• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 20/5/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020 Toán:142

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU:

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập chung

- Kiểm tra VBT của HS.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu :

Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1

- GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần?

Số lớn là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2

- GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

- 1HS đọc đề toán.

- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

24 : 2 = 12 Tìm số bé : 12 x 3 = 36 Tìm số lớn:

36 + 24 = 60 ĐS: Số bé: 36 Số lớn: 60

- 1HS đọc đề toán.

- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

(2)

+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm chiều rộng?

+ Tìm chiều dài?

Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:

- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm và hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn

Bài tập 2:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau là - Tìm tuổi mẹ

- Tìm tuổi con

Bài tập 3:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

+ GV hướng dẫn cách làm.

+ GV nhận xét cho điểm.

Giải

- Vẽ sơ đồ.

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

12 : 3 = 4 ( m )

Tìm chiều dài hình chữ nhật : 4 x 7 = 28 ( m )

Chiều rộng của hình chữ nhật là : 28 – 12 = 16 ( m )

ĐS: Chiều dài: 28 m.

Chiều rộng : 16 m.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- HS sửa và thống nhất kết quả.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số bé là:

123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là:

123 + 82 = 205 Đáp số: Số lớn: 82 Số bé: 205

- HS làm bài.

- HS sửa Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7- 2 = 5 ( phần) Tuổi con là:

25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi) Tuổi mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: con : 10 tuổi Mẹ : 35 tuổi.

- HS làm bài - HS sửa bài Giải

- Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

- Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.

- Vẽ sơ đồ.

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần)

(3)

4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )

- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Số lớn là:

100 : 4 x 9 = 225 Số bé là:

225 – 100 = 125 Đáp số:số lớn : 225 Số bé: 125

--- Tập đọc

ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2. B à i mới : ( 35 phút ) Hoạt động1: Luyện đọc GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc

GV yêu cầu HS luyện đọc

theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên …; lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:

- HS xem tranh minh họa chủ điểm - HS nghe

- HS nêu:

+ Đoạn 1: từ đầu ……… lướt thướt liễu rủ (phong cảnh đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 2: tiếp theo ……… trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 3: còn lại (cảnh đẹp Sa Pa).

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.

+ HS nhận xét cách đọc của bạn.

- Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

(4)

Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.

- Bước 3: Yc 1 HS đọc lại toàn bài

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì …

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

1/ Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?

- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?

-HS đọc thầm đoạn 2, nói điều

các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa:

- HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa:

Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ

2/ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1:

Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu:

những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.

*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.

- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.

* Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh

(5)

3/ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”?

* Em hãy nêu ý chính của bài văn ? - 2HS nêu lại.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng

đoạn văn

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.

- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh …… lướt thướt liễu rủ) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.

- Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. Dự kiến:

+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.

+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

+ Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

+ Nắng phố huyện vàng hoe.

+ Sương núi tím nhạt.

+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.

Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.

- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

(6)

- GV sửa lỗi cho các em

- Bước 3: Học thuộc lòng đoạn văn - GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa

…… đến hết.

4.Củng cố: ( 3 phút )

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

- HS nêu lại.

5.D ặ n dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi … từ đâu đến?

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

--- Kể chuyện:29

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.MỤC TIÊU:

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài mới: ( 35 Phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài

Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, sẽ thấy đúng là đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Trước khi nghe KC, các em hãy quan

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm

(7)

sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK.

Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện

Bước 1: GV kể lần 1

- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ.

- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối – Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.

-Bước 2: GV kể lần 2

- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV mời HS đọc yêu cầu của BT1, 2 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

nhiệm vụ của bài KC.

- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

- Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày.

- Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh.

- Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt.

- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng.

- Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

-HS thực hành kể chuyện trong nhóm.

Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp

+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:

- Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở

(8)

- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

4.Củng cố - Dặn dò:( 5 Phút )

- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?(GV bổ sung thêm: Đi cho biết đó biết đây – Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.)

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 30 để chuẩn bị một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để nhớ thuộc câu chuyện.

Mang đến lớp truyện các em tìm được).

rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Cả lớp nhận xét.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Nhiều HS nhắc lại câu tục ngữ.

--- Khoa học

Tiết 61:TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU

1. KT:Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?

2. KN:Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

3. TĐ: Yêu nghệ thuật, bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG

-Hình minh hoạ trang 122 SGK.

-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.

-Giấy A 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

1.Ổn định 2.KTBC

-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:

+Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ?

+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ?

+Để cây trồng cho năng suất cao hơn,

Hs hát

-HS lên trả lời câu hỏi.

(9)

người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ?

-Nhận xét, cho điểm.

3.Tiết mới

+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?

+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ? a.Giới thiệu Tiết:

Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua Tiết học hôm nay.

Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.

-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.

-Gọi HS trình bày.

+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?

+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ?

+Quá trình trên được gọi là gì ?

+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ?

-GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh

-HS trả lời:

+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.

+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được.

-Lắng nghe.

-HS quan sát, trao đổi nhóm đôi.

-Lắng nghe.

-HS trình bày, bổ sung.

+Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.

+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.

+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.

+Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô- níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.

-Lắng nghe.

(10)

phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô- níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu.

Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường

-Hỏi:

+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?

+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?

-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng Tiết.

+Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các- bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô- níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.

+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây.

Hoạt động 3: Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật

-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.

-Phát giấy cho từng nhóm.

-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.

GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung.

-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng,

-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

+Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.

+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.

-Quan sát, lắng nghe.

-HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

-Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.

-Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.

-HS trả lời.

(11)

đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.

4.Củng cố

+Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? -Nhận xét câu trả lời của HS.

5.Dặn dò

-Về học Tiết và chuẩn bị Tiết tiết sau.

-Nhận xét tiết học.

--- Lịch sử:NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA

CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU. Ở tiết học này, HS:

- Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển KT: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy KT phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển VH, GD: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy VH, GD phát triển.

- HS khá, giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm,…

II. ĐỒ DÙNG DH: Lược đồ SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 5’ Gọi HS TLCH:

? Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?

? Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?

? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: 1’

HĐ 2. Quang Trung XD đất nước 10’

- T/c cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? ND và tác dụng của các chính sách đó?

- Nhận xét, chốt KT

HĐ 3. Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc (9’) - Y/c HS dựa vào thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 theo CH: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?

- HS thực hiện cá nhân.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS thực hiện, sau đó trả lời được:

+ ND: Lệnh cho dân trở về quê cày,...

Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới.

+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs thực hiện, sau đó đại diện một số nhóm nêu kết quả

+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao

(12)

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương

? Em hiểu câu "XD đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?

=>KL:Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

HĐ 4. Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung 7’

? CV đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?

? Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?

- Nhận xét, chốt KT 3. Củng cố, dặn dò: 3’

? Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- GD, LH: Nhớ ơn Vua Quang Trung...

- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Vì học tập giúp con người mở mang KT làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc XD đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Năm 1792 vua Quang Trung mất.

+ Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS kể lại

- Vài HS đọc to trước lớp.

- Lắng nghe và thực hiện.

---

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG SỐNG Bài 7: CHÚNG MÌNH CÓ HỌC THÌ CŨNG GIỎI NHƯ ANH ẤY I. MỤC TIÊU:

- Nhận thức được muốn làm việc tốt cần phải học

- Có ý thức và hành động kiên trì phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành những người có học vấn, có ích cho gia đình và xã hội.

- GDHS học tập tốt theo gương Bác Hồ II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:-- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự? 2 HS trả lời

b) Bài mới: Chúng mình có học thì cũng giỏi như anh ấy

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 24)

- Học sinh lắng nghe -HS trả lời

(13)

- Tại sao Bác Hồ bận nhiều việc mà vẫn dành thì giờ dạy cho các chiến sĩ học?

- Việc làm ấy của Bác cho em nhận ra Bác Hồ là người thế nào?

- Các cán bộ, chiến sĩ đã học tập ra sao? Tại sao họ lại tiến bộ được như vậy?

- Em thích nhất chi tiết, hình ảnh nào trong câu chuyện?

2.Hoạt động 2:

GV cho HS thảo luận nhóm

- Học đọc, học viết là để làm gì? Việc học là việc em cần làm khi em còn nhỏ hay em sẽ làm mãi mãi? Vì sao?

3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Theo em nếu không cố gắng, chăm chỉ học tập sẽ dẫn đấn hậu quả gì?

- Từ khi đi học lớp 1 em đã cố gắng học tốt chưa?

- Em muốn trở thành người như thế nào?

- Em đã làm gì cho ước mơ đó?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

- Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời?

- Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm 4 - Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bsung -HS trả lời theo ý riêng - Các bạn bổ sung

- HS trả lời

--- Ngày soạn: 20/5/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Hs giải dạng toán nhanh, đúngII.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài cũ:

3.Bài mới: ( 35 Phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - HS đọc đề toán

(14)

- Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

Bài tập 2:GV đọc đề toán 90 Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm từng số?

Bài tập 3*:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ:

- Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau + Tìm số cây mỗi học sinh trồng.

+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?

Bài tập 4*:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ

- HS vẽ sơ đồ minh hoạ - HS làm bài.

- HS sửa và thống nhất kết quả.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần) Số bé là:

85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là:

85 + 51 = 136 Đáp số: số bé: 51 Số lớn :136

- 1 HS đọc lại đề bài.

- HS làm bài - HS sửa.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3(phần) Số bóng đèn màu:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng:

625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng

- 1HS làm bài.

- HS sửa bài.

Giải

Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (bạn)

Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 ( cây)

Lớp 4A trồng số cây là:

5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là:

175 – 10 = 165 (cây) Đáp số:

4A : 175 cây 4B: 165 cây

90 1 HS đọc yêu cầu.

+ HS dựa vào biểu đồ để giải

(15)

- Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

4.Củng cố - Dặn dò:( 5 Phút )

- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:

72 : 4 x 5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 = 162 Đáp số: Số bé:90 Số lớn:162

--- Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.

*GDBVMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trườngII.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1.Bài mới: (35 phút) a. Giới thiệu bài

b. Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm

Bài tập 1:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV mời học sinh trình bày

* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- HD: Các em tự chọn ND mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng (ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).

*GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài (2 hs làm trên phiếu)

(16)

lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

2. Củng cố - Dặn dò (5 phút)

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Y/c HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- CB bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn:

bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

--- Ngày soạn: 21/5/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 5 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Giấy nháp, BC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài cũ:

3.Bài mới: ( 35 phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1*:Viết số thích hợp vào ô trống

- Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Gv nhận xét cho điểm

- HS làm bài.

- HS sửa bài Hiệu của hai số

Tỉ của hai số

Số bé Số lớn 15

36

2 3 1 4

30

12

45

48

(17)

Bài tập 2: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài

+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm + GV mời học sinh lên giải

+ Gv nhận xét cho điểm

Bài tập 3*:

- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài

+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm + GV mời học sinh lên giải

+ Gv nhận xét cho điểm

Bài 4: GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài

+ Gv hướng dẫn học sinh cách làm + GV mời học sinh lên giải

+ Gv nhận xét cho điểm

4Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )

- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ.

- GV nhận xét.

+ HS lên bảng giải Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 (phần) Số thứ nhất là:

738 : 9 x 10 = 820 Số thứ hai là:

820 – 783 = 82

Đáp số: số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82

- 1HS đọc yêu cầu.

+ HS lên bảng thực hiện.

