• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 01/03/2022

Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 03 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (3/4) (tr. 152-155)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết:Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

+ Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu (5 phút):

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên":

Kể tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(20 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV đưa bảng đơn vị đo diện tích.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm bài, 1 HS chia sẻ trước lớp

- HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích.

km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2

1 km 2

= 100hm2 1 hm 2

= 100dam2

=

1 100km2

1 dam 2

= 100m2

=

1 100hm2

1m 2

= 100dm2

=

1 100dam2

1 dm 2

= 100cm2

=

1 100m2

1 cm 2

= 100mm2

=

1 100dm2

1 mm 2

=

1 100cm2 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn

kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS tự làm bài.

(2)

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ thể một số câu

Bài tập chờ:

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- 2 HS chia sẻ trước lớp.

a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2

1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2

1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2

1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2

- Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta

- HS tự làm bài

- 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả a) 65 000 m2 = 6,5 ha

b) 6 km2 = 600 ha

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 846000m2 = 84,6ha

5000m2 = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3. Hoạt động vận dụng : 5 phút)

* Củng cố - dặn dò:

- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?

- HS nêu - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị

đo diện tích khác.

- HS nghe và thực hiện

- VD: sào, mẫu, công đất, a,...

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (4/4) (tr. 152-155)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết: Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thể tích.

- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1).

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(3)

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu (5 phút):

- Cho HS hát

- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích?

Mối quan hệ giữa chúng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS hát

- 2 nhóm HS thi đua nêu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(20 phút)

Bài 1: HĐ cả lớp -HS đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu.

+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ?

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ?

+ Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng

1

1000 đơn vị lớn tiếp liền nó.

- HS làm bài,

- 1 HS chia sẻ cách làm

Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau

Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3

Đề-xi-mét

khối dm3 1dm3 = 1000 cm3

1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét

khối cm3 1cm3 = 0,001dm3

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm 1m3 = 1000dm3

7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

(4)

- GV cho HS làm bài.

- Đại diện hs trình bày - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ:

Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- HS làm bài.

a. Có đơn vị là mét khối : 6m3 272dm3 = 6,272 m3

b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 1dm3 = 1000cm3

4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 2105dm3 = 2,105m3

3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3. Hoạt động vận dụng : 5 phút)

* Củng cố - dặn dò:

- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ?

- HS nêu - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các

đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

Tiết 58: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả viết bài của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.

- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.

+ Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.

+Rèn kĩ năng sửa lỗi.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+ Chăm chỉ, tích cực hoàn thành bài tập được giao

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

(5)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : HS đọc đoạn kịch Giu-li-ét-ta đã viết lại ở giờ trước.

- GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập thực hành (30p)

* Nhận xét chung về kết quả bài viết.

+ Những ưu điểm chính:

- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài

- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí ) như bài của em Hiển

- ý ( đủ, phong phú, mới lạ ) như bài của Thu

- Cách diễn đạt (mạch lạc, trong sáng ) như bài của Viện.

* Những thiếu sót hạn chế:

- Xác định cây tả chưa hợp lí, trình tự miêu tả chưa rõ ràng còn nhầm lẫn giữa các phần khi miêu tả như bài của Tráng.

- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với hình ảnh mình định tả như bài của em....

c) Hướng dẫn HS chữa bài.

- GV trả bài cho từng HS

- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS

chữa.

d) Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.

- GV đọc cho học sinh nghe một vài đoạn văn, bài văn tiêu biểu

- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

- Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét đánh giá 3.Hoạt động vận dụng(5p)

* Củng cố - dặn dò:

GV nhận xét tiết học, biểu dương những em làm bài tốt, chữa bài tốt.

- Về nhà viết lại cho hay hơn

- Chuẩn bị bài văn tả con vật để đạt được kết quả cao hơn ở giờ sau

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS nghe - HS theo dõi.

- HS nhận bài

- Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào vở.

- HS theo dõi

- HS tự viết đoạn văn.

- 2 HS đọc bài

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

(6)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

...

...

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập và củng cố kiến thức về phần: Vật chất và năng lượng

Rèn kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần - Hợp tác nhóm tốt để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất: Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh

+ Luôn yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học, có lòng ham tìm tòi, khám phá làm thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Hình ảnh SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời các câu hỏi:

+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật?

+ Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí?

+ Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nêu

- HS nêu - HS nêu - Hs nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập: 30p

Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh - ai đúng.

- GV tổ chức, hướng dẫn HS chơi - GV chia nhóm

- GV phân công 1 quản trò, hai trọng tài

- Quản trò đọc câu hỏi trang 100, 101 sgk

- Các nhóm trình bày, trọng tài quan

1.Vật chất:

PHIẾU HỌC TẬP

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1. Đồng có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ

(7)

sát xem nhóm nào có nhiều đáp án đúng thì đánh dấu lại

- Trọng tài nhận xét nhóm nào có nhiều câu đúng, nhanh sẽ là nhóm thắng cuộc.

vở.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

2. Thuỷ tinh có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vở.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

3. Nhôm có tính chất gì?

a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn.

b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vở.

c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn.

d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

4. Thép được dùng để làm gì?

a. Làm các đồ điện, dây điện.

b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc...

5. Sự biến đổi hoá học là gì?

a. Sự chuyển thể của một số chất lỏng sang thể khí và ngược lại.

b. Sự biến đổi của chất này thành chất khác.

6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?

a. Nước đường.

b. Nước chanh ( đã lọc hết tép chanh và

(8)

- Câu 7:

+ Mô tả thí nghiệm được minh hoạ trong hình.

+ Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra trong điều kiện nào?

- GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn.

hạt) pha với nước đường và nước sôi để nguội.

c. Nước bột sắn ( pha sống) Đáp án:

1. d 4.b 2. b 5.b 3. c 6.c

7. Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học:

a. Nhiệt độ bình thường b. Nhiệt độ cao

c. Nhiệt độ bình thường d. Nhiệt độ bình thường

Hình a: Thanh sắt để lâu ngày đã hút không khí ẩm nên trên mặt thanh sắt có một lớp sắt gỉ; màu nâu. Sự biến đổi hoá học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bình thường.

Hình b: Cho đường vào trong ống nghiệm, đung dưới ngọn lửa đèn cồn.

Trên thành ống nghêm sẽ đọng lại những giọt nước còn đường thì biết thành than.

Sự biến đổi hoá học này xảy ra khi có nhiệt độ cao.

+ Hình c: Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi dẻo quánh, sự biến đổi này xảy ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường.

+ Hình d: Vắt chanh lên chiếc mâm đồng ta thấy xuất hiện lớp gỉ đồng màu xanh.

Sự biến đổi hoá học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bình thường.

Hoạt động 2: Cả Lớp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi SGK trang 102

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp và yêu cầu HS

+ Nói tên các phương tiện, máy móc có trong hình.

+ Các phương tiện , máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?

- Gọi HS phát biểu. Sau mỗi HS phát biểu, một HS khác bổ sung.

- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

=> GV chốt: Năng lượng cần cho mọi hoạt động.

2. Năng lượng Đáp án:

a. Năng lượng cơ bắp của người b. Năng lượng chất đốt từ xăng c. Năng lượng gió

d. Năng lượng chất đốt từ xăng e. Năng lượng nước

g. Năng lượng chất đốt từ than đá h. Năng lượng mặt trời

(9)

3. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

? Nêu vai trò của năng lượng?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn dò : Học bài và ôn tập tiếp

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày soạn: 01/03/2022

Ngày dạy: Thứ Ba ngày 8 tháng 03 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) (tr.

155)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.

- Thực hành HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

+ Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5 phút):

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- Hs chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(20 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 8m2 5dm2 = 8,05m2

8,05m2

8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2

8m2 5dm2 > 8,005m2

(10)

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- HS tóm tắt và nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 3b: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

8,05m2

7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2

7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2

2,94dm3 > 2dm3 94cm3

2,094dm3 - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là:

150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn

Đáp số: 9 tấn - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:

24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Đáp số: a. 24000l

- HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ cách làm

Bài giải b) Diện tích đáy bể là:

4 x 3 = 12 (m2)

Chiều cao của mực nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2(m)

Đáp số: 2m

(11)

3. Hoạt động vận dụng : 5 phút)

* Củng cố - dặn dò:

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3

- HS làm bài:

6m2 7dm2 = 6,07dm2 470dm2 = 4,7m2

4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích

vào thực tế.

