• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn : 14/04/2021

Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 145: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Thực hiện được phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bài 4*, bài 5* dành cho HS học tốt 1.2. Kĩ năng: Ôn tập, hệ thống kến thức đã học; kĩ năng trình bày bài toán.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các số trong phạm vi 50 - Tập viết số 17

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng nhóm.

- HS: Vở , SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. KTBC: 3’: KT hs các quy tắc tìm hai số khi biết Tổng-tỉ, Hiệu- tỉ

- NX tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ : Nêu MĐ, YC bài học.

2. Hướng dẫn luyện tập (30’)

Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số

- Trả lời, nhận xét.

- Vài hs nhắc lại

- Thực hiện bảng con.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc số : 17

(2)

- YC hs thực hiện vào bảng con, chữa , nhận xét.

CC cách thực hiện phân số.

Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số

- YC hs tự làm bài , chữa, nhận xét.

Cc tính diện tích hình bình hành.

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng gì?

- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó?

- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu)

Cc tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở

- Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau kiểm tra

Cc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.

- Lấy đáy nhân chiều cao

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

Chiều cao của hình bình hành:

18 x

Diện tích của hình bình hành:

18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - 1 hs đọc to trước lớp

- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Giải bài toán trong nhóm đôi Tổng số phần bằng nhau:

2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có:

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô

- 1 hs đọc to trước lớp - HS tự làm bài

Hiệu số phần bằng nhau:

9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi

- Nêu cấu tạo và cách viết số 17

- Viết số : 17 vào bảng con.

- Viết vào vở ô li số : 17

(3)

*Bài 5: YC hs tự làm bài - Gọi hs nêu kết quả

C. Củng cố, dặn dò: (4’) - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học

- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H.

- Câu đúng là hình B

- HS nghe - Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

1.2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi đúng mục đích.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Ôn tập chữ và tiếng: a, ca II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. BGĐT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) Trăng ơi ... từ đâu đến?

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội - Lắng nghe

(4)

nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá hs.

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

- KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

- Luyện cá nhân

- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn - Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien- lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- HS chọn ý c

- Lắng nghe

- Đọc chữ: a

- Viết chữ: a

- Yêu cầu quan sát cái ca và nêu tiếng ca.

- HD đánh vần tiếng: ca

- Nêu cấu tạo tiếng: ca

(5)

- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

C. HD đọc diễn cảm:

- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Hãy nêu nội dung bài?

- Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo.

- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.

+ Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

- 3 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- Vài hs thi đọc diễn cảm

- Trả lời theo sự hiểu - Vài hs nêu lại

- Đánh vần và đọc trơn tiếng : ca - Viết vào bảng tiếng:

ca

- Viết vào vở ô li tiếng: ca

- Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết)

Tiết 30: Đường đi Sa Pa I. MỤC TIÊU:

(6)

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

1.2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, trình bày bày khoa học, cân đối.

1.3. Thái độ: Yêu cái đẹp, cẩn thận.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Tập viết: a, ca, cá, cà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, VBTTV,...

- HS: Vở,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) YC hs tự viết vào Bảng 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- HS thực hiện viết vào Bảng

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt pht biểu.

- Lần lượt phân tích và viết vào Bảng

- Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

- Đoc và viết: a, ca

- Lắng nghe

- Đọc: a, ca, cá, cà

- Viết: a, ca, cá, cà

- Theo dõi

(7)

- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói

- Nhận xét tiết học

- 1 hs đọc y/c

- Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

- Quan sát

--- Ngày soạn : 14/04/2021

Ngày giảng : Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 146: Tỉ lệ bản đồ I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

Bài tập cần làm bài 1 và bài 2.

1.2. Kĩ năng: Nhận biết tỉ lệ bản đồ.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập và luyện viết số: 17 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN, BGĐT - HS: Vở, SGK,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ (15’)

- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ

- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ

- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;

1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.

- Quan sát

- Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe

- Quan sát - Lắng nghe

- Đọc số : 17

(8)

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó

(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.)

2) Thực hành: (20’) Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu

CC dọc tỉ lệ bản đồ.

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS trình by kết quả.

CC tìm tỉ lệ bản đồ.

3. Nhận xét, dặn dò.(4’) - Nhận xét tiết học.

- HS nghe

- HS nghe

- 1 hs đọc y/c - Lần lượt trả lời

1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm - 1 hs đọc y/c

- HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả.

Tỉ lệ bản đồ

1:

1000

1: 300 1:10000 1:500

Độ dài thu nhỏ

1cm 1dm 1mm 1m

Độ dài thật

1000 cm

300 dm

10000 mm

500m

- Nêu cấu tạo và cách viết số 17

- Viết số : 17 vào bảng con.

- Viết vào vở ô li số : 17

- Lắng nghe

(9)

- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).

1.2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

1.3. Thái độ: Yêu thích du lịch, ưa khám phá, chinh phục thiên nhiên.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập chữ: ô, ô tô

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Tranh minh họa, bảng phụ, BGĐT - HS: Vở BTTV,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. KTBC: (4’) Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 - Nhận xét

B. Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học

2) HD làm bài tập

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4 (2 nhóm làm trên phiếu)

- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được

- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:

va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại,

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày

b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc trơn: ô, ô tô

(10)

thức ăn, nước uống...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cảm

- Nhận xét tiết học

d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...

- 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu)

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn:

bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Lắng nghe, thực hiện.

- Viết vào vở ô li: ô, ô tô

- Tiếp tục viết: ô, ô tô

- Lắng nghe

(11)

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). HS Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm..

1.2. Kĩ năng: HS kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

*BVMT:

- HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết đề bài

- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:

+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.

+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện

+ Kết thúc câu chuyện.

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (5’) Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được,

- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Lắng nghe

(12)

các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm.

- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2

- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc

- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những

- 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi

- 2 hs đọc - Lắng nghe

+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.

+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê- mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.

+ Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét.

Truyện này em đọc trong báo TNTP

+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng...

- 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Theo dõi, quan sát

- Lắng nghe

(13)

truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.

b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.

- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.

- Nhận xét tiết học

- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi

- Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện

+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?

+ Trong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?

+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe

--- KHOA HỌC

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

(14)

1.1.Kiến thức:

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

1.2.Kĩ năng:

- Biết cách chăm sóc cây trồng 1.3.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ cây cối 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- To màu tranh các lợi quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV:

- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.

HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. KTBC ( 5’)

Nhu cầu về nước của thực vật

1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?

2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?

3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào?

- Nhận xét

2. Dạy-học bài mới a. Giới thiệu bài ( 5’)

- Thực vật muốn sống và phát triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng

3 hs trả lời

1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt...

2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước, đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều nước nữa.

3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng nước khác nhau, cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(15)

có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.

b. Các hoạt động ( 25’)

* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật

Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.

- YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết

? Cây cà chua nào phát triển tốt nhất?

Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì?

? Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa, kết quả được? Tại sao?

Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?

- Kể những chất khoáng cần cho cây?

Kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.

* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật

Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác nhau.

Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.

- YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập

- Quan sát thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày

+ Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống.

+ Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ. Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là cây cần nhiều nhất.

- ni tơ, ka li, phốt pho...

- Lắng nghe

- Nhận phiếu, làm việc nhóm 6 - Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng)

+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau

- Quann sát

- Lắng nghe

- Tô màu các loại quả

(16)

? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ?

? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ?

? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ?

? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ?

? Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?

? Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt ?

-GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.

Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.

3.Củng cố, dặn dò( 3’)

? Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?

muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.

+ Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho.

+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.

+ Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

+ Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.

+ Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.

-Lắng nghe.

+ Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(17)

-Chuẩn bị bài tiết sau.

-Nhận xét tiết học.

--- Ngày soạn : 14/04/2021

Ngày giảng : Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Bài tập cần làm: Bài 1,2 1.2.Kĩ năng:

- Biết xem các thông số tỉ lệ trên bản đồ.

