• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 29/05/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 01/06/2020

Buổi sáng CHÀO CỜ

------ TOÁN

Tiết 126: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- Kĩ năng:

- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9.

- Làm các bài tập 1; 2; 3 (cột) 1 và 5 - BT3/cột 2; BT4: HSNK

2.Thái độ: Yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG- ƯDCNTT CẢ BÀI

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút - YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét.

B/ Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs ôn tập

- Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, - Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

- Gv nhận xét.

* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

-

- Gv nhận xét.

*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở

>

<

=

*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài

- Gv nhận xét ,sữa chữa.

- Hs lên làm ,lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài, lần lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953

-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét.

- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

- a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736

(2)

*Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò : 3 phút

- Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465

------ TIẾNG VIỆT- TẬP ĐỌC

TIẾT 51. CON GÁI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man....

- Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ "; khen gợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sắp sinh, trằn trọc, luôn là, nấu cơm nếp, nép, rơm rớm

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ

3. Thái độ: Giáo dục HS quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

*QTE: con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).

- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.

- Ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi:

+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?

+ Nêu nội dung bài.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

(3)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc: 14’

- GV hướng dẫn chia đoạn: 5 đọan - GV sửa phát âm, ngắt giọng.

- GV đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?

- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về " con gái " như thế nào? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?

- Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?

- Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết câu chuyện muốn nói lên điều gì?

- Ghi bảng nội dung bài.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Theo dõi.

- Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái:

Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.

- Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.

- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về con gái. Bố ôm Mơ đến ngẹn thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói

"Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng".

- Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với cha mẹ và dũng cảm như con trai.

* Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.

- 2 HS nhắc lại

- Kết luận: Qua chuyện của cô bé Mơ, chúng ta đều thấy rằng quan niệm

"trọng nam khinh nữ" là sai lầm, lạc hậu. Con trai hay gái đều đáng quý. Điều quan trọng là người con đó phải ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. Nam và nữ đều bình đẳng trong tất cả mọi việc.

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ có ghi đoạn cuối.

§äc mÉu.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS nêu giọng đọc và từ cần nhấn giọng.

- 1 HS đọc thể hiện.

- HS luyện đọc theo cặp.

(4)

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về con gái ?

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS trả lời câu hỏi.

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 51: CON GÁI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu đợc ý nghĩa bài văn: Qua việc phê phán quan niệm lạc hậu “ trọng nam khinh nữ” . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi chăm làm , dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ cảu cô bé Mơ. .

* GDKNS

- KN tự nhận thức - KN ra quyết định

- KN giao tiếp, ứng xử phự hợp

3.Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dt, không biệt biệt giữa nam và nữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Y/c HS đọc bài một vụ đắm tầu và nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ma- ri-ô và Giu- li-ét-ta?

2. Bài mới.(30’)

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yc của giờ học

- cho HS xem tranh SGK.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (12’) - Y/c 1 em đọc bài. Bài chia làm 3 đoạn.

- HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện phát âm.

- GV hd HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc nối tiếp lần 3- Lớp nhận xét.

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 3 HS đọc và phát âm các từ sau: sắp sinh, trằn trọc, chẻ củi, sa xuống, cơ man, ngợp thở,....

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn ), lớp nhận xét bạn đọc.

- H S đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

(5)

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng kể thủ thỉ, tâm tình

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10’) - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?

+ Đoạn 1 ý nói gì?

- Đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Chi tiết nào cho thấy Mơ không thua kém gì con trai?

+ Qua các chi tiết trên con thấy Mơ là người như thế nào?

+ Nêu ý đoạn 2?

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “ con gái” như thế nào?

+ Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì?

+ Đoạn 3 cho ta biết điều gì?

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’) - Nêu giọng đọc cả bài?

- GV mời 3 em đọc nối tiếp toàn bài . - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn, kết hợp hướng dẫn HS diễn cảm đoạn 3

- Nêu các TN cần nhấn giọng khi đọc đoạn 3

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay.

* Trong gia đình cũng như ngoài xã hội chúng ta có nên phân biệt quyền hạn và trách nhiệm giữa nam và nữ hay không ?

+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh em gái: “ Lại một vịt trời nữa”.Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.

* Ý1: Tư tưởng trọng nam khinh nữ ở làng quê.

+ Ở lớp Mơ luôn là hs giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi đó các bạn trai còn mải miết đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà...

