• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: Thứ hai ngày … tháng … năm 2018 TẬP ĐỌC

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi đúng mục đích.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. BGĐT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Trăng ơi ... từ đâu đến?

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá hs.

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 10’

- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài

- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung:

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

- Luyện cá nhân

- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn

(2)

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: 14’

- KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

C. HD đọc diễn cảm: 8’

- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Hãy nêu nội dung bài?

- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- HS chọn ý c

- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.

+ Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

- 3 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- Vài hs thi đọc diễn cảm

- Trả lời theo sự hiểu - Vài hs nêu lại

(3)

- Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo.

--- TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Thực hiện được phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bài 4*, bài 5* dành cho HS học tốt 2. Kĩ năng:

- Ôn tập, hệ thống kến thức đã học; kĩ năng trình bày bài toán.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: Vở , SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 3’: KT hs các quy tắc tìm hai số khi biết Tổng-tỉ, Hiệu- tỉ

- NX tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ :

- Bài học hôm nay sẽ giúp các con nhớ lại kiến thức về phép tính phân số,tìm phân số của một số, tính diện tích hình bình hành, giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và hiệu của hai số đó

2. Hướng dẫn luyện tập (30’)

Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số.

+ ×

- :

- Trả lời, nhận xét.

- 2 hs nhắc lại.

- 2-3 hs nhắc lại.

-Hs lên bảng thực hiện.

(4)

- YC hs thực hiện, chữa , nhận xét.

CC cách thực hiện phân số.

-Muốn quy đồng mẫu số có mấy cách quy đồng?

-Khi thực hiện phân số có hai phép tính ta thực hiện như thế nào?

- Gv nhận xét, chốt: bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức về cộng trừ, nhân chia các phân số và thực hiện được tính phân số với 3 phân số.

Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. Tìm phân số của một số.

- Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tính diện tích hình bình hành ở bài tập này ta làm thế nào?

- YC hs tự làm bài , chữa, nhận xét.

Cc tính diện tích hình bình hành,và dạng toán tìm phân số của một số.

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng gì?

- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó?

-Có 3 cách quy đồng:

+Cách 1: mẫu nhân mẫu.

+Cách 2: Lấy mẫu số chung nhỏ nhất.

+Cách 3: Ước lượng mẫu số chung nhỏ nhất.

-Ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

-Hs lắng nghe.

- Lấy độ dài đáy nhân chiều cao.

- Muốn tìm phân số của một số. Ta lấy một số nhân với phân số đó.

-Đầu tiên ta phải tìm chiều cao của hình bình hành, bằng cách áp dụng quy tắc tìm phân số của một số. Sau sẽ tính được diện tích hình bình hành.

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

Chiều cao của hình bình hành:

20 x 8 (cm)

Diện tích của hình bình hành:

20 x 8 = 160 (cm2)

Đáp số: 160 cm2

- 1 hs đọc to trước lớp

- Dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+ Tìm giá trị của từng phần.

(5)

- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu)

Cc tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

Bài 4:

- Đề bài yêu cầu gì?

- Nêu cách rút gọn phân số.

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt: ở bài tập này củng cố kiến thức cách thực hiện rút gọn phân số.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta nhớ lại các kiến thức các con đã học ở chương 4: cách tính các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Bài toán về tổng (hiệu) và tỉ số. Tìm phân số của một số, cách tính diện tích hình bình hành.

- Về nhà xem lại bài.

- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học

+ Tìm tuổi mẹ.

- Giải bài toán trong nhóm đôi Hiệu số phần bằng nhau:

7 - 2 = 5 (phần) Tuổi con là:

25 : 5 x 7 = 35 (tuổi) Đáp số: Mẹ: 35 tuổi.

- 1 hs đọc to trước lớp.

- Muốn rút gọn phân số ta lấy cả tử và mẫu cùng chia hết cho một số lớn hơn 1. Cứ làm như thế ta được phân số tối giản nhất.

-2 hs lên bảng làm bài.

- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình . a)

b)

- HS nghe.

-Hs lắng nghe.

Ngày soạn: ……….

Ngày giảng: Thứ ba ngày … tháng … năm 2018 CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết) TIẾT 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(6)

- HS Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

2. Kĩ năng:

-Viết đúng chính tả, trình bày bày khoa học, cân đối.

3. Thái độ:

- Yêu cái đẹp, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, VBTTV,...

- HS: Vở,...

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) YC hs tự viết vào Bảng 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói

- HS thực hiện viết vào Bảng

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt pht biểu.

- Lần lượt phân tích và viết vào Bảng

- Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

- 1 hs đọc y/c

- Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

(7)

- Nhận xét tiết học

--- TOÁN

TIẾT 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

Bài tập cần làm bài 1 và bài 2.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN, BGĐT - HS: Vở, SGK,…

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ (10’)

- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ

- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ

- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;

1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó

(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.)

2) Thực hành: (20’) Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu

- Quan sát

- Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe

- HS nghe

- HS nghe

- 1 hs đọc y/c - Lần lượt trả lời

1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm;

1dm ứng với 1000 dm

(8)

CC dọc tỉ lệ bản đồ.

Bi 2: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS trình by kết quả.

CC tìm tỉ lệ bản đồ.

3. Nhận xét, dặn dò.(4’) - Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.

- 1 hs đọc y/c

- HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả.

Tỉ lệ bản đồ

1:

1000

1: 300 1:10000

Độ dài thu nhỏ

1cm 1dm 1mm

Độ dài thật

1000c m

300dm 10000mm

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).

2. Kĩ năng:

- Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

3. Thái độ:

- Yêu thích du lịch, ưa khám phá, chinh phục thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Tranh minh họa, bảng phụ, BGĐT - HS: Vở BTTV,…

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: (4’) Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 - Nhận xét

B. Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học

2) HD làm bài tập

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4 (2 nhóm làm trên phiếu)

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày

(9)

- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được

- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:

va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cảm

- Nhận xét tiết học

b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...

d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...

- 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu)

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Lắng nghe, thực hiện.

(10)

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: Thứ tư ngày … tháng … năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài thơ.

3. Thái độ:

- HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương-một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 12’

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng.

. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ

2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien- lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.

- Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài - Luyện cá nhân

- 1 hs đọc

(11)

Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//

+ Lượt 2: Hd giải từ: điệu, hây hây, ráng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: 14’

- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 8’

- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài.

- Lắng nghe, giải nghĩa - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha;

trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên;

Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.

+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...

- 2 hs đọc lại bài thơ

- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây

(12)

- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- YC hs nêu nội dung bài thơ.

- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ - Bài sau: Ăng-co Vát

ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...

- Nhẩm bài thơ

- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp

- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình.

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). HS Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm..

2. Kĩ năng:

- HS kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

*BVMT:

- HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Truyện đọc lớp 4

- Bảng lớp viết đề bài

- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:

+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.

+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện

+ Kết thúc câu chuyện.

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét

- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

(13)

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm.

- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2

- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc

- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.

b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi

- 2 hs đọc - Lắng nghe

+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien- lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.

+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô.

Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.

+ Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP

+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng.

Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng...

- 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Thực hành kể chuyện trong nhm đôi

(14)

xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.

- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.

- Nhận xét tiết học

- Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện

+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?

+ Trong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?

+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện

TOÁN

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-HS Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS học tốt.

(Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.) 2. Kĩ năng:

- Biết ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bản đồ, thước dây.

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2

- Nhận xét

- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

- Lắng nghe

(15)

B/ Dạy-học bài mới: (27’) 1) Giới thiệu bài:

2) Bài mới: 12’

a) Giới thiệu bài toán 1

- Độ dài thật (khoảng cch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?

- Làm thế nào để tính?

- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét?

- YC hs tự giải bài toán

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm.

Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ

b) Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Khi giải các em chú ý điều gì?

- YC hs tự làm bài

- Là 20 mét - 1 : 500

- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét.

- Lấy độ dài thật chia cho 500

- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti- mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

20 = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm - Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km

. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000

- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?

- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm

(16)

3) Thực hành:18’

Bài 1: Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

- NX chữa bài, cc kiến thức

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài

- NX chữa bài, cc kiến thức

*Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài

- NX chữa bài, cc kiến thức

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành

- 1 hs đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1

- 25 m = 25000mm

25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai

- 2km = 20000 dm

20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm - 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: Thứ năm ngày … tháng … năm 2018 TẬP LÀM VĂN

(17)

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

2. Kĩ năng:

- Nhận biết đặc điểm, hình dáng và hoạt động con vật bằng nhiều giác quan; Biết ghi chép chi tiết quan trọng.

3. Thái độ:

- Yêu quí con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc

- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở - Một số tranh ảnh chó, mèo.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật

Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.

2) HD quan sát

Bài 1, 2: Gọi hs đọc nội dung BT

- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích

+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát)

+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?

- 2 hs thực hiện theo y/c

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe

+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân

. Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí

. Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...

(18)

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích.

Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs

- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?

- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt,đen như gỗ mun, tam thể ...

cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ...

Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn

vểnh lên ...

. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.

. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng

- Ghi vào vở - Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c

- bộ lông, ci đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi

- Lắng nghe , ghi nhớ

Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt

trông như yên xe đạp

tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít

(19)

Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại..

bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép...

bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn...

Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn...

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc

- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột

Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người

- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế

- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong

- bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột

- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu

- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo.

- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn

nhỏ dựng đứng

trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu

râu ngắn, cứng quanh mép

- chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại

đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít

- nhảy chồm lên em

- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng

- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần

- Lắng nghe, thực hiện

---

(20)

TOÁN

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS học tốt.

(Với các bài tập cần làm, chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải.) 2. Kĩ năng:

- Biết ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bản đồ, thước dây.

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’) 1) Giới thiệu bài:

2) Bài mới: 12’

a) Giới thiệu bài toán 1

- Độ dài thật (khoảng cch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?

- Làm thế nào để tính?

- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét?

- YC hs tự giải bài toán

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ

- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe

- Là 20 mét - 1 : 500

- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét.

- Lấy độ dài thật chia cho 500

- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti- mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: 20 = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm

- Lắng nghe

(21)

b) Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Khi giải các em chú ý điều gì?

- YC hs tự lm bài

3) Thực hành: 18’

Bài 1: Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài

- 1 hs đọc to trước lớp

- Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km

- Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000

- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?

- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm

- 1 hs đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1

- 25 m = 25000mm

25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai

- 2km = 20000 dm

20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

- 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ

(22)

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành

là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU CẢM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).

2. Kĩ năng:

- Nhận biết câu cảm, đặt câu cảm theo yêu cầu.

3. Thái độ:

- HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) MRVT: Du lịch-Thám hiểm

- Gọi hs làm lại bài tập 3 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.

2) Tìm hiểu bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

(23)

- Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc BT

- YC hs tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo

- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.

- Cuối câu có dùng dấu chấm than - Lắng nghe

- Vài hs đọc trước lớp - 1 hs đọc y/c

- Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu Câu cảm

- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

- Ôi, trời rét quá!

- Bạn Ngân chăm chỉ quá!

- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!

- 1 hs đọc y/c

- HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật!

- Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!...

b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm

(24)

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.

- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu.

nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!)

b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên:

Ồ, bạn Nam thông minh quá!) c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)

- Lắng nghe, thực hiện

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: Thứ sáu ngày … tháng … năm 2018 TẬP LÀM VĂN

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

2. Kĩ năng:

- Điền vào giấy in sẵn 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

*KNS:

- Thu thập, xử lí thông tin.

- Đảm nhận trách nhiệm công dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to.

- HS: VBT

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học

2) HD hs làm bài tập

Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu

KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.

- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân)

- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:

+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.

+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.

+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.

+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)

+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em,

+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.

+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên.

- YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe

- Lắng nghe, ghi nhớ

Học sinh lắng nghe

Học sinh lắng nghe

- Tự điền vào phiếu - Nối tiếp đọc tờ khai - Nhận xét

- 1 hs đọc to trước lớp

(26)

Bài tập 2: Gọi hs đọc yc

KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm công dân.

- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi:

"Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào?

Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.

- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.

- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS lắng nghe

--- TOÁN

TIẾT 150: THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 * dành cho HS học tốt.

2. Kĩ năng:

- Đo và đọc số đo đúng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...

- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: 1’ Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.

- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm

B/ Bài mới: (30’)

1) HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất

- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng báo cáo

- Theo dõi

(27)

đi

- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B

- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B?

- Kết luận cách đo đúng như SGK

- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B

b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất

- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:

+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng cọc tiêu như sau:

. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định . Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất.

Nếu:

Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng.

Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng.

2) Thực hành ngoài lớp học

- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cơ hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.

* Giao việc: Nhóm 1, 2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3, 4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5, 6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1

- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm..

- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm

*Bài 2: Tập ước lượng độ dài

- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và

- HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe

- 1 HS cùng GV thực hành

- Lắng nghe, nhắc lại

+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng cọc tiêu như sau:

.Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định

.Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất

- Các nhóm thực hành

Nhóm 1, 2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3, 4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1

(28)

sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.

- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình.

- Bài sau: Thực hành (tt) - Nhận xét tiết học

- Báo cáo kết quả thực hành

- Thực hiện theo y/c

--- SINH HOẠT LỚP TUẦN 30

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nội dung sinh hoạt

- Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:

- Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần

- Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ.

- GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:

2. GV đánh giá chung:

a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 10 phút đầu giờ.

b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.

c) Học tập: - Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu.

- Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.

- Một số em còn hay nói chuyện riêng

- Các thành viên lắng nghe, rút kinh nghiệm bản thân

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

(29)

trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.

d) Các hoạt động khác:

- Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.

- Bầu cá nhân tiêu biểu: - Bầu tổ tiêu biểu 3. Kế hoạch tuần tới:

- Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ.

- Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường, lớp. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.

- Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn cùng tiến” để giúp nhau cùng tiến bộ.

- Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- Học sinh lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