Ở dưới làm vào vở Giải

Tổng số 2 túi gạo 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi chứa là:

220 : 22 = 10 (kg) Số kg gạo nếp là:

10 x 10 = 100 (kg) Số kg gạo tẻlà:

12 x10 = 120 (kg)

Đáp số: gạo nếp:100 kg gạo Gạo tẻ: 120 kg gạo

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ HS lên bảng thực hiện.

Ở dưới làm vào vở Giải

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8(phần)

Đoạn á đường từ nha Aên đến hiệu sách:

840 : 8 x 3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là:

840 – 315 = 525 (m) Đáp số:

Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525 m ---

Tập đọc:58

TRĂNG ƠI …… TỪ ĐÂU ĐẾN?

I.MỤC TIÊU:

(18)

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Đường đi Sa Pa

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.

- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.

- GV nhận xét

3.Bài mới:( 30 phút )

Giới thiệu bài

Bài thơ Trăng ơi … từ đâu đến? là những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó.

Hoạt động1: Hướng dẫn luyệnđọc + GV yêu cầu 1 học sinh khá đọc toàn bài

- Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.

Giọng thiết tha; đọc câu Trăng ơi … từ

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ thơ trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

(19)

đâu đến? với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

- GV nhận xét và chốt ý

+ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?

GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

- GV nhận xét và chốt ý.

+ GV nêu nội dung bài thơ.

- 2 HS nhắc lại.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ.

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài

- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm.

- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ

- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Trăng ơi … từ đâu đến?

- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trăng hồng như quả chín. Trăng tròn như mắt cá.

- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

* Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc

(20)

………… Bạn nào đá lên trời.)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em.

4.Củng cố:( 3 phút )

- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất?

- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.

5.Dặn dò:( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

- Dặn HS tìm một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong, chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức.

phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.

- HS nêu

--- Tập làm văn

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU:

- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).

- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh minh họa trong SGK; tranh ảnh một số vật nuôi sưu tầm được.

- Giấy khổ rộng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập tóm tắt tin tức.

- GV kiểm tra 2 HS

- GV nhận xét và chấm điểm.

3.Bài mới: ( 30phút )

- 2 SH đọc tóm tắt tin các em đã đọc được trên báo.

- HS nhận xét.

(21)

Giới thiệu bài

Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển.

sang học văn miêu tả con vật, cả ngoại hình lẫn hoạt động của nó (đi lại, chạy nhảy, nô đùa). Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được bố cục chung của kiểu bài này.

Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét

- GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:

+ Đoạn 1: Mở bài + Đoạn 2 + 3: Thân bài + Đoạn 4: Kết luận

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị cho bài tập.

- GV dán tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.

- GV nhắc HS:

+ Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi gây cho em ấn tượng đặc biệt.

+ Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một vật nuôi em biết (của người thân, của nhà hàng xóm, hoặc một vật nuôi ở công viên).

+ Dàn ý cần cụ thể, chi tiết; tham khảo thêm bài văn mẫu Con Mèo Hung để biết tác giả đã tìm ý như thế nào: Khi tả ngoại hình tác giả đã tả những bộ phận lông, đầu, chân, đuôi; khi tả hoạt động tác giả chọn tả những hoạt động:

bắt chuột, ngồi rình, đùa với chủ……

- GV kiểm tra dàn ý của những HS làm

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong Sgk.

- HS đọc thầm lại bài Con Mèo Hung, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn

- HS phát biểu ý kiến:

+ Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.

+ Tả hình dáng con mèo.

+ Tả hoạt động, thói quen của con mèo.

+ Nêu cảm nghĩ về con mèo.

- HS nhận xét.

- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 con vật nuôi quen thuộc lập dàn ý.

- HS làm bài.

- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.

- HS theo dõi.

- Dàn ý bài văn miêu tả con mèo.

Mở bài: Giới thiệu về con mèo ( của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt...).

Thân bài: - Tả ngoại hình của con mèo.

+ Bộ lông.

+ Cái đầu.

+ Chân.

+ Đuôi.

+ Móng vuốt.

- Tả hoạt động của con mèo.

(22)

bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu.

- GV chấm mẫu 3 - 4 dàn ý để rút kinh nghiệm.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát con vật.

+ Khi bắt chuột ( rình chuột, vồ chuột).

+ Các hoạt động khác ( ăn, đùa giỡn...).

Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.

--- Địa lí:BIỂN ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo : + Khai thác khoàng sản: dầu khí, cắt trắng, muối.

+ Đánh bắt va nuôi trống hải sản.

- Biết vai trò của biển đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

II. ĐỒ DÙNG DH: BĐTN Việt Nam- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

+ Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch của nước ta?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

*HĐ 1 : Làm việc cá nhân theo từng cặp - GV y/c HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.

+ Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu ? + Biển có vai trò ntnào đối với nước ta ? + Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.

- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam

- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của

-2 -3 HS trả lời

- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1

- HS dựa vào kênh chữ trong SGK

& vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.

- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.

(23)

biển Đông đối với nước ta.

*HĐ 2 : Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo.

+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

+ Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?

+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?

*HĐ 3:

+ Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ?Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào?

+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì?

+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế &

hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

- Nhận xét, đánh giá, Bài học SGK 3. Củng cố - Dặn dò (4’)

- GV y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản &

hải sản ở vùng biển Việt Nam.

- HS dựa vào kênh chữ trong SGK

& vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.

- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.

- Hs theo dõi

--- KHOA HỌC

Tiết 62:ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1. KT:Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.

2. KN:Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.

3.TĐ:Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà.

II.ĐỒ DÙNG

-Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK.

-Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

1.Ổn định 2.KTBC

-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.

-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho

-Hs hát

-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.

(24)

điểm HS.

3.Tiết mới

+Thực vật cần gì để sống ?

+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ?

Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây chia làm 2 nhóm:

+4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố.

+1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống.

a.Giới thiệu Tiết:

Ở Tiết Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật.

Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm

-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4.

-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi:

+Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ?

+Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ?

GV đi giúp đỡ từng nhóm.

-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung.

GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.

-HS trả lời:

+Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống.

+Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời gian cây đã chết hoặc phát triển không bình thường.

-Lắng nghe.

-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.

-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.

-Lắng nghe.

+Cùng nuôi thời gian như nhau, trong

PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: . . . . Tiết: Động vật cần gì để sống ?

Chu t sống h p số ở ộ Điều ki n đ ược cung cấp Điều ki n còn thiều

1 Ánh sáng, nước, không khí Th c ăn

2 Ánh sáng, không khí, th c ăn Nước

3 Ánh sáng, nước, không khí, th c ăn

(25)

-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng.

+Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?

+Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?

+Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ?

+Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ? -GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố.

Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết.

Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.

-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ?

GV đi giúp đỡ các nhóm.

-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.

một chiếc hộp giống nhau.

+Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước.

+Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.

+Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được.

+Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối.

+Biết xem động vật cần gì để sống.

+Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.

+Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống.

-Lắng nghe.

- Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.

-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

+Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định.

+Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột

(26)

+Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ?

-GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường.

Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật.

Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường.

4.Củng cố

-Hỏi: Động vật cần gì để sống ? 5.Dặn dò

-Nhận xét câu trả lời của HS.

-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau.

-Nhận xét tiết học.

số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết.

+Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường.

+Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được.

+Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng.

+Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.

-Hs lắng nghe

-Hs trả lời

--- PHTN:Giới thiệu về bộ thiết bị năng lượng - Máy búa

I. MỤC TIÊU

- Hs biết được các chi tiết và cách nhận biết, phân biệt, cách lắp ghép chúng.

- Hs nắm được các bước lắp ghép máy búa và công dụng của máy búa trong cuộc sống.

- Hs lắp ghép nhanh, ham thích khám phá, sang tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ lắp ghép thiết bị năng lượng III. CÁC HĐ DẠY HỌC

(27)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp (2’)

- Y/c hs về vị trí của nhóm mình, nhóm trưởng nhận bộ thiết bị.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bộ thiết bị (5’)

- GV dùng bộ thiết bị để GT cách nhận biết, phân biệt tên gọi với các bộ TB khác, sau đó Gt các nhóm chi tiết và những lưu ý.

+ Bộ thiết bị bao gồm các thành phần: hộp đựng có ngăn, sách hướng dẫn lắp ghép, các chi tiết lắp ghép và linh kiện (khoảng 390 chi tiết).

2.2. Tìm hiểu về công dụng của máy búa (5’) - Cho hs xem video về HĐ của máy búa để HS nêu ý kiến về công dụng của máy búa trong thực tế.

2.3. HD Hs cách lắp máy búa (20’)

- Y/c Hs dựa vào sách HD để phân công các thành viên trong nhóm chọn chi tiết và lắp ghép.

2.4. Trình bày sản phẩm (2’) - Đại diện một số nhóm trình bày.

3. Tổng kết tiết học

- HD các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Hs thực hiện

- Hs quan sát và cùng lấy các chi tiết theo Gv

- Hs nhắc lại

- Hs theo dõi: Máy búa có chức năng nghiền dập sắt, thép (dùng tronglò rèn). Một số máy búa chủ yếu HĐ bằng điện.

- Hs thực hiện

- Hs thực hiện, nhóm khác nhận xét.

- Các nhóm thực hiện

--- Ngày soạn: 21/5/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 5 năm 2020 Toán

TỶ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU

- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì -Bài tập 1,2.

II. ĐD DH

(28)

- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ số tỉnh, thành phố ....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ củaHS

1)Khởi động: ( 3- 5 ph ) - KTBC : Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài

2)Bài mới; ( 25- 27 ph ) HĐ 1: GT tỉ lệ bản đồ

- Giới thiệu tỉ lệ bản đồ cho HS xem bản đồ có ghi tỉ lệ như ( SGK)

- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết 1

10000000 , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ( cm, dm, m…) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000cm,……

- Chỉ trên bảng đò cho HS biết HĐ 2: Luyện tập

BT 1: GV hỏi và yêu cầu HS trả lời bằng miệng

- Nhận xét, KL

BT 2: Yêu cầu tương tự như BT 1 - Nhận xét, KL

*BT 3: Yêu cầu HS ghi Đ - S vào ô trống.

- Nhận xét kết luận

3)Củng cố dặn dò: ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng

- HS quan sát bản đồ GV giới thiệu tỉ lệ.

- Nghe GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ tử số và mẫu số.

- HS trả lời theo yêu cầu

- 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm.

- HS làm vào chỗ chấm theo bảng số hiệu.

*HS ghi theo yêu cầu

a) 10.000 (S) ; b)10.000 dm (Đ)

c) 10000cm ( S ) ; d) 1 km( Đ )

--- Luyện từ và câu:58

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I.MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).

- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đuôi Bộ

Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó.... Quan sát ngoại hình của một con vật mà em yêu thích và

Thế là một con chuột đã nằm gọn trong vuốt của nó … Nhiều lúc tôi đang học bài, chú ta đến dụi dụi vào tay, muốn tôi vuốt ve bộ lông mượt như nhung hoặc đùa với chú

Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên báo hay trên Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên báo hay trên truyền hình, phim ảnh.. truyền

Khi kiếm ăn hay nhởn nhơ dạo xung quanh những gốc cây cổ thụ hoặc đậu trên cành cao, đuôi con công đực thu lại như chiếc quạt giấy khép hôø.?. Khi kiếm ăn

Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.. Luyện tập miêu tả các bộ

Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải

- Giúp hs nắm được kiến thức viết đoạn trong bài văn miêu tả con vật - Giúp hs có kỹ năng viết đoạn văn miêu tả trong bài văn miêu tả con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC