Tests.

Khác biệt về độ tuổi Kiểm định cặp giả thuyết:

H0: Không có sự khác biệt về mức ảnh hưởng về độ tuổi đến hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty TNHH Loan Thắng.

H1: Có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng về độ tuổi đến hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Loan Thắng.

Bảng 2.35: Test of Homogeneity of Variances – Độ tuổi

Thống kê Levene df1 df2 Sig.

1,466 3 121 ,227

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả) Kết quả của bảng Tes of Homogeneity of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig.= 0,227 (> 0,05) với độ tin cậy 95% nên chấp nhận H0 , nghĩa là không có sự khác biệt trong mức độ đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng thuộc các độ tuổi khác nhau.

Nên kết quả phân t ch ANOVA có thể s dụng.

Bảng 2.36: ANOVA- Độ tuổi

Tổng bình phư ng df Mean Square F Sig.

Giữa các nhóm 1,815 3 0,605 0,599 0,617

Trong nhóm 122,185 121 1,010

Tổng 124,000 124

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS của tác giả)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ phân t ch ANOVA trên có giá trị Sig.= 0,617 > 0,05 nên chưa đủ c sở để bác bỏ giả thuyết H0 và phân t ch sau về ANOVA- post Tests.

Kết luận: Nghiên cứu khảo sát ý kiến của khách hàng cho thấy, sự hài l ng của khách hàng đối với hoạt động bán hàng của công ty chịu tác động của 5 yếu tố bao gồm: Sản phẩm, giá cả, hoạt động xúc tiến, hệ thống kênh phân phối và nhân viên bán hàng. Tuy mức độ tác động của những yếu tố này không giống nhau đến sự hài l ng của khách hàng nhưng tất cả đều đóng vai tr quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty.

Kết quả nghien cứu cho thấy nhóm các giải pháp về Hoạt động xúc tiến bán hàng là yếu tố tác động mạnh nhất đến giá trị cảm nhận của khách hàng. Tiếp theo đó lần lượt theo thứ tự là các yếu tố Sản phẩm, Giá cả, Hệ thống kênh phân phối, và cuối cùng là Nhân viên bán hàng.

Tóm tắt chương 2

 Nội dung đầu tiên là giới thiệu về Công ty TNHH Loan Thắng: Lịch s hình thành, chức năng, nhiệm vụ, c cấu tổ chức.

 Tiếp theo là phân tích thực trạng hoạt động bán hàng của công ty giai đoạn 2017-2019 bằng các số liệu thứ cấp thu thập được từ Công ty như tình hình lao động, tài sản và nguồn vốn, báo cáo kết quả kinh doanh.

 Thứ ba là phân t ch các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng như: môi trường vĩ mô, môi trường kinh doanh đ c thù, môi trường bên trong.

 Thứ tư là: Thực trạng hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty như: tình hình doanh thu của công ty theo sản phẩm, theo kênh phân phối; Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng qua 3 năm như: doanh thu bán hàng, lợi nhuận, các chỉ số về khả năng sinh lời từ hoạt động bán hàng của công ty.

 Nội dung cuối cùng của chư ng cho biết mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sản phẩm, giá cả, hoạt động xúc tiến, hệ thống kênh phân phối và nhân viên bán hàng đến hiệu quả bán hàng của công ty bằng các phư ng pháp kiểm tra độ tin cậy của thang đo, phân t ch nhân tố EFA, phân t ch hồi quy, kiểm định One Sample T-Test, thống kê về các giá trị trung bình, phân t ch kiểm định sự khác biệt về hiệu quả hoạt động bán hàng của khách hàng theo đ c điểm cá nhân.

Trường Đại học Kinh tế Huế