- HS nghe và thực hiện

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TẬP ĐỌC

Tiết 59: LUYỆN ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe và ghi lại được nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Li-vơ-pun, bao lơn, ...

+ Đọc đúng các tiếng: Các tên người, địa lí nước ngoài.

+ Từ khó đọc: nổi lên, hỗn loạn, nức nở.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+GD lòng nhân ái, trân trọng tình bạn . Khơi dậy lòng ham mê đọc sách.

* Điều chỉnh: Bổ sung thêm kiến thức văn học về chủ đề kết thúc câu chuyện, câu chuyện có thật và truyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm câu chuyện. Thêm câu hỏi 5: Viết một kết thúc vui cho câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức (20p) a, Luyện đọc

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét

- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong, phát hiện từ khó

- HS hát - HS ghi vở

- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.

- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”

+ Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”

(12)

- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li- vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn…

- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.

- Gọi HS đọc chú giải.

- GV đọc mẫu toàn bài b, Tìm hiểu bài

- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?

+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?

+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu?

+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì?

+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- GV yêu cầu hs nghe và ghi ND chính của bài

- Gọi HS nhắc lại ND bài - GV đọc mẫu

3. Hoạt động luyện tập(10 p) - Cho HS đọc tiếp nối

- HS nhận xét

+ Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”

+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống”

+ Đoạn 5: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp trong lần 1 - HS luyện phát âm theo yêu cầu.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ, chia sẻ trước lớp

- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ.

- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.

- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm.

- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu.

- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn.

- HS trả lời:

+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.

+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình

- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.

- HS ghi bài - 1 HS đọc to - HS theo dõi

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS nhận xét cách đọc cho nhau.

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và

(13)

- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?

- GV lưu ý thêm.

- Y/c HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: … Chiếc xuồng bơi ra xa….vĩnh biệt Ma - ri- ô!...

Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //

- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//

- Gọi 1 vài HS đọc, GV sửa luôn cách đọc cho HS.

- Gọi HS thi đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.

4. Hoạt động vận dụng(5p)

- GV gọi HS nêu lại nội dung của bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....

+ Nếu em là tác giả, hãy viết một kết thúc vui cho câu chuyện.

* Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.

- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.

cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc.

- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

- 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

CHÍNH TẢ (GHÉP TUẦN 29 + 30)

ĐẤT NƯỚC + CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hướng dẫn HS tự viết bài ở nhà: Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

Viết đúng chính tả, trình bày đẹp đoạn bài Cô gái của tương lai.

- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3/ Tr109 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.

+ Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức BT2, BT3/118

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

(14)

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+Giáo dục tính cẩn thận, tình yêu quê hương đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động mở đầu ( 5 phút )

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”: GV mời 2 đội mỗi đội cử 3 bạn cùng chơi. Thi tìm nhanh các tên các thành phố, quận huyện ở Quảng Ninh mà em biết.

VD: Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả,...

+ Trong vòng 3 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng thì đội đó giành phần thắng.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV nêu: Khi viết tên địa lí, tên người Việt Nam các em đều viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. Vậy khi viết tên các huân chương, giải thưởng ta viết như thế nào, các con sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 10 phút)

2.1. Hướng dẫn bài: Đất nước a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.

? Nội dung chính của đoạn thơ là gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.

c. GV hướng dẫn HS viết bài tại nhà.

- GV hướng dẫn học sinh cách viết đầu bài, cách lùi dòng đầu các câu thơ, khổ thơ,...

2.2. Hướng dẫn bài: Cô gái của tương lai a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Đoạn văn giới thiệu về ai?

- HS nghe phổ biến luật chơi.

- Tham gia chơi.

- Lắng nghe.

+ 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.

- HS tìm và nêu các từ khó: chớm lạnh, xao xác, ngoảnh lại, ...

- HS luyện viết vào vở nháp,

- Theo dõi,về nhà thực hiện theo yêu cầu.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.

+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé

(15)

+ Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c. GV hướng dẫn HS viết bài tại nhà.

- GV hướng dẫn học sinh cách viết đầu bài, viết chữ hoa,...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20p) Bài 2/ Tr108

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

Nhắc HS dùng bút chì gạch chân các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu....nhận xét cách viết hoa về các cụm từ đó.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Kết luận quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng: khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

Bài 3/ Tr108

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn.

