• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Ngày soạn: 19.4.2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo đơn vị diện tích với các số đo đơn vị thông thường, viết số đo đơn vị dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành chuyển đổi số đo diện tích giữa các đơn vị đo . 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.

- GV nhận xét ,củng cố 2. Bµi míi.

a. Giới thiệu bài : (1')

Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về đo diện tích

b.Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1 (10')

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.

- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.

- GV nhận xét.

+Hỏi: Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé

- Hs trả lời : km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2

- Hs nhận xét

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Các nhóm làm bài

- 3 nhóm trình bày lên bảng 1km2 = 100hm2

1hm2 = 100dam2= 1

100 km2 1dam2 = 100m2 = 1

100hm2 1m2 = 100 dm2 = 1

100dam2 1dm2 = 100cm2 = 1

100m2 1 cm2 = 100mm2= 1

100dm2 1mm2 = 0,01dm2

1 ha = 10 000 m2

- Trong bảng đơn vị đo diện tích :

+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

+ Đơn vị bé bằng 1

100đơn vị lớn hơn tiếp

(2)

tiếp liền ?

+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?

- GV nhận xét

*Bài tập 2 (10')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở rồi chữa.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích, mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng

*Bài tập 3 : (9')

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò (5')

- Y/c HS đọc lại bảng đơ vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các số đo .

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau

liền.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Hs làm bài, chữa bài, nhận xét a. 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2= 1000 000mm2

1ha = 10 000m2

1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b. 1m2 = 0,01dam2

1m2 = 0,0001hm2

*1ha = 0,01km2 = 0,0001ha

*4ha = 0,04km2 1m2 = 0,000001km2

- Hs nêu yêu cầu - HS nêu cách làm.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

a. 65 000m2 = 6,5 ha b. 6km2 = 600ha

846 000m2 = 84,6ha 9,2km2 = 920ha

5000m2 = 0,5ha 0,3km2 = 30ha

Tập đọc

LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM: CON GÁI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.

2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc phê phán quan niệm lạc hậu “ trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.

3. Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc, không biệt biệt giữa nam và nữ..

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tự nhận thức(nhận thức về sự bình đẳng nam nữ.) - Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.

(3)

- Ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c HS đọc bài một vụ đắm tầu và nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ma-ri-ô và Giu- li-ét-ta?

- GV nx.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1')

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(17') - Y/c 1 em học giỏi đọc bài.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Lần 2 : 5 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng kể thủ thỉ, tâm tình

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(14') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài . - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn, kết hợp hướng dẫn HS diễn cảm đoạn 5.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 5.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3.Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục: Yêu cầu HS kể thêm một số câu chuyện nói về trọng nam khinh nữ.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 5 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc cặp.

- Cặp báo cáo.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.Kể tên một số loài thú mỗi lứa đẻ một con , một số loài thú mỗi lứa đẻ nhiều con.

2. Kĩ năng: So sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác chăm sóc và bảo vệ loài thú.

(4)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 120,121 SGK. Phiếu học tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể tên một số động vật đẻ trừng và động vật đẻ con mà em biết?

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1') b . Quan sát:(15') * Mục tiêu: Giúp HS :

+ Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ + Phân tích sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình s2 của chim và ếch..

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Các nhóm quan sát H1,2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:

- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?

-Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.

-Bạn có nhận xét gì về hình dáng của thú con và thú mẹ.

- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?

- So sánh sự sinh sản của thú và của chim?

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

Mời các nhóm đại diện trình bầy kết quả thảo luận.

* GV kết luận nội dung trên.

c. Làm việc với phiếu học tập.(16')

* Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú đẻ mỗi lứa một con và mỗi lứa nhiều con.

+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ.

Hoàn thành bảng sau.

Số con trong một lứa. Tên động vật.

Thông thường chỉ đẻ 1 con( Không kể trường hợp

- Một số HS nêu.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận nội dung bài.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS thảo luận theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Hs nhận phiếu học tập để

(5)

đặc biệt

2 con trở lên trong một lứa .

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận GV theo dõi HS chữa bài và tuyên dương nhóm điền được nhiều...

3.Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu sự tiến hoá của loài thú so với loài chim?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

hoàn thành bảng

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Nhóm khác nhận xét.

Lịch sử

XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ công nhân Việt Nam và Liên Xô.

2. Kĩ năng: Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,...

Kể thêm các thông tin, tranh ảnh về nhà máy thuỷ đện Hoà Bình THMT ( HĐ 3) Vai trò của thuỷ điện đối với sự phát triển kinh tế, với môi trường.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

Bản đồ hành chính VN, phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

Nêu những quyết định trọng đại của kì họp Quốc hội khoá VI?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') - GV ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung :

* Hoạt động 1: (10') ( Cặp đôi )

Nhiệm vụ của CM VN sau khi thống nhất đất nước là gì?

GV: điện giữ vai trò quan trọng trong quá trình SX và đời sống của nhân dân. Chính vì thế ngay sau khi nhoàn thành thống nhất đát nước, Đảng và nhà nước ta quyết định XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình

Nhà máy thuỷ điện HB được XD vào năm nào? ở đâu?

- 2 HS trả lời

1.Yêu cầu cần thiết XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình

- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, CM VN có nhiệm vụ XD đất nước tiến lên CNXH

-Nhà máy được khởi công chính thức vào ngày 6-11- 1979 tại tỉnh HB và

(6)

Trong thời gian bao lâu? Ai là người hợp tác với chúng ta XD nhà máy

Hãy chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện HB trên bản đồ?

* Hoạt động 2: (10') (Làm nhóm )

- Trên công trường XD nhà máy công nhân VN và các chuyên gia Liên -xô đã làm việc như thế nào?

Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng họ vẫn quyết tâm hoàn thành mọi công việc. Cả nước hướng về HB và sẵn sàng chi viện người và của cho công trình. Từ Liên -xô gần 1000 kĩ sư , công nhân bậc cao đã tình nguyện sang giúp đỡ VN. Ngày 30- 12-1988 tổ máy đầu tiên của nhà máy đã bắt đầu phát điện. ngày 4-4- 1994 tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS Em có nhận xét gì về H1?

* Hoạt động 3: (10') (Cả lớp )

Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để XD nhà máy thuỷ điện tác động thế nào với việc chống lũ hằng năm của ND?

Điện của nhà máy đã góp phần vào sản xuất và đời sống ND như thế nào?

GV: Nhờ công trình đập ngăn nước sông đà, mực nước sông Hồng tại HN sẽ giảm xuống 1,5m vào mùa lũ, làm giảm nguy cơ đe doạ vỡ đê. Bên cạnh đó vào mùa hạn hán, hồ Hoà Bình lại có thể cung cấp nước chống hạn cho 1 số tỉnh ở phía Bắc. Với chiều dài 210Km , sâu 100m hòa Hoà Bình còn là con đường thuỷ mà tàu bè hàng nghìn tấn có thể chạy qua dễ dàng từ Hoà Bình lên Sơn La.

- Em có biết những nhà máy thuỷ điện nào ?

*GDBVMT: Thuỷ điện đã mang lại lợi ích gì cho nhân dân ?

- Khi xây dựng thuỷ điện có ảnh hưởng gì đến đời sống của nhân dân ven sông?

-Sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên -xô là người cộng tác giúp đỡ chúng ta XD nhà máy này

- HS chỉ trên bản đồ

2.Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường XD nhà máy thuỷ điện HB

- Họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả.

- Ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi vượt mức kế hoạch, đã nói lên sự tận tâm cố gắng hết mức , dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình.

3.Đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện HB vào sự nghiệp XD đất nước

- Việc làm hồ, đắp đập , ngăn nước để XD nhà máy đã góp phần vào việc chống lũ cho đồng bằng bắc bộ - Nhà máy đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành thị phục vụ cho đời sống và sản xuất

- Y-a li, Sông Hinh, Trị An,...

-Cung cấp nguồn điện cho con người, ngăn lũ. chống hạn cho các con sông phục vụ nước cho sản xuất và đời sống.