+ Mơ là một bạn gái vừa chăm ngoan, học giỏi và dũng cảm.

* Ý2: Mơ học giỏi, chăm ngoan và dũng cảm.

+ Bố ôm Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói... tự hào.

+ Em nghĩ tư tưởng xem thường con gái là vô lí cần phải loại bỏ.

* Ý3: Quan niệm trọng nam khinh nữ ở làng quê được thay đổi

*Ý chính: Phê phan quan niệm lạc hậu

“Trọng nam, khinh nữ” ở làng quê.

- Toàn bài đọc giọng thủ thỉ, tâm tình.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

* Chúng ta không nên phân biệt mà cần đối xử bình đẳng giữa nam và nữ.

(6)

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục: Y/c HS kể thêm một số câu chuyện nói về trọng nam khinh nữ.

- GV n.xét tiết học,tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 em nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

------ LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ CÂU I/ MỤC TIÊU

1. KT: - Củng cố và nâng cao thêm cho hs những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

2. KN: - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung ôn tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: GV nêu yêu cầu bài tập. Gia đình em treo đổi với nhau về việc anh (chị) của em sẽ học thêm môn thể thao nào. Em hãy ghi lại cuộc trao đổi đó bằng một đoạn văn đối thoại.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ: Buổi tối chủ nhật vừa qua, sau khi ăn cơm xong, cả nhà quây quần bên nhau. Anh Hùng hỏi ý kiến bố mẹ cho anh đi học thêm thể thao. Bố nói :

- Bố: Thể thao là môn học rất có ích đó.

Con nên chọn môn nào phù hợp với sức khỏe của con.

- Anh Hùng: Con muốn hỏi ý kiến bố mẹ?

- Bố: Đấy là bố nói thế, chứ bố có bảo là không cho con đi học đâu.

- Anh Hùng : Con muốn học thêm môn cầu lông, bô mẹ thấy có được không ạ?

- Bố: Đánh cầu lông được đấy con ạ!

- Mẹ: Mẹ cũng thấy đánh cầu lông rất tốt đấy con ạ!

- Anh Hùng: Thế là cả bố và mẹ cùng

(7)

Bài tập 2 : Viết một đoạn văn đối thoại do em tự chọn.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

đồng ý cho con đi học rồi đấy nhé! Con cảm ơn bố mẹ!

Ví dụ: Cá sấu sợ cá mập

Một khu du lịch ven biển mới mở khá đông khách. Khách sạn nào cũng hết sạch cả phòng. Bỗng xuất hiện một tin đồn làm cho mọi người sợ hết hồn : hình như ở bãi tắm có cá sấu!

Một số khách đem ngay chuyện này ra hỏi chủ khách sạn :

- Ông chủ ơi! Chúng tôi nghe nói bãi tắm này có cá sấu. Có phải vậy không ông?

Chủ khách sạn quả quyết : - Không! Ở đây làm gì có cá sấu!

- Vì sao vậy?

- Vì những vùng biển sâu như thế này nhiều các mập lắm. Mà cá sấu thì rất sợ các mập.

Các vị khách nghe xong, khiếp đảm, mặt cắt không còn giọt máu.

- HS chuẩn bị bài sau.

------ Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 30/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 02/06/2020

Buổi sáng ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐTOÁN

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Kĩ năng:

- Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. Giúp HS củng về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các ps có mẫu số khác nhau.

Rèn kĩ năng thực hành quy đồng và so sánh các phân số.

- Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HSNK) 2.Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Bảng con, bảng nhóm, Máy tính, máy chiếu, màn chiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:ƯDCNTT

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết 2HS lên làm, lớp nhận xét.

(8)

vào chỗ chấm ta được:

a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9 B.Bài mới : 32 phút

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập

Bài tập 1(GT) Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.

Gv nhận xét.

Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài

tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

Gv nhận xét

Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

Gv nhận xét.

Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số

cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa

Bài 1(150): HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS tự làm bài vào vở.

- Gv và HS nhận xét đánh giá . Bài 2 (150): -Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.

Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:

a) H.1:

4

3; H.2:

5

2; H.3:

8

5; H.4:

8 3

b) H.1: 1

4

1 ; H.2: 2

4

3; H.3: 3

3 2; H.4: 4

2 1

Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a)

6

3

3 : 6

3 : 3

2

1 ;

24

18

6 : 24

6 : 18

4 3

Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a)

4

3

5 4

5 3

20 15 ;

20 8 4 5

4 2 5

2

b)

3 12

3 5 12

5

36 15;

36 11

Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

12 5 12

7 (vì 7 > 5);

15 6 5

2

Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa

Bài 1(150):

- HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài.

- HS tự làm bài vào vở và lên bảng chữa bài.

Bài 2 . (150):

-1 HS nêu và giải thích cách chọn: Vì băng giấy được chia làm 7 phần bằng

(9)

- Gv thu vở chấm chữa bài.

Bài 3(150): - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS nêu cách làm bài.

- HS - GV nhận xét.

Bài 4(GT) GV gọi HS nêu Y/C bài toán

GV yc HS làm phần c theo hai cách:

+ C1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh.

+ C2: So sánh từng psố với đvị rồi so sánh psố đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị.

HS và Gv nhận xét và chữa bài.

Bài 5: (150): GV gọi HS nêu Y/C bài toán.

- Gv nêu kết quả.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng phân số và cách so sánh các phân số .

- Học và Cbị bài: Ôn tập về số thập phân.

nhau, đã tô màu 3 phần nên em chọn p.số chỉ phần đã tô màu là 3/7.

Bài 3(150):

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.

+ Khoanh vào B Vì 1/4 của 20 là 5.

Bài 4: (150):

- HS trả lời. Và làm bài vào vở.

- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.

Bài 5: (150): HS làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.

------ TIẾNG VIỆT- CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT: ĐẤT NƯỚC

NGHE - VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Mùa thu nay khác rồi .... Những buổi ngày xưa vọng nói về trong bài Đất nước.

Luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.

2. Kĩ năng: Biết cách viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Cô gái của tương lai.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kì

(10)

- Kiểm tra và nhận xét bài viết về nhà.

B. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

2.

Đất nước

2.1 Hướng dẫn viết chính tả : 13’

a. Tìm hiểu về nội dung đoạn thơ.

- Nội dung chính của đoạn thơ là gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó.

- GV đọc các từ: rừng tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất.

c. Viết chính tả.

- Nhắc HS lùi vào 1 ô rồi mới viết chữ đầu tiên của mỗi dòng thơ, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT trang 66. Đọc bài văn Gắn bó với miền Nam, viết lại những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài văn: 4’

- GV chốt đáp án đúng:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

- Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.

- HS tìm và nêu các từ khó.

- HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp

- HS về nhà viết.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.

- HS làm việc theo cặp.

- 1 HS phát biểu.

- HS khác nhận xét, bổ sung

+ Cụm từ chỉ huận chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.

+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.

+ Cụm từ chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.

+ Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận.

Huân chương/ Kháng chiến; Huân chương/ Lao động; Giải thưởng/ Hồ Chí Minh.

Nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

- Kết luận, treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc quy tắc viết hoa tên các huận chương, giải thưởng.

Bài 2. VBT trang 66. Viết lại tên các danh hiệu trong đoạn văn dưới đây cho đúng: 5’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nội dung ghi trên bảng phụ.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bạn

(11)

+ Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân

+ Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng.

3. Cô gái của tương lai

3.1. Hướng dẫn nghe viết chính tả:

13’

a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.

- Đoạn văn giới thiệu về ai?

- Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?

? Qua câu chuyện trên em có nhận xét gì về con gái ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho HS viết các từ: in-tơ-nét, ốt- xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên.

c. Viết chính tả

- GV hướng dẫn HS về nhà viết bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT trang 74. Đọc lại đoạn văn ở bài tập 2, sách TV 5. Những chữ nào cần viết hoa trong các cụm từ in nghiêng dưới đây? Vì sao?: 4’

- Đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn?

- Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

- Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy tắc chính tả.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2. VBT trang 74. Điền tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: 5’

- Cho HS quan sát ảnh minh họa các huân chương.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 15 tuổi.

- Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS tìm các từ khó và nêu.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Đọc lại các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- HS trả lời

- Được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 2 HS đọc.

(12)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) Huân chương cao quí nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng

b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.

c) Huân chương lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố cách viết hoa các danh hiệu, huân chương.

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS cả lớp tự làm bài.

- 1 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

TIẾNG VIỆT- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

( Dấu chấm, dấu hỏi, dấu than ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.

2. Kĩ năng: Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, dấu than.

3.Thái độ:Có ý thức trong việc sử dụng đúng các dâu câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ, phiếu giao bài khổ to.

- một tờ giấy phô tô mẩu chuyện Kỉ lục thế giới.

- 3 tờ giấy phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II.

2. Bài mới.(30’) a). Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. - HS đọc kĩ y/c của bài . - Cả lớp đọc mẩu chuyên vui

- GV nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu.

- GV và HS chốt lại câu trả lời đúng.

- HS theo dõi.

- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm SGK.

- HS suy nghĩ - Đại diện HS nêu kết quả.

+Dấu chấm :được đặt ở cuối câu 1;

2; 9, dấu này dùng để kết thúc câu kể.

(13)

+ Câu chuyện có gì đáng cười?

Bài tập 2: HS đọc nội dung bài 2 - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi:

- Bài văn nói điều gì?

- GV hướng dẫn HS đọc thật kĩ để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn , hoàn chỉnh thì đó là câu.

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại kết quả.

Bài tập 3: HS đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở.

- GV giúp HS nắm kĩ lại câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm.

- T.c cho HS tự làm vào vở bài tập - GV chấm một số bài.

- GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng.

- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào?

Bài 1. TR.115

- HS đọc kĩ y/c của bài

- GV gợi ý HS làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu văn có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu khiến hoặc câu cảm thì

+ Dấu chấm hỏi: được đặt ở cuối câu 7; 11. Dấu này dùng để kết thúc câu hỏi

+ Dấu chấm than: đặt ở cuối câu 4;

5. Dấu này dùng để kết thúc câu cảm, câu khiến.

+ Vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh ta hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?

-HS trao đổi theo nhóm đôi.

- 3 nhóm đại diện làm phiếu to rồi chữa bài.

+Bai văn kể chuyện thành phố Giu chi- tan ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.

- HS và GV chữa bài.

- HS đọc mẩu chuyện.

- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại

- Đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

+ Câu 1 là câu hỏi. Phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi.

+ Câu 2 là câu kể. Dấu châm dùng dúng như cũ.

+ Câu 3 là câu hỏi. Phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi.

+ Câu 4 là câu kể. Phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.

+ Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả 2 bài kiểm tra tiếng Việt và Toán.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

(14)

điền dấu chấm cảm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- GV chốt lại câu trả lời đúng . - HS đọc lại mẩu chuyện vui.

Bài tập 2:tr.115 HS đọc kĩ bài, xđ y/c của bài .

- Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn và xác định xem từng câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến. Trên cơ sở đó phát hiện lỗi để sửa.

- HS làm bài vào ô vở bài tập . - GV chốt lại kết quả.

Bài tập 3.tr. 116.

HS đọc nội dung của bài tập 3

- Theo nd được nêu trong các ý a,b,c,d em cần đặt kiểu câu với dấu câu nào?

- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp đôi.

1cặp làm bài ra giấy dán lên bảng- lớp nhận xét.

- Từng cặp đọc câu của mình.

- GV và HS cùng chữa bài . - GV chấm điểm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Khi nào sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài, ai chưa hoàn thành thì

- HS làm vào vở bài tập

- 2 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài.

- HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hd.

- Đại diện vài em chữa bài.

+ Chà! Vì đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.

+ Cậu tự giặt lấy cơ à? Vì đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.

+Giỏi thật đấy! Vì đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.

+Tớ không có chị... giặt giúp. Vì đây là câu kể nên dùng dấu chấm.

- Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện được sd rất hợp lí nó thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.

- Dấu chấm than, chấm hỏi.

- HS xác định y/c của bài rồi tự làm bài trong vở.

- Đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

a. Chị mở cửa sổ giúp em với!

Minh ơi, mở cửa số giúp chị với!

b. Bố ơi, mấy giờ hai bốcon mình đi thăm ông bà?

c. Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời!

d. Ôi, búp bê đẹp quá!

Chà, chiếc áo mới đẹp làm sao!

(15)

tiếp tục làm .

- Cb bài: Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.

------ Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 31/05/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 03/06/2020

Buổi sáng TOÁN

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số thập phân.

- Viết các số thập phân, các phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.

- Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- So sánh các phân số:

4 3

7

3 ;

9 7

7 5

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập: 33’

Bài 1. SGK trang 150:

- GV nhận xét.

- Củng cố cách đọc và cấu tạo số thập phân

Bài 2. SGK trang 150. Viết số thập phân có

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài

- 1 HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

(16)

a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04 - Củng cố cách viết số thập phân.

Bài 3. SGK trang 150. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải...:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các STP đã cho có mấy chữ số ở phần thập phân?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

74,6 = 74,60 401,25 = 401,25 284,3 = 284,30 104 = 104,00 - Củng cố số thập phân bằng nhau.

Bài 4. SGK trang 151. Viết các số sau dưới dạng số thập phân

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét.

a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002 b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5

- Củng cố cách viết phân số thập phân và hỗn số thành số thập phân Bài 5. SGK trang 151 >, <, =: 7’

- GV nhận xét:

78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 = 0,906 - Củng cố so sánh 2 số thập phân.

Bài 1. SGK trang 151. Viết dưới dạng phân số thập phân

- GV nhận xét.

a) 3/10; 72/100; 15/10; 9347/1000 b) 5/10; 4/10; 75/100; 24/100 - Củng cố phân số thập phân.

Bài 2. . SGK trang 151

a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lời

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS trả lời.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS làm bảng nhóm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vbt, 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài VBT.

(17)

0,35 = 35% ; 0,5 = 50%

8,75 = 875%

b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân.

45% = 0,45 ; 5% = 0,05 625% = 6,25

- Củng cố cách viết số thập phân hành tỉ số phần trăm và ngược lại.

Bài 3. SGK trang 151. Viết các số đo dưới sau dưới dạng số thập phân

- GV nhận xét.

a) 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 phút b) 3,5m; 0,3km; 0,4kg

- Củng cố cách đổi các đơn vị đo đại lượng

Bài 4. . SGK trang 151. viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- GV nhận xét.

a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1

- Củng cố cách so sánh các số thập phân

Bài 5. SGK trang 151. Tìm một số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm, sao cho

- GV nhận xét và kết luận:

0,1 < 0,11 < 0,2 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài VBT.

- 2 HS làm bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài VBT.

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

------ TIẾNG VIỆT- KỂ CHUYỆN Tiết 52: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC TIÊU

(18)

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền , vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam, sự duyên dáng, thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.

3.Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc, không biệt biệt giữa nam và nữ..

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 1 Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS đọc bài con gái và trả lời một số câu hỏi.

2. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của giờ học - cho HS xem tranh SGK.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 em học đọc bài.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng cảm hứng ca ngợi , tự hào vỀ tà áo dài Việt Nam...

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Y/c HS đọc thầm , đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.

- Mời đại diện HS trả lời.

- GV kết luận , nhận xét và tổng kết từng câu..

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị: Quyền được giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn, kết hợp hướng dẫn HS diễn cảm đoạn 1.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò.(3')

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn ), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

- 1 em đại diện nêu câu hỏi để các bạn trao đổi và trả lời.

- Đại diện vài em phát biểu.

- HS luyện đọc theo Hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

(19)

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục: Y/c HS kể thêm một số loại áo truyền thống của phụ nữ VN từ xưa tới nay.

- GV nx tiết học,tuyên dương những em học tốt - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

------

Buổi Chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

HĐNGLL - VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 8: KHÔNG NÉM ĐẤT ĐÁ LÊN TÀU, XE, THUYỀN BÈ ĐANG CHẠY I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Học sinh nắm được tác hại của hành vi ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

2/ Kĩ năng: HS không thực hiện hành vi ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

3/ Thái độ: Thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

II. CHUẨN BỊ

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 5. Hình ảnh, clip những hành động ném đất, đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy và hậu quả xảy ra. In màu hình 1, 2, 3 trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Trải nghiệm

- Cho HS xem clip tại nạn giao thông và yêu cầu HS thảo luận nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.

- HS trình bày.

- GV chốt

2. Hoạt động cơ bản:

- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc truyện “Không nên chơi đùa như thế” (tr. 32, 33) và thảo luận theo các câu hỏi cuối truyện đọc.

- Các nhóm nối tiếp nhau nêu câu hỏi và trả lời

- HS trình bày.

- Các nhóm nối tiếp nhau nêu câu hỏi và trả lời

+. Nhóm 1: Theo các bạn Nhân và Tâm nghe thấy tiếng gì khi đi dạo trên con đường gần nhà? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

+. Nhóm tiếp theo: Nhân và Tâm phát hiện ra Thành đã làm gì? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

+. Nhóm tiếp theo: Vì sao Thành ném đá vào xe khách đang chạy? Mời các nhóm khác trả lời và nhận xét.

+. Nhóm tiếp theo: Tại sao chúng ta không nên ném đất đá lên tàu, xe đang chạy? Mời các nhóm khác trả lời và

(20)

- GV chốt các câu thơ.

3. Hoạt động thực hành

- Phát tranh màu hình 1, hình 2, hành 3 và yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận xác định hành vi và đưa ra lời khuyên cho các bạn nhỏ.

- Cho HS thực hành tình 1 trong các tình huống trên

- GV chốt hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

- Cho làm bài tập tình huống theo nhóm ba.

+. Kể lại câu chuyện “Chiều nay”

(Nội dung SGK) cho bạn nghe.

- GV tuyên dương, giáo dục học sinh

- GV chốt nội dung trong SGK IV. Củng cố, dặn dò: 5’

- Yêu cầu HS nhắc lại hành vi của mình khi thấy tàu, xe, thuyền bè đang chạy.

- Nhắc nhở HS thực hiện tốt các hành vi đó khi đi ra đường, khi vui chơi ở quê và khuyên bạn bè, người than cùng thực hiện

nhận xét.

- HS đọc lại:

Chỉ ném một hòn đá Cũng đủ hại cho người Đùa dại và nghịch phá Gây tai nạn như chơi

Các nhóm dán lên bảng và trình bày: 1 HS nêu hành vi, 1 HS nêu lời khuyên.

+. Đóng vai xử lí tình huống

- Theo dõi

------ Địa lí

CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ.

2. Kĩ năng:Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu.

Nêu và chỉ được một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên lược đồ.

3. Thái độ: Giáo dục HS ham học hỏi về môi trường xung quanh.

* BVMT: HS yêu thích về môi trường xung quanh từ đó có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

- Phiếu học tập của HS

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 4’(Ứng dụng PHTM)

- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu Á?

- Em biết gì về đất nước Ai Cập?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’ (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ: 7’

- Đưa quả địa cầu, yêu cầu HS quan sát tìm ranh rới giữa bán cầu Đông, bán cầu Tây?

-Yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. Các bộ phận của châu Mĩ.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ.

- Châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu km2?

* KL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.

3. Thiên nhiên châu Mĩ: 7’

- Chia nhóm: 6 HS/nhóm, yêu cầu HS làm bài tập 2 VBT trang 50: Quan sát các ảnh hình 2 SGK, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?

- Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ?

* KL: Thiên nhiên châu Mĩ rất phong phú và đa dạng, mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.

4. Địa hình châu Mĩ: 7’

- Treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để miêu tả địa hình của châu Mĩ.

- Gợi ý cách mô tả:

+ Địa hình của châu Mĩ có thay đổi ntn?

+ Kể tên và vị trí của: các dãy núi lớn, các

- 2 HS trả lời.

- HS lên bảng tìm trên quả địa cầu.

- HS làm việc cá nhân.

- 3 HS lên bảng.

- HS đọc bảng số liệu thống kê SGK trang 104 trả lời.

- HS thảo luận..

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Thiên nhiên châu Mĩ rất phong phú và đa dạng.

- HS làm việc theo cặp.

- 2 HS trình bày.

(22)

đồng bằng lớn, các cao nguyên lớn.

- Nhận xét,chỉnh sửa câu trả lời cho HS.

5. Khí hậu châu Mĩ: 7’

- Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?

- Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên?

- Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí hậu của châu Mĩ?

* KL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam,vì thế châu Mĩ có đầy đủ các đới khí hậu. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu, không chỉ của châu Mĩ mà còn của cả thế giới.

* Hướng dẫn HS làm bài tập VBT trang 50.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Giải thích tại sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Trải dài trên tất cả các đới khí hậu.

- 2 HS lên bảng chỉ.

- Làm trong lành và mát dịu khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi.

- 2 HS đọc kết luận SGK.

- Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày đặc, có cả ba đới khí hậu.

------ KHOA HỌC

TIẾT 61: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Hệ thống lại một số hình thức sinh sản cảu thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ công trùng.

- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vẽ sơ đồ về sự phát triển của động vật.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Nói những điều em biết về loài hổ và hươu?

- Nêu chu trình sinh sản và phát triển của một số thực vật và động vật mà em đã học?

- Một số HS nêu.

(23)

2.Bài mới.(5’)

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 . Ôn tập.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng ”

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo theo cặp.

- Y/ C HS đọc các câu hỏi SGK và thảo luận trong 3 phút .

- Sau đó GV cho 3 đội lên bảng cho những tấm bìa đặt vào vị trí thích hợp trong câu hỏi số 1, 2, 4.

- Gv chốt lại kết quả đúng và y/c HS nhắc lại nội dung vừa hoàn thành.

- Công bố đội thắng cuộc

*Câu 1: Chọn các từ đã cho điền vào chỗ trống (sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ)

*Câu 2: Nêu cấu tạo của 1 bông hoa lưỡng tính?

*Câu 3: Chọn từ, cụm từ cho trước để điền vào chỗ trống ( trứng, sự thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái).

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Y/c HS quan sát các hình vẽ 2,3, 4 trang 125 và chỉ ra hoa nào thụ phấn bằng côn trùng, hoa nào thụ phấn nhờ gió.

+ Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểmgì?

+ Hoa thụ phấn nhờ côn trùng có đặc điểm gì ?

- Y/c HS quan sát các hình 5, 6, 7 và chỉ ra động vật đẻ con và động vật đẻ trứng.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Bài hôm nay ôn tập về nội dung gì?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Môi

- 2 HS thảo luận câu hỏi SGK.

- Đại diện 3 nhóm , mỗi nhóm 3 em lên bảng điền thẻ chữ.

- Đại diện HS phát biểu ý kiến.

- Hoa là cơ quan sinh sản của các loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.

- Một bông hoa lưỡng tính gồm:Nhuỵ, nhị, bao phấn, ống phấn, chỉ nhị, đầu, vòi, noãn.

- Đa số Động vật chia làm 2 giống: đực và cái. Con đự có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và pt thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.

- Vài em trả lời.

- HS làm việc cá nhân, đại diện trả lời.

- Hình 2 hoa hồng, hình 3 hoa cúc: Thụ phấn nhờ côn trùng.

-Hình 4 hoa ngô: thụ phấn nhờ gió.

+Có màu sắc sặc sỡ, hương thơm quyến rũ,cánh hoa to.

+Không có màu sắc đẹp, cánh hoa ,đài hoa thường nhỏ hoặc không có.

- Hình 5 sư tử, hình 7 hươu cao cổ:

Động vật đẻ con.

- Hình 6 chim cánh cụt, hình 8 cá vàng:

Động vật đẻ trứng.

(24)

trường.

------ Ngày soạn: Thứ hai, ngày 01/ 06/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 04/ 06/ 2020

Buối sáng TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng: Biết cách viết: Các số đo khối lượng dưới dạng STP; các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV mời 2 lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV chữa bài, nhận xét.

B. Dạy học bài mới (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập: 33’

Bài 1. SGK trang 152. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Kể tên các đơn vị đo độ dài theo

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 HS trả lời:

a) Điền tên các đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề vào ô trống trong bảng cho phù hợp.

b) Điền tên các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề vào ô trống trong bảng cho phù hợp.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

+ Các đơn vị đo độ dài xếp theo thứ tự từ

(25)

thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa hai đơn vi đo độ dài liền kề nhau?

- Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn và cho biết mối quan hệ giữa hai đơn vi đo khối lượng liền kề nhau?

- GV nhận xét.

Bài 2. SGK trang 152. Viết (theo mẫu)

- GV hướng dẫn mẫu.

1m = 10dm = 100cm = 1000mm

- GV nhận xét.

a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m; 1kg = 1000g

1 tấn = 1000kg

b) 1m = 1/10dam = 0,1dam 1m = 1/1000km = 0,001km 1g = 1/1000kg = 0,001kg 1kg = 1/1000 tấn = 0,001 tấn

Bài 3. SGK trang 153.Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- GV làm mẫu lên bảng, vừa làm vừa giảng lại cách đổi cho HS.

5285m = 5km285m = 5,285km

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và.

a) 3956m = 3km956m = 3,956km 1827m = 1km827m = 1,827km 2063m = 2km63m = 2,063km 702m = 0km702m = 0,702km b) 34dm = 3m4dm = 3,4m 786cm = 7m86cm = 7,86m 408cm = 4m8cm = 4,08m c) 6258g = 6kg258g = 6,258kg

bé đến lớn là: mi-li-mét; xăng-ti-mét; đề- xi-mét; mét;đề-ca-mét; héc - tô - mét; ki- lô-mét. Trong hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 1

10 (hay 0,1) đơn vị lớn.

+ Các đơn vị đo độ dài xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: gam; đề-ca-gam; héc-tô- gam; ki-lô-gam; yến; tạ; tấn. Trong hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng

1

10 (hay 0,1) đơn vị lớn.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- Theo dõi GV làm mẫu.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(26)

2065g = 2kg65g = 2,065kg

8047kg = 8 taans47kg = 8,047 tấn Bài 1. SGK trang 153.Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- GV nhận xét:

a) 4 km 382m = 4,382km 2km79m = 2,079km 700m = 0,7km 75m = 0,075km b) 7m 4dm = 7,4m 5m 9cm = 5,09m 5m75mm = 5,075m

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài

Bài 2. SGK trang 153. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- GV nhận xét:

a) 2kg350g = 2,35kg;1kg65g = 1,065kg

b) 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng

Bài 3. SGK trang 153.Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- GV nhận xét.

a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m

c) 0,064kg = 64g d) 0,08 tấn = 80kg

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.

Bài 4. SGK trang 154.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

- 1 HS đọc đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(27)

- GV nhận xét.

a) 3576m = 3,576km b) 53 cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

------ TIẾNG VIỆT- TẬP ĐỌC TIẾT 52. CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS.

*QTE: - Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới.

- Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét.

B. Bài mới (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.

(28)

a. Luyện đọc: 14’

- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn:

+ Đ 1: " Một hôm ... không biết giấy gì"

+ Đ 2 : " Nhận công việc ... chạy rầm rầm"

+ Đ 3 : "Về đến nhà ... nghe anh "

- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?

- Tâm trạng của chị Út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc đầu tiên này?

- Những chi tiết nào cho em biết điều đó?

- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?

- Vì sao Út muốn được thoát li ?

* Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới

? Nêu nội dung bài?

- GV ghi bảng nội dung bài.

? Các con con có thích học những bài tập đọc có nội dung như trên không?

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn:

"Anh lấy tứ mái nhà ... biết giấy gì "

+ GV đọc mẫu.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.

- Chị Út hồi hộp, bồn chồn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.

- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.

- HS nêu.

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu.

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- 1 HS nêu cách đọc.

+ Nêu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.

+ HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

(29)

- Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định?

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

------ TIẾNG VIỆT- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 51. TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thực hành viết bài viết con vật.

- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng:

- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả.

Diễn đạt tốt, mạch lạc.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài động vật có lợi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Kiểm tra giấy bút của HS.

B. Thực hành viết: 35’

* Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.

- Nhắc HS: viết bài văn lôgíc giữa các đoạn.

- Thu, chấm 5 bài.

- Nêu nhận xét chung.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị kiến thức về văn tả cảnh.

- 2 HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.

- HS viết bài.

TIẾNG VIỆT - LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 52. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ(120 + 129)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và Nữ

Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.

2. Kĩ năng: Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tục ngữ về quan niệm bình đẳng giữa nam và nữ.

(30)

3.Thái độ: Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ.

*QTE:

- Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau.

- Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.

- Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.

- Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng như nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Máy tính, máy chiếu

- Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Đặt 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: (Ứng dụng PHTM)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 33’

B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh.. động,

+ Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của con vật, thể hiện tình cảm của mình đối với con vật mà em yêu thích.. - Góp

     Trong các tiết tập làm văn trước các em đã được học cách quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích, đã tìm được những từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để

c/ Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.... 3 câu văn trên được sắp xếp theo trình tự

Đầu tiên, sự sẵn sàng về công nghệ (bao gồm: sự lạc quan, sự đổi mới, sự khó chịu, sự bất an) được giả định là tiền đề của cả sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng

- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của nhân vật trong truyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện

TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN?. GV: Vi

So sánh.. Các hình ảnh so sánh, nhân hóa đó có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc.. Các hình ảnh so sánh và nhân