1.3.Thái độ:

- Biết yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập số: 18

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: VBT, Hình vẽ SGK HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

1. KTBC ( 5’)

- Gọi HS làm bài tập tiết trước - Nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 2’)

b. Giới thiệu bài toán 1 (7’)

- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán.

?Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu?

?Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

- 2 HS làm

- Lắng nghe - Xem bản đồ - Là 2 cm - Tỉ lệ 1 : 300

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Đọc số : 18

(18)

?1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

?2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế?

- YC hs trình bày bài giải.

2. Giới thiệu bài toán 2( 8’) - YC hs đọc đề toán

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?

+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu?

+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

c. Thực hành ( 15’) Bài 1:

YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả

Bài 2:

Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải

*Bài 3 ( HSNK)

- 300 cm - 600 cm - HS giải

Chiều rộng thật của cổng trường:

2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m - 1 hs đọc đề toán

+ Là 102 mm + 1 : 1 000 000

+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 1 000 000 mm

+ Là 102 x 1 000 000 - Trình bày bài giải

Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:

102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km

- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả:

1 000 000 cm; 45 000dm;

100000mm - Tự làm bài

Bài giải

Chiều dài thật của phòng học là:

4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số: 8m - 1hs đọc đề bài

- Nêu cấu tạo và cách viết số 18

- Viết số : 18 vào bảng con.

- Viết vào vở ô li số : 18

(19)

- Gọi hs đọc đề bài

- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

3. Củng cố, dặn dò ( 3’) - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Thực hành - Nhận xét tiết học

- Tự làm bài

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường TPHCM-Qui Nhơn là :

27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)

67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km - Lắng nghe

- Lắng nghe ---

TẬP ĐỌC

Tiết 60: Dòng sông mặc áo I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).

1.2. Kĩ năng: Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài thơ.

1.3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập: c, cờ

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Tranh minh họa - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng

2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien- lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Đọc: ô, ô tô

(20)

đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương-một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 12’

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng.

. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//

+ Lượt 2: Hd giải từ: điệu, hây hây, ráng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: 14’

- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.

- Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài - Luyện cá nhân

- hs đọc

- Lắng nghe, giải nghĩa - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha;

trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao

- Lắng nghe

- Đọc: c

- Viết vào bảng con: c

- Đọc và nêu

cấu tạo

tiếng: cờ

- Viết vào bảng con: cờ

(21)

- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 8’

- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài.

- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- YC hs nêu nội dung bài thơ.

- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ

lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen;

Sng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.

+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...

- 2 hs đọc lại bài thơ

- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...

- Nhẩm bài thơ

- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp

- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người

- Viết vào vở ô li: c, cờ

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(22)

- Bài sau: Ăng-co Vát thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình.

---

TẬP LÀM VĂN

Tiết 59: Luyện tập quan sát con vật I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

1.2. Kĩ năng: Nhận biết đặc điểm, hình dáng và hoạt động con vật bằng nhiều giác quan; Biết ghi chép chi tiết quan trọng.

1.3. Thái độ: Yêu quí con vật.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Quan sát hình ảnh một số con vật và nêu tên được các bộ phận của con vật đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở - Một số tranh ảnh chó, mèo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật

Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật

- 2 hs thực hiện theo y/c

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(23)

để miêu tả.

2) HD quan sát

Bài 1, 2: Gọi hs đọc nội dung BT

- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích

+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát)

+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích.

Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con

- 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe

+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân

. Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí

. Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...

. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.

. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng

- Ghi vào vở - Lắng nghe

- Quan sát bức tranh các con vật:

chó, gà, mèo

- Nêu tên các con vật vừa quan sát.

- Nêu các bộ phận: đầu, thân, đuôi, chân

- Nêu màu sắc của các con vật.

(24)

chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs

- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?

- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt,đen như gỗ mun, tam thể ...

cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ...

Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn

vểnh lên ...

Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại..

bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép...

bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn...

Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn...

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc

- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát

- 1 hs đọc y/c

- bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi

- Lắng nghe , ghi nhớ

Từ ngữ miêu tả con mèo

toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt trông như yên xe đạp

- Tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng

- Trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu

- Râu ngắn, cứng quanh mép - chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại

- Đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(25)

thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột

Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người

- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế

- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong

- bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột

- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu

- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo.

- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít

- nhảy chồm lên em

- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng

- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần

- Lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 30: Những hính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: - HS Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

(26)

+ Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

1.2. Kĩ năng: Trình bày, giao tiếp.

1.3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe, quan sát.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: BGĐT: Lược đồ, tranh…

- HS: SGK, VBT,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) Quang Trung đại phá quân Thanh

1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?

2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?

3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: (27’) UDCNTT 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài.

Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

2. Bài mới:

1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long.

2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu

3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(27)

Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước

- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?

Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

Hoạt động 2: Quang Trung- Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc

- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?

- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta,

- Lắng nghe

- Thảo luận nhĩm đôi sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang.

Chỉ vài năm mùa mng tốt tươi trở lại.

+ Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm 4, trả lời

+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Tham gia thảo luận

- Lắng nghe

- Thảo luận - Lắng nghe

- Lắng nghe

(28)

thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm.

Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.

- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?

Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc.

Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung

- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?

- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?

Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung - ông vua thật sự tài năng và đức độ.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung.

- Gọi hs đọc ghi nhớ

- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập

- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.

- Lắng nghe

- Năm 1792 vua Quang Trung mất.

- Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ.

- Lắng nghe

- 1 hs kể lại

- Vài hs đọc to trước lớp

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

(29)

Đọc hiểu: Võ sĩ Bọ Ngựa I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ khó, hiểu được nôi dung chính của bài.

1.2.Kĩ năng:

- Luyện đọc bài “Võ sĩ Bọ Ngựa” Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, đọc diễm cảm toàn bài.

- Làm được các bài tập trắc nghiệm.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi, lắng nghe.

II.CHUẨN BỊ:

- Sách thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc đoạn văn tả mùi hương của hoa, quả và tả một dồ dùng gần gũi với em.

- Gv nhận xét, tuyên dương . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV chia đoạn yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- Lần 1, 2 GV sửa lỗi phát âm cho HS các từ: rún cẳng nhảy, rầm rĩ.

- Lần 3 GV cùng HS giải nghĩa các từ khó:rún cẳng nhảy,múa mênh .

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Mời các cặp đọc trước lớp.

- GV nhận xét tuyên dương.

- 1HS đọc toàn bài.

- GV nêu giọng đọc và đọc mẫu toàn bài.

- 2 Hs đọc lại bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc nối tiếp (3 lượt HS đọc ).

- HS chú ý lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 cặp đọc.

- Các cặp khác nhận xét.

- 2HS đọc toàn bài.

Theo dõi, lắng nghe.

Theo dõi, lắng nghe.

(30)

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài 2:Chọn câu trả lời đúng:

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi làm bài.

- Yêu cầu Hs chữa bài theo cặp trước lớp.

- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.

Đáp án: a - ý 1; b – ý 3; c – ý 2; d - ý 2; e- ý 3;

g- ý 2; h- ý 3; i- ý 3.

C. Củng cố.

- Qua bài học em nắm được kiến thức gì?

- Nhận xét giờ học.

- HS theo dõi.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs thảo luận làm bài.

-1 Hs đọc câu hỏi, 1Hs đọc đáp án.

- Lớp nhận xét, chữa bài nếu sai.

- HS phát biểu.

Theo dõi lắng nghe.

Làm bài tập.

Theo dõi lắng nghe.

--- Ngày soạn : 14/04/2021

Ngày giảng : Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS học tốt.

1.2. Kĩ năng: Biết ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

1.3. Thái độ: Yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập và luyện viết số: 18 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bản đồ, thước dây.

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2

- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

- Đọc và viết số: 17

(31)

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’) 1) Giới thiệu bài:

2) Bài mới: 12’

a) Giới thiệu bài toán 1

- Độ dài thật (khoảng cch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?

- Làm thế nào để tính?

- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét?

- YC hs tự giải bài toán

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ b) Giới thiệu bài toán 2

- Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Khi giải các em chú ý điều gì?

- Lắng nghe

- Là 20 mét - 1 : 500

- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti- mét.

- Lấy độ dài thật chia cho 500 - Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: 20 = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500

= 4 (cm)

Đáp số: 4 cm - Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km

- Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 - Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?

- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Đọc số: 18

- Lắng nghe

- Nêu cấu tạo của số:

18

(32)

- YC hs tự lm bài

3) Thực hành: 18’

Bài 1: Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:

41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)

Đáp số : 41 mm

- 1 hs đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 - 25 m = 25000mm

25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai

- 2km = 20000 dm

20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba - 1 hs đọc to trước lớp

- Tự làm bài

12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm - 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

10m = 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm

- Nêu độ cao ở cỡ nhỏ của số: 18

- Viết vào bảng con số:

18

- Viết vào vở ô li số:

18

(33)

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành

Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:

1 500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

- Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 60: Câu cảm I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. Kiến thức: HS Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).

1.2. Kĩ năng: Nhận biết câu cảm, đặt câu cảm theo yêu cầu.

1.3. Thái độ: HS Yêu thích môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn chữ và tiếng: c, cờ, ca II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A/ KTBC: (4’) MRVT: Du lịch-Thám hiểm

- Gọi hs làm lại bài tập 3 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(34)

ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.

2) Tìm hiểu bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc BT

- YC hs tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo - A! con mèo này khôn thật!

dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.

- Cuối câu có dùng dấu chấm than

- Lắng nghe

- Vài hs đọc trước lớp - 1 hs đọc y/c

- Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu Câu cảm

- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

- Ôi, trời rét quá!

- Bạn Ngân chăm chỉ quá!

- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!

- 1 hs đọc y/c

- Đọc: c, cờ, ca

- Phân tích cấu tạo của các tiếng:

cờ, ca

- Nêu độ cao ở cỡ nhỡ của các tiếng: cờ, ca

(35)

Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật!

- Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!...

b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.

(Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội.

Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!)

b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.

(Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!)

c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!) - Lắng nghe, thực hiện

- Viết vào bảng con:

c, cờ, ca

- Viết vào vở ô li: c, cờ, ca

(36)

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.

- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu.

- Lắng nghe

--- KHOA HỌC

Bài 60: Nhu cầu không khí khác nhau của thực vật I. Mục tiêu: Sau bài học, học biết:

1.Mục tiêu chung:

1.1.Kiến thức:

- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.

- HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu không khí của TV 1.2.Kĩ năng:

- Biết áp dụng vào chăm sóc cây trong đời sống thực tế.

1.3.Thái độ:

- Biết bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

2.Mục tiêu dành cho HSKT: Theo dõi lắng nghe.

II.Đồ dung dạy học:

- Máy tính, máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs HS

Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật ?

B. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Nội dung bài:

Hoạt động 1: Sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp

* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.

* Cách tiến hành:

+ Không khí có những thành phần nào ?

+ Kể tên các chất khí quan trọng đối với

- 2 em thực hiện

- Không khí gồm 2 thành phần chính là Ôxy và Nitơ. Ngoài ra còn có khí Cac-bo-nic.

- Là khí Ôxy và khí Cac-bo-nic.

Theo dõi lắng nghe.

Theo dõi lắng nghe.

(37)

đời sống thực vật ?

+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?

+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ? + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?

+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu 1 trong 2 quả trình trên ngừng hoạt động ?

Hoạt động 2: Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.

* Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của không khí của thực vật.

* Cách tiến hành:

+ Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kỳ diệu đó ?

+ Nêu ứ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.. Luyện tập miêu tả các bộ

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc

Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải