• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 15/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 146: Tỉ lệ bản đồ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

Bài tập cần làm bài 1 và bài 2.

2. Kĩ năng: Nhận biết tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Bản đồ Thế giới, bản đồ VN, BGĐT - HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ (15’)

- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ

- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ

- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;

1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó

(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.)

B) Thực hành: (20’) Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu

CC dọc tỉ lệ bản đồ.

- Quan sát

- Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe

- HS nghe

- HS nghe

- 1 hs đọc y/c - Lần lượt trả lời

1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm - 1 hs đọc y/c

(2)

Bi 2: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS trình by kết quả.

CC tìm tỉ lệ bản đồ.

C. Nhận xét, dặn dò.(4’) - Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.

- HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả.

Tỉ lệ bản đồ

1:

1000

1: 300 1:10000 1:500

Độ dài thu nhỏ

1cm 1dm 1mm 1m

Độ dài thật

1000 cm

300 dm

10000 mm

500m

------ TẬP ĐỌC

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi đúng mục đích.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. BGĐT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Trăng ơi ... từ đâu đến?

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá hs.

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng,

- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung:

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

(3)

những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

- KNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

C. HD đọc diễn cảm:

- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- Luyện cá nhân

- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn

- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- HS chọn ý c

- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.

+ Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

- 3 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy

(4)

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Hãy nêu nội dung bài?

- Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo.

bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- Vài hs thi đọc diễn cảm

- Trả lời theo sự hiểu - Vài hs nêu lại

------ Ngày soạn: 15/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 147: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2. Kĩ năng: Phát triển tư duy, sự nhạy bén khoa học sáng tạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ, phấn mầu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Tỷ lệ 1:10.000 ở bản đồ VN cho biết gì?

- 2 HS lên bảng làm lại BT 1, 2 (155) - Nhận xét kết quả học sinh.

B. Bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học

2) Giới thiệu bài toán: ( 12’)

* Bài toán 1: Treo bản vẽ: Trường mầm non xã Thắng Lợi nhưng nếu bài toán: vẽ theo tỷ lệ 1: 300. Trên bản đồ cổng trường rộng 2 cm. Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy

- hs nêu

- 2 HS làm bảng

(5)

mét?

? Quan sát và nhận xét: độ rộng cổng trường trên bản đồ là bao nhiêu?

? Tỉ lệ của bản độ là bao nhiêu? Có ý nghĩa gì?

? Vậy 1 cm ở bản đồ ứng với bao nhiêu cm ở thực tế? 2cm ở bàn đồ ....?

cm ở thực tế? Cách tính?

- HS trình bày bài giải vào vở - ? Để đo chiều dài - rộng ngôi nhà, khu vực, người ta hay sử dụng đơn vị đo nào?

* GV: Để tìm độ dài thật của cổng trường, ta lấy độ dài ở bản đồ nhân với tỉ lệ của 1 đơn vị đo ở thực tế (2 x 300cm)

* Bài toán 2:

- HS đọc đề bài và nhận xét:

? Độ dài thu nhỏ của quãng đường HN - HP là bao nhiêu

? Tỉ lệ của bản đồ này là gì? áp dụng đơn vị đo mm và giải thích?

? Vậy, để đo 102mm trên bản đồ tương ứng với độ dài thật, ta làm như thế nào?

- 1 HS lên bảng giải bài tập. Dưới lớp làm vào vở.

? Đơn vị đo độ dài quãng đường?

c. Vậy, qua 2 bài toán, hãy cho biết cách tìm độ dài thật của 1 đơn vị bản đồ?

- GV chốt dạng bài 3. Thực hành: ( 20’) Bài 1

- HS quan sát bảng và nhận xét:

? Bảng cho biết gì? Yêu cầu làm gì?

- HS làm bài dựa vào tỉ lệ bản đồ đã cho.

- 3 HS lên bảng tính kết quả điền vào bảng.

- Lớp và giáo viên nhận xét:

? Để tìm được độ dài thật đó, bạn làm

SGK: (156)

+ 2cm.

+ Tỉ lệ: 1: 300

+ 1 cm tương tứng với 300cm ở thực tế.

+ 2 cm tương tứng với 600cm ở thực tế.

Bài giải

Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 x 300 = 600 (cm).

600cm = 6m Đ/số: 6m.

+ 102 mm + 1: 1000.000

1m tương ứng 100.000 mm thực tế.

Bài giải:

Quãng đường HN - HP dài là:

102 x 1000.000 = 102.000.000 (mm) 102 x 100.000 = 102.000.000 km.

Đ/số: 102km.

* Lấy số đo ở bản đồ và tỉ lệ của 1 đơn vị đo đó ngoài thực tế.

Bài 1. Điền số vào chỗ chấm

Tỉ lệ bản

đồ 1:500 000 1:15000 1:2000

Độ dài thu nhỏ

2cm 3dm 50mm

(6)

như thế nào? tại sao?

Bài 2 ( Giảm tải: chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải) - HS đọc yêu cầu và cho biết:

? Độ dài trên bản đồ? Tỉ lệ của bản đồ?

? Tỉ lệ 1: 200 cho biết gì?

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

? Tại sao có kết quả 8m?

? Cách làm dạng bài tập này?

Bài 3). ( Giảm tải: chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải)

? Bài tập cho biết gì? Yêu cầu gì?

. GV chốt kết quả.

? Quãng đường được tính như thế nào? Đơn vị đo?

- 2 HS đọc to kết quả đúng.

C. Củng cố dặn dò: (3’)

? + Bài học giúp em có hiểu biết gì?

- Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Độ dài

thật 1.000.000cm 45.000dm 100.00 0mm

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải bải tập.

Đáp án: 8m.

Bài 3:

- HS đọc đề bài và tóm tắt:

- HS làm bài vào vở, HS chữa bài.

- HS Nhận xét Đáp án: 675km

- HS nêu - Theo dõi

------ CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) Tiết 30: Đường đi Sa Pa I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, trình bày bày khoa học, cân đối.

3. Thái độ: Yêu cái đẹp, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, VBTTV - HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) YC hs tự viết vào Bảng 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học

- HS thực hiện viết vào Bảng

- Lắng nghe

(7)

2) HD nhớ-viết

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói

- Nhận xét tiết học

- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt pht biểu.

- Lần lượt phân tích và viết vào Bảng

- Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

- 1 hs đọc y/c

- Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).

2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

3. Thái độ: Yêu thích du lịch, ưa khám phá, chinh phục thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Tranh minh họa, bảng phụ, BGĐT - HS: Vở BTTV,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

(8)

A. KTBC: (4’) Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 - Nhận xét

B. Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học

2) HD làm bài tập

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4 (2 nhóm làm trên phiếu)

- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được

- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:

va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày

b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...

d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...

- 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu)

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi

(9)

ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

C/ Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cảm

- Nhận xét tiết học

biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Lắng nghe, thực hiện.

------ KHOA HỌC

Tiết 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây 3. Thái độ

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.

- HS: Một số loại phân bón

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4p)

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

+ Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây ưa nước

+ Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn chín cần ít nước

B. Bài mới: (30p)

HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với

(10)

thực vật:

+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển cuả cây?

+ Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì?

+ Em biết những loài phân nào thường dùng để bón cho cây?

- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được.

- Cho HS quan sát bao bì một số loại phân bón

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi :

+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao?

+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét gì?

+ Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.

+ Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.

+ Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, …

- Lắng nghe.

- HS quan sát

+ Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng.

+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ.

+ Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.

+ Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho.

+ Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng.

(11)

- GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.

HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật:

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK.

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn?

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn?

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn?

+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?

+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?

+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt?

- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.

Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh

+ Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc

+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni- tơ hơn.

+ Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho.

+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.

+ Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

+ Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.

+ Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.

- Lắng nghe.

(12)

hưởng xấu tới môi trường đât và nước - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón nhiêu phân

Ứng dụng (1p)

+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của cây trong trồng trọt như thế nào?

C. Củng cố -dặn dò (1p)

Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.

+ Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.

- Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu

------ ĐẠO ĐỨC

Bài 14: Bảo vệ môi trường (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

1. Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường

3. Thái độ: Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Các kỹ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng trình báy các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu tập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

* Giảm tải: Không chọn ý kiến phân vân, chỉ chọn tán thành, không tán thành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Tranh ảnh, sgk . . -HS: Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KTBC: 4’

- 2 HS nêu lại ND "ghi nhớ" của bài trước "Tôn trọng luật giao thông"

-Nêu những việc hàng ngày em đã thực hiện luật GT ntn?

B. BÀI MỚI: 28’

1) Giới thiệu bài "Bảo vệ môi trường Tiết 1:

2) Khởi động

(13)

- Yêu cầu HS thảo luận và nêu ý kiến

? Môi trường mang đến cho em những gì?

c) GV Môi trường cần thiết cho con người trong cuộc sống. Vậy để bảo vệ môi trường, ta cần làm gì?

*Hoạt động 1: thảo luận nhóm (thông tin, SGK trang 43; 44) - HStheo nhóm, đọc thông tin trong SGK và thảo luận

? Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy + Do con người phá hoại môi trường + Do những hành động vô ý thức của con người

+ Do nhu cầu cuộc sống, con người thu hẹp môi trường tự nhiên xq

? Những hiện tượng đó làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?

+ Gây khan hiếm thức ăn, cạn thức ăn, ô nhiễm nước, không khí, thu nhỏ diện tích đất canh tác.

? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ MT.

- HS nêu ý kiến và nhận xét, bổ sung

c) KL: Môi trường làm giảm cs và những ích lợi khác cho con người. Nếu không bảo vệ môi trường, con người sẽ bị mất dần những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.

HS đọc "Ghi nhớ" SGK (44)

+ HS tự giác kể

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK (44)

- Cán sự môn đạo đức đưa ra từng ý kiến, HS khác bày tỏ ý kiến qua thẻ màu

? Tại sao bạn chọn ý kiến đó là đúng (sai, hay phân vân)?

- HS bày tỏ ý kiến, HS khác nx đúng- sai Kết luận: Các việc làm có ích cho môi trương : b; c; d; g

Các việc làm gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn sống sinh hoạt của người dân là :a;d;e;h

Xưởng cưa gây ồn và bụi, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh

b) Trồng cây gây rừng là việc làm tôt c) ý kiến đúng

d) Sai - vì chất thải gây ảnh hưởng đến môi trường

d) Đúng - tiết kiệm đất, nước e) Sai - Gây ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến môi trường

g) Đúng - làm cho môi trương sạch, đẹp

h) Sai - phân, chất thải sẽ làm môi trường sống bị ô nhiễm

Hoạt động nối tiếp

? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương ? (Rác thải, nguồn nước, không khí, tiếng ồn, ý thức giữ VS chung)

-> GD: Để Môi trường xanh - sạch - đẹp, mỗi người cần phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, BV MT biển- đảo

HS tự giác

(14)

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- ? Có bài hát, bài thơ nào về đề bài BV MT? – Thực hiện nội dung bài BVMT.

- 2 Hs nêu lại ghi nhớ bài. GV nhận xét giờ học.

------ LỊCH SỬ

Tiết 30: Những hính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

2. Kĩ năng: Trình bày, giao tiếp.

3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: BGĐT: Lược đồ, tranh…

- HS: SGK, VBT,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Quang Trung đại phá quân Thanh

1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?

2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?

3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: (27’) UDCNTT 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

2. Bài mới:

1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long.

2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

- Lắng nghe

(15)

Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước

- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?

Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

Hoạt động 2: Quang Trung- Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc

- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?

- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.

- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?

Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhĩm đôi sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa mng tốt tươi trở lại.

+ Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm 4, trả lời

+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

- Lắng nghe

- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.

(16)

Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung

- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?

- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?

Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung - ông vua thật sự tài năng và đức độ.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung.

- Gọi hs đọc ghi nhớ

- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập

- Lắng nghe

- Năm 1792 vua Quang Trung mất.

- Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ.

- Lắng nghe

- 1 hs kể lại

- Vài hs đọc to trước lớp ------

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ------ Ngày soạn: 15/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HSNK.

2. Kĩ năng: Biết ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bản đồ, thước dây.

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2

- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

(17)

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (27’) 1) Giới thiệu bài:

2) Bài mới: 12’

a) Giới thiệu bài toán 1

- Độ dài thật (khoảng cch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?

- Làm thế nào để tính?

- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét?

- YC hs tự giải bài toán

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ

b) Giới thiệu bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Khi giải các em chú ý điều gì?

- YC hs tự lm bài

3) Thực hành: 18’

Bài 1: Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ

- Lắng nghe

- Là 20 mét - 1 : 500

- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét.

- Lấy độ dài thật chia cho 500

- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti- mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: 20 = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km

- Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000

- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?

- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm

(18)

theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành

- 1 hs đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1

- 25 m = 25000mm

25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai

- 2km = 20000 dm

20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm

- 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm - Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

------ KỂ CHUYỆN

Tiết 30: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). HS Dựa vào gợi ý trong SGK,

(19)

chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

2. Kĩ năng: HS kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*BVMT:

- HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Truyện đọc lớp 4

- Bảng lớp viết đề bài

- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:

+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.

+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện

+ Kết thúc câu chuyện.

- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (5’) Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm.

- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2

- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này.

Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi

- 2 hs đọc - Lắng nghe

+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-

(20)

- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc

- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.

b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.

- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa

lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.

+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô.

Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.

+ Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP

+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng.

Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng...

- 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Thực hành kể chuyện trong nhm đôi

- Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện

+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?

+ Trong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?

+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện

(21)

đâu đó của mình.

- Nhận xét tiết học

------ TẬP ĐỌC

Tiết 60: Dòng sông mặc áo I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).

2. Kĩ năng: Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài thơ.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Tranh minh họa - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương-một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 12’

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng.

. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.

- Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài - Luyện cá nhân

- 1 hs đọc

(22)

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//

+ Lượt 2: Hd giải từ: điệu, hây hây, ráng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: 14’

- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 8’

- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài.

- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ

- Lắng nghe, giải nghĩa - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, mu cỏ cây.

+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.

Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...

- 2 hs đọc lại bài thơ

- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...

(23)

gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- YC hs nêu nội dung bài thơ.

- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ - Bài sau: Ăng-co Vát

- Nhẩm bài thơ

- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dòng sông của quê hương mình.

------ ĐỊA LÍ

Tiết 30: Thành phố Huế I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

+ Thành phố Huế từng là Thủ đô của nước ta thời Nguyễn.

+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).

2. Kĩ năng: Trình bày, trao đổi ý kiến; biết đặc điểm vùng miền.

3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN

- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung

1) Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?

2) Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung?

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới: (27’)

1) Giới thiệu bài: Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Hôm nay, cô cùng các em tới tham quan thành phố này.

- 2 hs trả lời

1) Vì ở miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, có các lễ hội như lễ rước cá ông, lễ hội Tháp Bà.

2) Du lịch, đóng tàu, thuyền, sản xuất đường...

- Lắng nghe

(24)

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.

- Treo bản đồ VN, YC hs thảo luận nhóm đôi, dựa vào thông tin trong SGK, trả lời:

Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế.

- Có thể gọi 1 vài hs khá giỏi lên chỉ trên bản đồ tỉnh, TP nơi em đang sống, sau đó xác định từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế.

Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang.

- Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ.

* Hoạt động 2: Huế- TP du lịch - Gọi hs đọc mục 2

- Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế?

- Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu nhà vườn xum xuê

- Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các địa danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành TP du lịch nổi tiếng.

- Bây giờ các em thảo luận nhóm 4 để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt động du lịch có thể có theo hướng dẫn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- Quan sát lược đồ, thông tin trong SGK thảo luận nhóm đôi, trả lời + TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên- Huế.

+ TP nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn.

+ Con sông chảy qua TP Huế là sông Hương.

- 1-2 hs thực hiện

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

- Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.

- 1 hs lên vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp hai bên bờ sông.

- Lắng nghe

- Lần lượt trình bày

+ Nhóm 1,2: Kinh thành Huế + Nhóm 3,4: Sông Hương

(25)

Kết luận: Sông Hương chảy quan TP Huế, có các vườn cây cối xum xuê che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hóa: ca múa cung đình; làng nghề; văn hóa ẩm thực.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Tại sao Huế là TP du lịch nổi tiếng?

- Con người ở TP Huế rất mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay.

Chúng ta tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người.

- Về nhà xem lại bài

+ Nhóm 5,6: Chùa Thiên Mụ + Nhóm 7,8: chợ Đông Ba - Lắng nghe

- HS đọc ghi nhớ SGK - Lắng nghe

------ Ngày soạn: 15/04/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 149: Thực hành I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 * dành cho HS học tốt.

2. Kĩ năng: Đo và đọc số đo đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...

- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: 1’ Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế.

- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm

B/ Bài mới: (30’)

1) HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất

- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi

- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng báo cáo

- Theo dõi

- HS phát biểu ý kiến

(26)

dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B

- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B?

- Kết luận cách đo đúng như SGK

- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B

b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất

- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:

+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng cọc tiêu như sau:

. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định . Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất.

Nếu:

Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng.

Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng.

2) Thực hành ngoài lớp học

- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cơ hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.

* Giao việc: Nhóm 1, 2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3, 4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5, 6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1

- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.

- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm

*Bài 2: Tập ước lượng độ dài

- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi

- Lắng nghe

- 1 HS cùng GV thực hành - Lắng nghe, nhắc lại

+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng cọc tiêu như sau:

.Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định

.Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất

- Các nhóm thực hành

Nhóm 1, 2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3, 4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1

- Báo cáo kết quả thực hành

- Thực hiện theo y/c

(27)

xem được khoảng mấy mét.

- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình.

- Bài sau: Thực hành (tt) - Nhận xét tiết học

------ TẬP LÀM VĂN

Tiết 59: Luyện tập quan sát con vật I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

2. Kĩ năng: Nhận biết đặc điểm, hình dáng và hoạt động con vật bằng nhiều giác quan; Biết ghi chép chi tiết quan trọng.

3. Thái độ: Yêu quí con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc

- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở - Một số tranh ảnh chó, mèo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật

Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ, đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.

2) HD quan sát

Bài 1, 2: Gọi hs đọc nội dung BT

- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta

- 2 hs thực hiện theo y/c

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe

+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân

(28)

cùng phân tích

+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát)

+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích.

Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs

- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?

- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt,đen như gỗ mun, tam thể ...

cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ...

Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn

vểnh lên ...

Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt

. Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí

. Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...

. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.

. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng

- Ghi vào vở - Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c

- bộ lông, ci đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi

- Lắng nghe , ghi nhớ

Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông

(29)

nhãn long lanh, đưa đi đưa lại..

bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép...

bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn...

Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn...

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc

- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột

Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người

- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế

- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong

- bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột

- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu

- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo.

- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn

vàng mượt

trông như yên xe đạp

tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng

trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu

râu ngắn, cứng quanh mép

- chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại

đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít

- nhảy chồm lên em

- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng

- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần

- Lắng nghe, thực hiện

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(30)

Tiết 60: Câu cảm I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).

2. Kĩ năng: Nhận biết câu cảm, đặt câu cảm theo yêu cầu.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: (4’) MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.

2) Tìm hiểu bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo

-

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.. Luyện tập miêu tả các bộ

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc

Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải