Ngày soạn: 28/11/2018 Ngày giảng:……….
Tiết 30
BÀI 30. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức:
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên.
2/ Kĩ năng: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic
3/ Thái độ: Có tinh thần học hỏi, trao đổi kiến thức, tư duy linh hoạt.
4/ Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
II. NHỮNG CÂU HỎI QUAN TRỌNG
- Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái - Hai quy tắc này dùng để làm gì?
III. ĐÁNH GIÁ
*Bằng chứng:
- Vận dụng kiến thức đã học, vừa học , vốn hiểu biết thực tế của mỗi cá nhân làm được các bài tập liên quan.
* Hình thức đánh giá: Quan sát, bài tập vận dụng.
* Công cụ đánh giá: đánh giá theo thang điểm.
IV. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ, máy chiếu.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định lớp(1') 2/ Kiểm tra bài cũ ( 5')
? Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. Các quy tắc đó dùng để làm gì?
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức giải bài tập:
- Mục đích: vận dụng các quy tắc trên để làm các bài tập liên quan.
- Thời gian: 22'
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Phương pháp: luyện tập, củng cố, khái quát vấn đề.
- Phương tiện: SGK, tranh vẽ.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV HĐ của HS
Bài 1 1. Bài 1
? Phát biểu quy tắc nắm tay phải - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để là gì?
GV: Gọi HS đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải. Nếu HS gặp khó khăn có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK GV: Thu bài của một số HS, hướng dẫn H: thảo luận kết quả.
Bài 2
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV nhắc lại quy ước các kí hiệu
Cho biết điều gì, luyện cách
đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải cho BT2
GV: gọi 3 HS lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các bước thực hiện tương ứng với các phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét.
HS: 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c. Cá nhân khác thảo luận để đi đến đáp án đúng.
GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở những sai sót của HS thường mắc.
HS: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy trong ống dâyhoặc ngược lại.
A B
K + -
a) Nam châm bị hút vào ống dây b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây
2. Bài 2
HS: Cá nhân HS nghiên cứu đề bài 2, vẽ lại hình vào vở bài tập, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu diễn kết quả trên hình vẽ:
a)
F
b)
F
c) F
●
S N
N ● S
●
* HĐ 2: Hướng dẫn về nhà:
- Mục đích: Định hướng cho hs các phần kiến thức cơ bản, giúp hs giải quyết các bt được giao.
- Thời gian: 2'
- Phương pháp: + Thu thập thông tin.
+ Tìm tòi nghiên cứu
- Phương tiện: SGK, SBT, các sách tham khảo
HĐ của GV HĐ của HS
- Về nhà học bài theo SGK, -Đọc phần có thể em chưa biết.
-Học bài và làm bài tập của bài 30/SBT
- Đọc bài: 31- Hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Nghe và ghi nhớ
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- SGK, SGV, thiết kế bài giảng, sách tham khảo.
VII. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
Ngày soạn: 28/11/2018
Ngày giảng: ……… Tiết 31
BÀI 31. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2/ Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3/ Thái độ: Có tinh thần học tập, trung thực, tư duy linh hoạt.
4/ Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo của HS.
*Thông qua việc tổ chức cho học sinh nghiên cứu kiến thức của bài học giúp học sinh hiểu ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác, ưu điểm của dòng điện xoay chiều so với dòng điện
một chiều. Qua đó giáo dục học sinh có ý thức, trách nhiệm nữa trong việc thiết kế, chế tạo, ứng dụng, sử dụng điện năng một cách hợp lí góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. NHỮNG CÂU HỎI QUAN TRỌNG - Có những cách nào tạo ra dòng điện?
- Dòng điện cảm ứng là gì?
- Làm thế nào để có dòng điện cảm ứng?
III. ĐÁNH GIÁ
*Bằng chứng:
- Vận dụng kiến thức đã học, vừa học , vốn hiểu biết thực tế của mỗi cá nhân làm được các câu C1 đến C7, giải thích được hoạt động của đinamô xe đạp.
* Hình thức đánh giá: Quan sát, bài tập vận dụng.
* Công cụ đánh giá: đánh giá theo thang điểm.
IV. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ, máy chiếu,cuộn dây gắn đèn Led, nam châm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp(1')
2/ Kiểm tra bài cũ
* ĐVĐ ( 4') Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ắc quy. Em có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không?
- Xe đạp của mình không có pin hay ắc quy, vậy bộ phận nào đã làm cho đèn của xe có thể phát sáng
-Trong bình điện xe đạp (gọi là đinamô xe đạp) là một máy phát điện đơn giản, nó có những bộ phận nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo ra dòng điện?
→Bài mới.
3/ Bài mới:
* HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của HĐ của đinamô xe đạp
- Mục đích: nêu được các bộ phận chính của đinamô xe đạp, dự đoán HĐ của bộ phận nào gây ra dòng điện.
- Thời gian: 8'
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Phương pháp: Quan sát, thu thập thông tin - Phương tiện: SGK, tranh vẽ
- Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời
HĐ của GV HĐ của HS
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 (SGK) và quan sát đinamô đã tháo vỏ
HS: Quan sát hình 31.1 kết hợp với quan sát đinamô đã tháo vỏ, nêu được
để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô.
- Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
? Dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện?
HS: Cá nhân HS nêu dự đoán.
các bộ phận chính của đinamô:
+ 1 nam châm.
+Cuộn dây có thể quay quanh trục.
* HĐ 2: Tìm hiểu cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện.Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện.
- Mục đích: + Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện + Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Thời gian: 20'
- Hình thức tổ chức: nhóm
- Phương pháp: Quan sát, thực nghiệm rút kết luận, HĐ nhóm.
- Phương tiện: Cuộn dây gắn đèn LED, nam châm, máy chiếu.
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ
HĐ của GV HĐ của HS
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1:
Nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành.
GV: giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu HS làm TN câu C1 theo nhóm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
GV: hướng dẫn HS các thao tác TN:
+Cuộn dây dẫn phải được nối kín.
+Động tác nhanh, dứt khoát.
-Gọi đại diện nhóm mô tả rõ từng trường hợp TN tương ứng yêu cầu câu C1.
-Yêu cầu HS quan sát, nêu rõ từng t/h GV: Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán theo nhóm (không y/c HS giải thích)
* Dùng nam châm vĩnh cửu
* Thí nghiệm 1:
C1:
HS: Cá nhân HS đọc câu C1, nêu được dụng cụ TN và các bước tiến hành TN HS: Các nhóm nhận dụng cụ TN, nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm làm TN , quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm câu C1
HS: Dự đoán, sau đó tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. Quan sát hiện tượng→ rút ra kết luận
* Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín ở trường hợp
+ Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây
? Rút ra nhận xét qua TN câu C1, C2.
GV: Tương tự, Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu dụng cụ cần thiết.
-Yêu cầu HS tiến hành TN 2 theo nhóm.
-Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN.
Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
GV : Hướng dẫn HS thảo luận câu C3.
? Khi đóng (hay ngắt) mạch điện thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào?
HS: Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng (giảm) đi, vì vậy từ trường của nam châm điện thay đổi tăng lên (hoặc giảm) đi
GV: rút NX khi dùng NC điện .
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng
* Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.
HS : Nêu dụng cụ, cá nhân HS nghiên cứu các bước tiến hành làm TN 2 - Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
HS : Thảo luận theo nhóm trả lời câu C3.
Đại diện nhóm trả lời câu C3. HS nhóm khác tham gia thảo luận
* Dùng nam châm điện
*Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện:
+ Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện thì 1 đèn LED sáng.
+ Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện thì đèn LED 2 sáng.
* Nhận xét 2: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên.
* HĐ 3: Tìm hiểu thuật ngữ : Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Mục đích: Hiểu và sử dụng đúng hai thuật ngữ mới này - Thời gian: 10'
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Phương pháp: tìm tòi, vấn đáp, thực nghiệm - Phương tiện: nam châm, cuộn dây gắn đèn Led.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
HĐ của GV HĐ của HS
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK.
? Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4, C5.
-Với câu C4:
+Nêu dự đoán.
+GV làm TN kiểm tra để cả lớp theo dõi rút ra kết luận.
HS: đọc SGK để hiểu về thuật ngữ:
Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ.
- HS: Cá nhân HS dưa ra dự đoán cho câu C4.
- Nêu kết luận qua quan sát TN kiểm tra.
HS: Cá nhân hoàn thành câu C5.
* Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ C4: Trong
Cuộn dây cóxuất hiện dòng điện cảm ứng.
C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.
* HĐ 4: Hướng dẫn về nhà:
- Mục đích: Định hướng cho hs các phần kiến thức cơ bản, giúp hs giải quyết các bt được giao.
- Thời gian: 2'
- Phương pháp: + Thu thập thông tin.
+ Tìm tòi nghiên cứu
- Phương tiện: SGK, SBT, các sách tham khảo
HĐ của GV HĐ của HS
- Về nhà học bài theo SGK, - Đọc phần có thể em chưa biết.
- Học bài và làm bài tập của bài 30/SBT
- Tiết sau ôn tập chương II
- Nghe và ghi nhớ
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- SGK, SGV, thiết kế bài giảng, sách tham khảo.
VII. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...