Tuần : 4
Ngày soạn : 25/9/2020 Tiết :7 Ngày giảng : ……9/2020
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( tiếp theo ) A. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (Viết tắt là: đv.C ). Biết 1 đvC là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, óc tưởng tượng khoa học . 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, giao tiếp. Phẩm chất tự tin, tự lập.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giáo án.
Bảng SGK trang 42 phóng to.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
Kẻ trước bảng trong SGK trang 42.
C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp.
2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
D. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp (1p) Sĩ số: 8A: 39 8B: 4 4 8c: 41 2. Kiểm tra bài cũ
-Định nghĩa nguyên tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
-Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
-Sửa chữa và chấm điểm.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới:NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình;
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học,giải quyết vấn đề.
Ở tiết trước các em tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu tiếp về nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (Viết tắt là: đv.C ). Biết 1 đvC là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung -NTK có khối lượng vô cùng bé,
nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C
-Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H.
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
?Vậy, nguyên tử khối là gì
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó.
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/
20.
-Hướng dẫn:
Nghe và ghi vào vở.
-Ví dụ:
+Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1 đ.v.C )
+Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C.
+Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
-Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H.
-Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H.
-Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
-HS đọc SGK Tóm tắt đề bài.
-Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK) -Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác định được số
p trong nguyên tố X.
*Thảo luận nhóm:
+NTK của X = 2.14 =
II.NGUYÊN TỬ KHỐI
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
-1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
VD: Bài tập 6 SGK/
20
+NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C
+Vậy X là nguyên tố Silic (Si).
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không
28
Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài tập trên.
-đ.v.C
+Tra bảng 1 SGK/ 42 X là nguyên tố Silic (Si).
-
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16
p . Hãy cho biết:
a. Tên và kí hiệu của A.
b. Số e của A.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi.
Hướng dẫn:
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Tên Ng tố
KHH H
Số p Số e
Số n
Tổn g số hạt
Ng tử khố i
-Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm.
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b.Số e của S: 16.
c.NTK của S = 32 đ.v.C NTK của H = 1 đ.v.C NTK của O = 16 đ.v.C
Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
-Thảo luận nhóm :4’
Tên Ng tố
KH HH
Số p
S ố e
Số n
Tổ ng số
Ng.
tử khối
Flo 10 19 20
12 36
3 4
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Trao đổi bài chấm chéo.
-Thông báo đáp án và cách tính điểm.
hạt
Flo F 9 9 10 28 19
Kali K 19 1 9
20 58 39 Magi
e
Mg 12 1
2
12 36 24
Liti Li 3 3 4 10 7
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Tìm hiểu một số chất thường gặp trong cuộc sống, sản xuất. Hãy ghi lại những gì mà mình tìm hiểu được.
- Đặc điểm của trạng thái tồn tại của các chất.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20 Tuần : 4
Ngày soạn : 25/9/2020 Tiết 8 Ngày giảng: /9/2020
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ A . Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu: - Các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do 1 NTHH cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất do từ 2 NTHH trở lên cấu tạo nên .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về 3 trạng tháI của chất., so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê khoa học.
4. Năng lực- phẩm chất: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học. Phẩm chất tự tin, tự lập.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giáo án.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
C. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp.
2. Phương pháp dạy học: DH nhóm nhỏ – nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kỹ thuật DH: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
D. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp (1p) Sĩ số: 8A:39 8B: 44 8c:41 2. Kiểm tra bài cũ (3p)
? Viết các KHHH trong bảng 1/42 ?
? Nguyên tử khối là gì, NTK được quy ước như thế nào ? HS: Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
Các em khác nhận xét – bổ sung.
GV: Nhận xét bài, đánh giá, cho điểm.
GV giới thiệu vào bài như SGK 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới: đơn chất, hợp chất, phân tử
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề.
- Cách thức tiến hành:
GV: Hãy chỉ ra những điểm khác nhau trong các KHHH sau:
a. H2 b. H2O c. CO2 d. O2
HS: Nhận nhiệm vụ.
Hoạt động cá nhân.
Thảo luận cặp đôi.
Thảo luận nhóm.
Trình bày ý kiến trước lớp
GV: Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học
này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Hướng dẫn học sinh kẻ đôi
vở để tiện so sánh 2 khái niệm.
-Treo tranh vẽ Giới thiệu:
Đó là mô hình tượng trưng của 1 số đơn chất và hợp chất.
Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô hình tượng trưng mẫu các đơn chất và hợp chất rút ra đặc điểm khác nhau về thành phần giữa 2 mẫu đơn chất và hợp chất.
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ?
-Giới thiệu:
+Đơn chất được chia làm 2 loại: kim loại và phi kim.
Giới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại
-Chia đôi vở theo chiều dọc Đơn chất Hợp chất 1.Định
nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm cấu tạo:
1.Định nghĩa:
*Phân loại:
2. Đặc điểm cấu tạo:
-Đơn chất: chỉ gồm 1 loại nguyên tử ( 1 nguyên tố ) -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên tử trở lên ( 2 nguyên tố )
Kết luận:
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
I. ĐƠN CHẤT
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
*Phân loại:
+Đơn chất kim loại:Ví dụ:
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử sắp xếp khít nhau.
-Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên kết với nhau.
II. HƠP CHẤT
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
*Phân loại:
và phi kim thường gặp và yêu cầu HS về nhà học thuộc.
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vô cơ và hữu cơ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 26
-Yêu cầu HS trình bày đáp án của nhóm Nhân xét.
-Thuyết trình về đặc điểm
-Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận theo nhóm ( 4’)
+Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo nên )
+Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
+Hợp chất vô cơ: ví dụ:
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.
cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Chọn từ sai trong câu sau
“Phân tử khối là hạt đại diện cho nguyên tố, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.
A. Phân tử khối B. Vật lí C. Liên kết D. Đáp án A&B Câu 2: Chọn câu đúng
A. Đơn chất và hợp chất giống nhau
B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học
C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học D. Có duy nhất một loại hợp chất
Câu 3: Chọn đáp án sai
A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C B. Kim cương rất quý và đắt tiền
C. Than chì màu trắng trong
D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C
Câu 4: Cho các chất sau đâu là đơn chất hợp chất, phân tử : O, H2, P2O5, O3, CH4, CH3COOH, Ca, Cl2
A. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH Đơn chất: O, Ca
Phân tử: H2, Cl2
B. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH Đơn chất: H2, Cl2
Phân tử: O, Ca C. Hợp chất; CH4, Ca Đơn chất: H2
Phân tử: Ca D. Hợp chất:P2O5
Đơn chất: O Phân tử: Cl2
Câu 5: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl2
A. 5 nguyên tử O,nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl B. Phân tử Oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo
C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … … … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung … … … … còn muối ăn và axit lại có
chung … … … …
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Dựa vào số NTHH cấu tạo nên mỗi chất hãy chỉ ra những đặc điểm để phân biệt giữa đơn chất và hợp chất mà theo em dễ nhận ra nhất khi nhìn vào CTHH của chất.
- Đọc nội dung "Em có biết "
- Tìm hiểu trước phần: Phân tử .