- Nước dâng cao, nhiều vùng bị ngập

(7)

- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình xây dựng trong bao nhiêu năm? Có sự giúp đỡ của cán bộ công nhân nước nào?

3. Củng cố dặn dò : (4')

Tổ chức HS trưng bày các thông tin sưu tầm được về nhà máy thuỷ điện HB

GV:Nhà máy thuỷ điện HB là công trình vĩ đại trong 20 năm đầu XD đất nước của nhân dân ta công trường XD nhà máy đã ghi dấu sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hơn 3 vạn kĩ sư công nhân hai nước VN, Liên- Xô, 168 người trong đó có 11 công dân Liên -xô đã dũng cảm hi sinh cho dòng điện của nhà máy hôm nay.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau.

phải di dời dân để xây dựng thuỷ điện. ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều hộ gia đình,

Bài học ( sgk)

- Các nhóm trưng bày

Ngày soạn: 17.4.2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021 Chính tả(nghe-viết)

CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.

2. Kĩ năng: - Củng cố, luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu học tập, bút dạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c HS viết đúng các tên huân chương , danh hiệu , giải thưởng trong bài tập 2 của gìơ trước.

- Nêu quy tắc viết danh hiệu, giải thưởng ?

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài.(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(21') - Y/c 1 em đọc bài viết .

- Y/c 2 -3 HS nêu nội dung bài viết.

*QTE: Con gái cũng có thể làm được mọi việc không thua kém gì con trai.

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết

- 2 em viết bảng, lớp viết nháp rồi nhận xét.

- 1 HS đọc bài viết ,HS dưới lớp theo dõi.

- 2 em nêu nội dung.

- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết tên riêng nước ngoài, tên tổ

(8)

sai .

- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng .

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- Y/c HS gấp sách GV đọc để HS viết bài.

- GV nhận xét 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nhận xét chung .

- Mời HS nhắc lại cách viết hoa tên ng- ười, tên tổ chức

c )Hướng dẫn HS làm bài tập(10') Bài tập 2.

- Y/c tự dùng bút chì gạch dưới các cụm từ in nghiêng trong bài.

GV dán tờ phiếu ghi các cụm từ in nghiêng và giúp HS nắm được các cụm từ in nghiêng là tên các danh hiệu , Các huân chương, huy chương, danh hiệu vày/c HS chỉ ra cụm từ nào phải viết hoa.

- GV nhận xét chữa bài.

- GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS nêu cách viết hoa những chữ đó.

Bài tập 3:

- Quan sát, hướng dẫn HS . - GV nhận xét, chữa bài.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng ?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

chức.

- HS đọc lại bài viết.

- HS nghe - viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- HS phát biểu.

- HS nêu y/c của bài.

- HS tự làm.

- HS suy nghĩ tìm và phát biểu.

- 1 HS làm phiếu lên bảng chữa.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm đoạn văn, tìm từ cần điền vào chỗ chấm.

- HS lên bảng chữa bài.

- 2em nêu.

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về quan hệ mét khối, đề - xi - mét- khối, xăng - ti - met - khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành về chuyển đổi giữa các đơn vị đo . 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(4')

(9)

- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích?

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (10')

- GV treo bảng phụ

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ đã kẻ

- Chữa bài

+ GV xác nhận kết quả

- Hỏi: Các đơn vị này để đo đại lượng nào?

- Hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa m3; dm3; cm3?

Bài 2: (11')

- Gọi hs đọc yc của bài

- Cho HS tự làm rồi chữa bài. (củng cố về mối quan hệ hai đơn vị đo thể tích liền nhau)

- Gv gọi hs nhận xét

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (10')

- Gọi hs đọc yc của bài

Cho HS tự làm rồi chữa bài (1 HS làm bài vào bảng phụ)

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài

Gv nhận xét

3.Củng cố dặn dò(4')

- Nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích..

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời - Nhận xét

1 HS đọc to,lớp đọc thầm

-1 HS làm trên bảng ,lớp làm vở - Chữa bài

- HS tiếp nối trả lời

- Hs đọc yc

-Tiến hành theo hướng dẫn của GV Đáp án :

1m3= 1000dm3

7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3

4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 - Hs nhận xét

- Hs đọc yc

2 hs lên bảng làm bài a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Hs nhận xét.

Khoa học

(10)

SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS biết sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.

2. Kĩ năng: HS biết trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.

3. Thái độ: Yêu thích các loài vật

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, Máy tính bảng, ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu một vài đặc điểm về sự sinh sản của thú?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a.Giới thiệu bài : (1') b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Sự nuôi dạy con của hổ

Cách tiến hành:

- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.

- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:

+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

+ Hổ mẹ mỗi lứa đẻ bao nhiêu con ? +Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?

+Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?

+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập.

- Gv nhận xét

- Gv kết luận: Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dạy chúng săn mồi. Thời gian đầu , hổ con chỉ đi theo và từ nơi ẩn nấp theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó chúng săn mồi cùng hổ mẹ và cuối cùng nó tự săn mồi dưới sự theo dõi của bố mẹ . Khi đã tự săn mồi hổ con có thể sống độc lập

* PHTM: yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm kiếm các hình ảnh và thông tin về hổ mẹ dạy con săn mồi.

- HS lắng nghe

- Các nhóm về vị trí thảo luận

- HS trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.

+ Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ

+Hổ mẹ đẻ mỗi lưa 2 đến 4 con +Vì hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt.

+ Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dậy con săn mồi.

+Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ có sống độc lập

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm hình ảnh và thông tin.

(11)

Hoạt động 2 : (9') Sự nuôi và dạy con của hươu

+ Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?

+ Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?

+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?

- Gv nhận xét

* PHTM: yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm kiếm các hình ảnh và thông tin về hươu mẹ dạy hươu con tập chạy.

- GV cho HS xem một số hình ảnh về hươu mẹ dạy hươu con tập chạy

Hoạt động 3: (11')

Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”

+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi + GV tổ chức cho HS chơi

+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.

+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.

3.Củng cố, dặn dò(4') - Thú nuôi con như thế nào?

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

+ Hươu ăn cỏ, lá cây để sống, đẻ mỗi lứa một con.

+ Đã biết đi và bú

+ Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để chốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm hình ảnh và thông tin.

- HS quan sát trên phông chiếu

- Nghe phổ biến cách chơi, luật chơi - Tiến hành trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết xác định thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ , về quan hệ bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ.

2. Kĩ năng: Mở rộng hệ thống hoá những từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ . Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần biết

*QTE: Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau và có những đặc tính riêng, có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng và bảo vệ phụ nữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ, phiếu giao bài khổ to. Từ điển HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Y/c HS chữa lại bài 2- 3 của giờ trước.

Nêu tác dụng dấu chấm, ?. !.

- 2 em chữa , HS theo dõi nhận xét.

(12)

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (15')

- GV tổ chức cho lớp trao đổi ý kiến, tranh luận từng câu hỏi.

- GV nhắc nhở, giúp đỡ HS.

- GV chốt lại câu trả lời đúng.

Bài 2: (15')

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm nội dung bài một vụ đắm tàu suy nghĩ tìm những phẩm chất chung và riêng của nam và nữ.

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại kết quả đúng rồi liên hệ với HS nam và nữ.

*QTE: Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau và có những đặc tính riêng, có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

3.Củng cố, dặn dò(4'):

- Liên hệ nhắc nhở HS học tập những phẩm chất đáng quý của nam và nữ.

- GV nhận xét tiết học.

- HS về ôn bài , chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm SGK.

- HS suy nghĩ trao đổi - Đại diện HS nêu kết quả.

- HS trao đổi theo nhóm đôi.

- 3 nhóm đại diện làm phiếu to rồi chữa bài.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS đọc nội dung bài 2

- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại .

- Đại diện phát biểu ý kiến.

- Hs lắng nghe

Hoạt động ngoài giờ

NHI ĐỒNG CÁC NƯỚC LÀ BẠN CỦA CHÚNG TA I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được một số đặc điểm về cuộc sống học tập và vui chơi, giải trí của nhi đồng một số nước, đặc biệt là trong khu vực.

2. Kĩ năng: Thông cảm, tôn trọng và đoàn kết với nhi đồng quốc tế.

3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động quốc tế của lớp.

II.Tài liệu và phương tiện:

- Tranh ảnh, tư liệu về cuộc sống của nhi đồng một số nước trong khu vực.

- Một số bài hát, câu chuyện, điệu múa của thiếu nhi trong vùng III.Tiến trình:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Khởi động:

- Hát tập thể

- Tiết sinh hoạt này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cuộc sống của thiêú nhi các nước qua hoạt động

“Nhi đồng các nước là bạn của chúng

-Hát đồng thanh

(13)

ta”

2.Tiến trình:

- Người điều khiển chương trình mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả sưu tầm của tổ mình.

- Xen kẽ các tiết mục văn nghệ: Có thể múa ; hát tốp ca, đơn ca, đọc thơ, kể chuyện…

- GV chủ nhiệm phát biểu ý kiến, nêu rõ đây là hoạt động bổ ích. Giúp các em hiểu biết về thiếu nhi các nước. Đồng thời cũng bổ sung kiến thức cho các môn học.

-Từng nhóm trình bày kết quả

- Thưởng thức văn nghệ chúc mừng.

Ngày soạn: 18.4.2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.

2.Kĩ năng: Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.

3. Thái độ :- HS yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(4'):

- 2 HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.

- GV Nhận xét 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1'):

b.Luyện tập:

*Bài tập 1 (10'): > < = -Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho 1 HS làm vào bảng phụ.

-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (10'):

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.

- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.

* Kết quả:

a) 8m2 5dm2 = 8,05 m2 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3

7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3

Bài giải:

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là:

150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

(14)

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (10'):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (4')

- Nêu cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.

- GV nhận xét giờ học

Về nhà: Ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn.

Bài giải Thể tích của bể nước là:

4 x 3 x 2,5 = 30 (m3)

Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 x 8 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là:

24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là:

4 x 3 = 12 (m2)

Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m)

Đáp số: a) 24 000 l b) 2m

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kĩ năng: Hiểu và biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương tiêu biểu về nguời nữ anh hùng hoặc người phụ nữ có tài..

* GD QTE: - Phụ nữ có quyền được tham gia vào các hoạt dộng như nam giới.

-Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị một số truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c HS kể chuyện lớp trưởng lớp tôi.

Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1')

b. Hướng dẫn HS kể chuyện.(27') - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

(15)

- Mời HS đọc đề bài , Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý .

- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK.

- Tổ chức cho HS tìm truyện và lập dàn ý câu chuyện trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.

- Mời HS nêu trước lớp các câu chuyện đã tìm.

HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 2.

- Mời HS kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

* GV cho HS thi kể trước lớp.

- GV mời các tổ cử đại diện kể.

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất, hiểu về nội dung ý nghĩa câu chuyện hay nhất. Tự nhiên, diễn đạt tốt.

* GD QTE: - Phụ nữ có quyền được tham gia vào các hoạt dộng như nam giới.

- Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới.

3. Củngcố, dặn dò(3')

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương phụ nữ anh hùng và những người phụ nữ tài ba.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.

- HS theo dõi

- HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện - 4 HS đọc , lớp theo dõi.

- 3 HS nêu

- HS kể , lớp trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các tổ thi kể.

- HS và Gv nhận xét đánh giá.

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật-so sánh hoặc nhân hoá).

2. Kĩ năng: HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.

- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.

(16)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước.

- GV nhận xét.

2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài(1')

b.Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài tập 1(5')

- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.

-Mời những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày.

-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.

*Bài tập 2(25') - GV lưu ý HS

+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật.

+Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,

- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.

* GD QTE: - Bổn phận yêu quý, bảo vệ các loài vật.

3.Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cấu tạo của một bài văn tả con vật ?

- GV nhận xét giờ học.

- HS về chuẩn bị viết bài.

*Lời giải:

a) Bài văn gồm 4 đoạn:

- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên):

GT sự xuất hiện của hoạ mi vào các b.chiều.

- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.

- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.

- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.

b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác c) HS phát biểu.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS nói con vật em chọn tả.

-HS viết bài.

- HS nối tiếp đọc đoạn văn

Tập đọc

(17)

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.

2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền , vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài VN, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ VN trong tà áo dài.

3. Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc, không biệt biệt giữa nam và nữ.

* GD QTE: - Quyền được giáo dục về các giá trị.

- Quyền được giữ bản sắc văn hoá dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Y/c HS đọc bài thuần phục sư tử và trả lời một số câu hỏi.

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1')

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Y/c 1 em học đọc bài.

- GV chia 4 đoạn đọc.

- GV sửa phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Lần 2 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(14') - Y/c HS đọc thầm , đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.

- Mời đại diện HS trả lời.

- GV kết luận , nhận xét và tổng kết từng câu

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

* QTE: - Quyền được giáo dục về các giá trị. Quyền được giữ bản sắc văn hoá dân tộc.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài . - GV hướng dẫn cách đọc dc từng đoạn, kết hợp hướng dẫn HS diễn cảm đoạn 1.

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn ), lớp nhận xét bạn đọc.

- H S đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

- HS chú ý theo dõi.

- 1 em đại diện nêu câu hỏi để các bạn trao đổi và trả lời.

- Đại diện vài em phát biểu.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

(18)

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV nhận xét,đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài?

- Liên hệ giáo dục: Y/c HS kể thêm một số loại áo truyền thống của phụ nữ Việt Nam từ xưa tới nay.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xétvà bình chọn bạn đọc hay . - 2 em nêu.

Địa lí

CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.

2. Kĩ năng: Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ( lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.

-Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu mỗi đại dương.

3. Thái độ: Ý thức tìm hiểu về các đại dương.

*GDMTBĐ:

- Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương, châu Nam Cực

- Biết được nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, Máy tính bảng, ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Tìm trên bản đồ thế giới vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực

- Nêu những đặc điểm nổi bật của 2 châu lục đó ?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Nội dung

Hoạt động 1: (16') Vị trí của các đại dương (ƯDCNTT)

-Trên bề mặt trái đất có những đại dương nào?

KL Các đại dương trên thế giới đều thông với nhau Trong số 510 triệu km2diện tích vỏ trái đất, Mặt nước đại dương chiếm tới 316 triệu km2,còn đất liền chỉ chiếm

Hoạt động của trò 2 HS trả lời

- Cả lớp quan sát trên phông chiếu - Thảo luận cặp, báo cáo

- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương

(19)

149triệu km2. Diện tích các đại dương lớn gấp gần 3 lần diện tích đất liền.

- HS quan sát hình 1 trang 130 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí , giới hạn của các đại dương trên thế giới.

Tên đại dương Vị trí Tiếp giáp với châu lục, đại dương Thái bình

dương

phần lớn ở bán cầu tây , một phần nhỏ ở bán cầu đông

- Giáp các châu lục: châu Mĩ, châu á, châu Đại dương, châu Nam cực, châu âu

-Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương

ấn độ dương Nằm ở bán cầu đông - Giáp các châu lục: châu đại dương, châu á, châu phi, châu nam cực - Giáp các đại dương: TBD, ĐTD Đại Tây Dương Một nửa nằm ở bán cầu

đông một nửa nằm ở bán cầu tây

-Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực

- Giáp các đại dương: TBD,ấn độ dương

Bắc băng dương

Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu Mĩ.

Hoạt động 2:(16') Một số đặc điểm của đại dương

- GV đưa bảng số liệu về các đại dương yêu cầu hS quan sát

- Nêu diện tích, độ sâu trung bình độ sâu lớn nhất của từng đại dương?

- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích

- Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?

- GV TBD là đại dương lớn nhất chiếm một nửa dịên tích các đại dương trên thế giới, trải rộng từ bờ đông của châu á đến bờ tây của châu Mĩ, bao phủ 1/ 3 Địa cầu.

Sâu nhất trong các đại dương trên thế giới, vực Ma- ri -an sâu nhất là 11.034 mét.

Nhiệt đọ trung bình nước biển là 190 C . Đáy đại dương tập trung nhiều núi lửa.

Trên trái đất có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu TB lớn nhất?

-GV cho HS xem một số hình ảnh động thực vật ở một số dại dương,

- HS lên chỉ trên phông chiếu - Cả lớp, nhận xét.

- HS đọc bảng số liệu

- Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2 độ sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là 7455m...

- Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: TBD, ĐTD, ÂĐD , BBD

- Thái Bình Dương có độ sâu TB lớn nhất các đại dương.

- Hs trả lời

- HS quan sát

(20)

* PHTM: Câu hỏi khảo sát đúng – sai 1/ Các đại dương đều có kích thước bằng nhau.

2/ Đại Tây Dương là đại dương có diện tích lớn nhất trong các đại dương.

3/ Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất trong các đại dương.

3. Củng cố dặn dò: (3')

- Trò chơi: Rung chuông vàng: GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs sử dụng máy tính bảng để làm bài.

Đáp án: 1/ S 2/ S 3/ Đ

- HS chơi cá nhân

Ngày soạn: 19.4.2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,…..

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian.

(21)

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5')

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian

- GV nhận xét 2.Bài mới.

a.Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(7')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 2(8')

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó gọi HS khá giỏi nêu kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3(7')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Y/c HS làm bài vào vở.

-HS trình bày.

Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 4(8')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Mời 1 HS khá nêu kết quả

- HS trả lời.

- Nhận xét

- Hs đọc yc

-Tiến hành theo hướng dãn của GV + Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1thế kỉ = 100năm 1năm = 12tháng, ...

b. 1tuần có 7ngày 1ngày = 24giờ, ...

* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Hs làm bài

a. 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220giây 1giờ 15phút = 75phút 2ngày 2giờ = 50giờ

*b. 28tháng = 2năm 4tháng;

150giây = 2 phút 30 giây;

*c. 60phút = 1giờ;

30phút = 12 giờ = 0,5giờ 45phút = 43 giờ = 0, 75giờ;

6phút = 101 giờ = 0,1giờ, ...

- Hs đọc yc

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Lần lượt là:

- Đồng hồ chỉ: 10giờ ; 6giờ 5phút 9giờ 43phút ; 1giờ 12phút.

- Hs đọc yc

*Kết quả:

Khoanh vào B(đã đi: 135km; còn phải

(22)

-Gv nhận xét, chữa bài.

Củng cố bảng đv đo thời gian.

3. Củng cố, dặn dò(4') - Nêu bảng đv đo thời gian?

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau

đi: 165km)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập: Điền dấu phẩy vào chỗ chỗ thích hợp trong mẩu chuyện vui.

2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu câu trong đặt câu và làm văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c HS chữa bài 3 của giờ trước.

- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi và !.

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(15')

- HS đọc kĩ y/c của bài 1.

- GV gợi ý HS làm bài: Các em cần đọc chậm rãi 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu văn , sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- GV chốt lại câu trả lời đúng . - HS đọc lại bảng tổng kết.

Nêu tác dụng của dấu phấy.

Bài 2(16')

- HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS đọc lại cả câu chuyện xem chỗ nào thiếu dấu chấm, dấu phẩy thì điền vào và viết đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.

- HS làm bài vào vở bài tập .

- 1 em làm bảng, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- HS tự làm vào vở bài tập

- 2 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài.

- HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hướng dẫn.

- Đại diện vài em chữa bài.

- 2 HS trả lời.

(23)

- GV chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Y/c HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.

- GV nhận xét tiết học.

- Vn:Y/c HS ôn bài , ai chưa hoàn thành thì tiếp tục làm . Dặn HS chuẩn bị bài sau

Phòng học trải nghiệm

MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh lắp ghép được : Mặt trời, trái đất, mặt trăng.

- Lập trình robot . 2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác - Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Mini - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 3')

- Tiết trước học bài gì?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) b. Thực hành

Hoạt động nhóm 6: Thực hành: Mặt trời, trái đất, mặt trăng.

- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp tiếp từ bước các bước còn lại.

-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.

+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét. (Các bước còn lại.)

- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.

-Gv quan sát hướng dẫn nhóm còn lúng túng

3. Tổng kết( 2')

?Vừa chúng ta đã được học robot gì.

- Hs nêu .

- Các nhóm thực hành lắp các bước còn lại.

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thành viên trong nhóm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

- Mặt trời, trái đất, mặt trăng.

(24)

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

-HS lắng nghe

Ngày soạn: 20.4.2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021 Toán

PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.(4')

- HS lên bảng làm bài 3 Sgk.

Mối quan hệ trong bảng đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét 2. Bài mới.

a.Giới thiệu bài .(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập (4') Phép cộng:

- GV nêu biểu thức: a + b = c.

Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?

Một số tính chất của phép cộng:

-Hỏi:Phép cộng có những tính chất gì?

- Gv nhận xét Bài tập 1.(7')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài .

- HS lên bảng.

- HS nhận xét.

+ a, b : số hạng c : tổng

+ Tính chất giao hoán:

a + b = b + a Tính chất kết hợp:

( a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0:

a + 0 = 0 + a = a

Tính:

- Hs làm bài

a. 889972 + 96308 = 986280 b. 5 7 10 7 17

6 12 12 12

(25)

-Yc hs nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân

- GV nhận xét,chốt kết quả Bài tập 2.(7')

Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở , sau đó kểm tra chéo.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3.(6')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài theo nhóm 2.

- Mời một số HS trình bày.

- GV nhận xét.

Bài tập 4.(7')

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4').

- Nêu hệ thống kiến thức trong bài.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.

c. 3 5 21 5 26

7 7 7

 

d. 926,83 + 549,67 = 1476,5 - Hs nêu

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. (689 + 875) + 125

= 689 + (875 + 125)

= 689 + 1000 = 1689 * 581 + ( 878 + 419) = (581 + 419 ) + 878 = 1000 + 878 = 1878

b.  72 9475  72 7594 194 194

* 1711157 1151711115157 2157

+ Không thực hiện phép tính dự đoán kết quả:

a. Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).

b. x = 0

- Hs đọc yc của bài - hs nêu

Bài giải:

Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là:

10 5 10

3 5

1 (thể tích bể) 5 : 10 100 = 50%

Đáp số: 50% thể tích bể.

Tập làm văn

TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa trên kiến thức có được về tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc.

2. Kĩ năng: Củng cố lại cách làm bài văn tả con vật.,

(26)

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn sinh động hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật

- Gv nhận xét và nhắc lại 2.Bài mới

a) Giới thiệu bài.(1')

b) Hướng dẫn HS làm bài.(30') - Mời 1 số em đọc đề bài và gợi ý .

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề và phần gợi ý.

Gợi ý hướng dẫn HS chọn và tả được những nét riêng biệt đặc sắc của con vật so với những con vật khác.Chú ý sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật và giác quan khi miêu tả thì bài văn mới sinh động, hấp dẫn.

- GV tổ chức cho HS tự làm bài.

3.Củng cố dặn dò(4')

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em tích cực làm bài.

- Y/c các em về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 em nhắc lại.

- 3 em đọc đề bài.

- HS theo dõi.

- HS tự làm bài vào giấy kiểm tra.

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 30 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

(27)

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe trong những ngày giao mùa.

- Tuyên truyền việc thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trong trường .Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. BVMT. Phòng dịch bệnh..., không chơi trò chơi bạo lực..

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

……….

Yên Đức, ngày….. tháng 4 năm 2021 Tổ trưởng

Vũ Thùy Linh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những

Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả

Kiến thức: HS dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được

Kiến thức: Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật: cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và

Kiến thức: Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và

Kiến thức: Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và

Đuôi Bộ

Thế là một con chuột đã nằm gọn trong vuốt của nó … Nhiều lúc tôi đang học bài, chú ta đến dụi dụi vào tay, muốn tôi vuốt ve bộ lông mượt như nhung hoặc đùa với chú