+ Dùng gạch chéo (/) phân cách các bộ phận tạo thành tên đó.

Lan Anh, 15 tuổi.

+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.

- HS tìm các từ khó và nêu: in-tơ- net, Ôt-xtrây-li-a, trôi chảy, ...

- HS thực hiện theo yêu cầu, viết vào nháp.

- Theo dõi,về nhà thực hiện theo yêu cầu.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm việc theo cặp.

- 1 HS phát biểu. HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến

+ Cụm từ chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.

+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.

+ Cụm từ chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.

+ Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận.

Huân chương/ Kháng chiến; Huân chương/ Lao động; Giải thưởng/

Hồ Chí Minh.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(16)

+ Viết lại các danh hiệu cho đúng.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2/ Tr118

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.

- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3/Tr118

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

-> Chốt cách viết các tên các huân chương.

4. Hoạt động vận dụng (5 phút)

- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trong gia đình các ông, bà, .... có loại huân, huy chương, giải thưởng nào không thì viết tên các loại huân, huy chương, giải thưởng đó.

* Củng cố - dặn dò:

- Nhân xét giờ học, giao bài về nhà.

- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

+Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân

+Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

+ 1 HS đọc các cụm từ.

- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 cụm từ, HS cả lớp viết vào vở.

- Nhận xét.

- 3 HS nối tiếp nhau giải thích.

+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Quan sát.

- HS cả lớp tự làm bài. 1 HS làm trên bảng nhóm.

- 1 HS báo cáo kết quả.

a, Huân chương Sao vàng.

b, Huân chương Quân công c, Huân chương Lao động.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

KỂ CHUYỆN

Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật,

(17)

nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+ Giáo dục lòng quý trọng người tài, có công với đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- 4 HS lên bảng nối tiếp nhau thi kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét, khen HS kể chuyện hay

+ Qua câu chuyện giúp chúng ta hiểu nam nữ đều bình đẳng như nhau và có khả năng làm việc như nhau.

- Nhận xét, tuyen dương

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (7p)

*) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài.

Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (23p)

*). Kể trong nhóm

- Cho HS thực hành kể theo cặp.

- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở đâu?

+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?

+ Nội dung chính của truyện là gì?

- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.

- HS nêu ý nghĩa của chuyện:Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường bạn nữ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS lắng nghe và dùng bút chì gạch chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu.

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện hành động của nhân vật.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(18)

+ Lí do em chọn câu chuyện đó.

+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

*). Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện.

- Tuyên dương HS kể tốt.

4. Hoạt động vận dụng(5p)

- Qua tiết học hôm nay em rút được bài học gì cho bản thân ?

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể những câu chuyện em đã nghe được cho người thân nghe.

- Dăn dò Hs chuẩn bị bài sau.

- 5 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày soạn: 01/03/2022

Ngày dạy: Thứ Tư ngày 9 tháng 03 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN (tr. 156)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ.

- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

+ Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5 phút):

- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền"

nội dung về bảng đơn vị đo thời gian:

+ VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày

- HS chơi trò chơi

(19)

1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút

1phút = ...giây - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(20 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng

1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày

1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Cả lớp làm vào vở

- 4 HS chia sẻ cách làm

- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu.

a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ

45 phút =

3

4giờ = 0,75 giờ 15 phút =

1

4giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút

1 phút 30 giây = 1,5 phút

- Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút.

(20)

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập chờ Bài 4:

- HS đọc bài và tự làm bài

- GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu cần thiết.

- GV nhận xét

- HS nêu kết quả + 10 giờ

+ 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút

- HS đọc bài và làm bài - HS chia sẻ cách làm Bài giải Khoanh vào đáp án B 3. Hoạt động vận dụng : 5 phút)

* Củng cố - dặn dò:

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút

- HS làm bài:

4 năm 4 tháng = 52 tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự

để làm

- HS nghe và thực hiện

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TẬP ĐỌC

Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.

+ CV 3799: Cho HS nghe ghi ND chính của bài.

+Tìm hiểu thêm các thông tin về áo dài Việt Nam và ghi chép lại.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+ Bồi dưỡng tình yêu văn hóa truyền thống của người VN ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5p)

- Cho HS quan sát tranh minh họa trong - Quan sát tranh minh họa trong sách

(21)

SGK và giới thiệu: Đây là bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của học sĩ Tô Ngọc Vân.

Nổi bật trong tranh hình dáng một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi bên hình hoa huệ.

Chiếc áo dài mà người thiếu nữ trong tranh có nguồn gốc từ đâu? Các em cùng học bài Tà áo dài Việt Nam để biết nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút)

a. Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 theo hàng dọc.

- GV sửa phát âm.

- GV gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 theo hàng ngang.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 cặp đọc nối tiếp đoạn.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đọc, thảo luận trả lời câu hỏi SGK.

- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của người Việt Nam xưa?

- Chiếc áo dài tần thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?

- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho ý phục truyền thống của Việt Nam?

- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?

- Giảng: Chiếc áo dài có từ sa xưa được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp tầm vóc, dáng vẻ của học. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.

giáo khoa, lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 2 HS luyện đọc theo cặp.

- Đại diện 1 cặp đọc.

- Theo dõi.

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong SGK.

- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

- Áo dài truyền thống có hai loại áo: áo từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải. áo dài tân thời chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau.

- Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.

- Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn.

- Lắng nghe.

(22)

- Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt, ghi ND bài lên bảng.

3) Hoạt động luyện tập, thực hành:( 10p) Luyện đọc diễn cảm

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ có đoạn văn. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương từng HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5p) - Bài văn cho em biết điều gì?

- Em còn biết thêm gì về Tà áo dài VN?

- HD Hs nghe ghi nội dung vào vở.

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

* Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc.

- Theo dõi và nêu cách nhấn, ngắt giọng.

- Vài HS đọc diễn cảm.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TẬP LÀM VĂN

Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu cấu tạo cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật.

- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

+ Giáo dục tình yêu, chăm sóc các loài vật

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Yêu cầu HS thi đọc.đoạn văn tả cây cối.

- Nhận xét ý thức học bài của HS.

2. Hoạt động thực hành luyện tập:(15

- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn văn mình đã viết.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(23)

phút)

- Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn cấu tạo của bài văn miêu tả con vật và gọi HS đọc.

- Tiết học hôm nay các em được ôn tập về bài văn miêu tả con vật và thực hành viết 1 đoạn trong bài văn miêu tả con vật.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trả lời câu hỏi.

a. Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?

- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Lớp đọc bài văn và trả lời câu hỏi.

- 1 HS lên điều khiển các bạn.

a. Bài văn trên gồm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: (Chiều nào cũng vậy .... nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.

+ Đoạn 2: (Hình như nó .... mờ mờ rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.

+ Đoạn 3: (Hót một lúc lâu ... trong bóng đêm dày) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.

+ Đoạn 4: (Rồi hôm sau .... đoạn vỗ cánh vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.

b. Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?

c. Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào?

Vì sao?

- Nhận xét chung về hoạt động của HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn.

- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.

- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.

- Chữa và tuyên dương HS viết đạt.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p) - Bài học cung cấp kiến thức gì?

- Khi viết bài văn miêu tả con vật, em cần lưu ý điều gì ?

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học

b. Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác.

c. HS nêu theo suy nghĩ.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nối tiếp nhau giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.

- 2 HS viết vào bảng nhóm.

- 2 HS báo cáo kết quả làm việc.

- 3 HS đọc đoạn văn của mình.

- Hs nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(24)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BAI DẠY

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy BT1

- Điền dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+Bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

+ Hình thành và phát triển cho học sinh lòng nhân ái, tình yêu quê hương, đất nước và tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu)

- GV nhận xét – khen ngợi HS

- Mỗi dấu câu đều có những tác dụng riêng khác nhau. Nếu chúng ta sử dụng và đặt dấu câu tùy tiện thì nội dung và ý câu sẽ trở lên khó hiểu. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập kĩ hơn về dấu phẩy trong câu qua bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (28 phút)

*Ôn tập 3 tác dụng của dấu phẩy

- GV nêu các VD và cho HS nêu về cách dùng dấu phẩy trong mỗi câu.

a. Bạn Lan, bạn Hoa và bạn Minh cùng đi học

b. Bạn Minh thích hát , thích múa và thích thể thao

c. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.

d. Sáng nay, trời đổ mưa rào.

e. Mặt trời lên, sương tan dần.

- GV chốt kết quả và nhấn mạnh các tác dụng của dấu phẩy.

- HS chơi

- Lắng nghe - Lớp theo dõi.

- HĐ nhóm đôi. Đọc các ví dụ và nêu tác dụng của các dấu phẩy trong mỗi câu.

+ Các câu a,b và c : dấu phẩy có tác dụng ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

+ Câu d: dấu phẩy ngăn cách giữa bộ phận trạng ngữ và nòng cốt câu.

+ Câu e: Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép.

- HS theo dõi.

(25)

Bài 1: (15 phút) Dấu phẩy trong các câu sau đây được dùng làm gì? Viết câu trả lời vào ô thích hợp trong bảng tổng kết.

- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.

- GV đưa bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết như SGK. Yêu cầu HS quan sát.

- GV giải thích yêu cầu BT.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu văn suy nghĩ làm bài.

- Yêu cầu HS trình bày.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng:

+ Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

- GV chốt, chuyển ý: BT1 đã giúp các em nắm được tác dụng của dấu phẩy. Để chúng ta có thể sử dụng đúng và thành thạo hơn chúng ta cùng chuyển đọc câu chuyện sau qua BT2.

Bài 2: (13 phút) Đọc đoạn văn, nêu tác dụng của các dấu phẩy trong từng câu.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.

- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS trình bày

- GV nhận xét – chốt bài làm đúng

- GV chốt, chuyển ý: Mỗi dấu câu đều có tác dụng riêng, nếu chúng ta sử dụng sai thì nội dung và bản chất của câu văn hay câu chuyện cũng sẽ bị sai lệch. Cho nên trong nói và viết chúng ta cần chú sử dụng đúng dấu câu cho đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5p) - GV cho HS viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) với chủ đề biết chia sẻ và cảm thông với những người khuyết tật có sử dụng dấu câu trên.

- GV nhận xét – khen ngợi HS vận dụng sáng tạo và viết nhanh đọc trước lớp.

- 1 HS đọc to. Lớp theo dõi.

- HS quan sát.

- Lớp theo dõi.

- HS làm cá nhân vào vở , 1 HS làm bảng phụ.

- HS làm bảng phụ trình bày. HS khác nhận xét.

Lời giải:

Câu a: Ngăn cách TN với CN và VN.

Câu b: Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.

Câu c: Ngăn cách các vế trong câu ghép.

- HS theo dõi.

- Vài HS nêu - HS theo dõi.

- HĐ cá nhân - HS đọc.

- 1 HS nhắc 2 yêu cầu. Lớp theo dõi.

- HS làm vào vở. 2 HS làm trên phiếu.

- HS làm trên phiếu trình bày. Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- HS thực hiên

- Đọc trước lớp

(26)

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BAI DẠY

...

...

Ngày soạn: 01/03/2022

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA (1/5) (tr. 158 – 162)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.

*CV3969: Ghép thành chủ đề. Tập trung ôn tập về thực hiện bốn phép tính với các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

+ Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính,Power Point

- Học sinh: Máy tính( điện thoại); Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5 phút):

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(20 phút)

*Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng

+ Cho phép cộng : a + b = c a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

- HS nêu + a, b : Số hạng c : Tổng

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi

a + b = b + a

- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

( a + b ) + c = a + ( b + c )

(27)

* Luyện tập

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính

- GV nhận xét , kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét

- GV nhận xét , kết luận

- Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó

a + 0 = 0 + a = a - Tính.

- HS làm bài vào vở, - 4 HS chia sẻ kết quả

a) 889972 + 96308 = 986280

c) 3 x

5 7 =

27 7 +

5 7 =

21 +5

7 =

26

7

d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm việc cá nhân.

- HS cả lớp làm vở - 3 HS chia sẻ kết quả a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000

= 1689 b.

(

27+4

9

)

+57=

(

27 +5 7

)

+49

=7 7+4

9 =1+4 9 =14

9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69

= 38,69

- Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x và giải thích

- HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.

a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.

b)

2

5 + x =

4

10

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. - Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào,

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ..

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ..

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc

- Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu