• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 (20/12 - 24/12/2021)

Ngày soạn: 13/12/2012

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Toán

GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.

- HS làm được bài tập 1.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán, áp dụng được vào thực tế cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.

- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.

- HS thực hiện bảng con, bảng lớp.

- HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi.

- Giáo viên cho học sinh quan sát máy tính.

- Trên mặt máy tính có những gì?

- Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím?

- Dựa vào nội dung các phím em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì?

- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi

- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì?

- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác dụng

- Các phím số từ 0 đến 9 - Các phím +, - , x, : - Phím .

- Phím = - Phím CE

- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác

Hoạt động 2: Thực hiện các phép

- Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu hỏi.

- Có màn hình, các phím.

- Học sinh kể tên như SGK.

- HS nêu - HS theo dõi

- Để khởi động cho máy làm việc - Để tắt máy

- Để nhập số

- Để cộng, trừ, nhân, chia.

- Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Để hiện kết quả trên màn hình

- Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai

(2)

tính.

- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng.

- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần lượt các phím cần thiết (chú ý ấn  để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết quả trên màn hình.

- Tương tự với các phép tính: trừ, nhân, chia.

25,3 + 7,09 =

- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau:

Trên màn hình xuất hiện: 32,39 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.

- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 3(M3,4): Cá nhân

- Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết quả.

- Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

- HS làm bài

- Học sinh kiểm tra theo nhóm.

- Các nhóm đọc kết quả

a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06

d) 308,85 : 14,5 = 21,3 - HS tự làm bài:

- Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS dùng máy tính để tính:

475,36 + 5,497 = 1207 - 63,84 = 54,75 x 7,6 = 14 : 1,25 =

- Về nhà sử dụng máy tính để tính toán cho thành thạo.

- HS nghe và thực hiện 475,36 + 5,497 =480,857 1207 - 63,84 = 1143,16 54,75 x 7,6 =416,1 14 : 1,25 = 11,2

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .

- HS có ý thức học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài.

- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...thêm gại, củi.

+ Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc

- HS theo dõi.

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi:

+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?

+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?

+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi

+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận

+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.

+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước

(4)

mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài

- Tổ chức HS đọc diễn cảm

+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi.

+ Đọc mẫu

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc

- GV nhận xét

- HS nghe, tìm cách đọc hay

- HS nghe

- 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc

- HS nghe 5. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Bài văn cho em biết điều gì?

- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông.

- Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Chính tả

VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.

- HS làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)

- HS có ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) - HS đọc 2 khổ thơ

+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?

- 2 HS đọc bài viết

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang

(5)

Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.

- Yêu cầu HS viết từ khó

xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..

- HS viết từ khó vào giấy nháp 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài

- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp

Lưu ý:

- Tư thế ngồi:

- Cách cầm bút:

- Tốc độ:

- HS nghe - HS viết bài

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

Bài 2: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ sung

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét

- HS nghe

giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây

Hạt dẻ, mảnh dẻ nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày

giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét kết luận bài giải đúng

- HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án:

- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị

6. HĐ vận dụng: (3 phút)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch

- Lắng nghe

- Quan sát, học tập.

(6)

đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.

- Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 13/12/2012

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán

SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . - HS làm được bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).

- HS có thái độ học tập nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, tính đúng.

- Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3

- Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm.

Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- HS nghe và nhớ nhiệm vụ.

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét :

+ Tìm thương 7 : 40

+ Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu

% vào bên phải thương.

(7)

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40

- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm?

- Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau:

- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình.

- Đó chính là 17,5%.

Tính 34% của 56

- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34%

của 56.

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 34 : 100

- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.

5 6 3 4 1 0 0

khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím :

5 6 3 4 %

- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54.

- HS thao tác với máy tính và nêu:

7 : 40 = 0,175

- HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%

- HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc của GV :

7 40 %

- Kết quả trên màn hình là 17,5.

- 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56.

+ Tìm thương 56 : 100.

+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - HS tính và nêu :

56 34 : 100 = 19,4

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì?

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.

Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc đề bài

- HS thao tác với máy tính.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường.

Trường Số

HS Số HS nữ

Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số HS

An Hà 612 311 50,81 %

An Hải 578 294 50,86 %

An Dương

714 356 49,85 %

An Sơn 807 400 49,56 %

- HS đọc

(8)

- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1.

Bài 3(M3,4): Cá nhân

- Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm.

- HS l m b i v o v b i t p, dùng máyà à à ở à ậ tính b túi ỏ để tính, sau ó 1 HS đ đọc k tế qu b i l m c a mình cho HS c l pả à à ủ ả ớ ki m tra.ể

Thóc (kg) Gạo (kg)

100 69

150 103,5

125 86,25

- HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.

- Kết quả:

a) 5000 000 đồng b) 10 000 000 đồng c) 15 000 000 đồng 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS dùng máy tính để tính:

Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó.

- Về nhà tìm thêm các bài toán tương tự như trên để tính toán cho thành thạo.

- HS tính:

324 : 16 x 100 = 2025(người)

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1),

- HS tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).

- HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.

- Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài : ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở

(9)

2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù

- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét

- GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng.

- HS nêu yêu cầu

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa

nhân hậu

nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..

bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo

trung thực

thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật

dối trá, gian dối, gian man

dũng cảm, gian giảo, giả dối, lừa

dối, lừa đảo, lừa lọc

anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ

hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược

cần cù

chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó

lười biếng, lười nhác, đại lãn

Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi:

- Bài tập có những yêu cầu gì?

+ Cô Chấm có tính cách gì?

- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm

- GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.

+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi

Ví dụ:

- Trung thực, thẳng thắn:

Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....

- Chăm chỉ:

- Chấm cần cơm và lao động để sống.

- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt....

- Giản dị:

(10)

- Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.

- Giàu tình cảm, dễ xúc động:

- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.

Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ

?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.

+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

- HS kể giọng tự nhiên - HS biết yêu quý gia đình.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở

2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) - Gọi HS đọc đề bài

- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện

- HS đọc đề bài

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

(11)

mình định kể với bạn, cả lớp

- GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu chuyện mà HS chuẩn bị.

- Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi

- Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét.

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

3. Hoạt động vận dụng (3’)

- Những buổi sum họp đầm ấm trong gia đình mang lại những lợi ích gì ?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Địa lí

ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nêu được một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản, địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

- HS nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo, một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.

của nước ta trên bản đồ

- HS yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)

*Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp

- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu - HS làm việc theo nhóm thảo luận,

(12)

các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:

- GV theo dõi giúp đỡ.

- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.

- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.

- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.

*Hoạt động 2: Trò chơi: ô chữ kì diệu - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh.

- Tổ chức chơi

+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ).

+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ.

+ Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi

- GV tuyên dương đội chơi tốt.

xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu.

- 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS lần lượt nêu trước lớp:

a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.

e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.

- HS nghe - HS 2 đội chơi

3.Hoạt động vận dụng:(2phút)

- Em hãy nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta ?

- Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ biển đảo quê hương ?

- HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ Chu, Cát Bà,...

- HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(13)

...

...

...

--- Khoa học

CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết được một số tính chất của chất dẻo

- HS nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - HS có ý thức bảo vệ môi trường.

* HS có các KN:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.

- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.

- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS hát

- Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su

- GV nhận xét

- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả

 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:

Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.

Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.

Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước

Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.

- HS thực hiện theo cặp đôi

- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án:

(14)

+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì?

+ Nêu tính chất chung của chất dẻo + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?

+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.

+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ

+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao

+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.

+ Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh

-

Thi đua tiếp sức

- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,..

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình như thế nào ?

- Học ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: Tơ sợi

- HS nêu - HS nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Toán

HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.

- HS Nhận biết một số loại hình tam giác (TG vuông, TG đều, TG nhọn, TG tù), nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.

- HS làm được bài 1, 2 .

- HS luôn ẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

(15)

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Giới thiệu đặc điểm của hình tam

giác

- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :

+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.

+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.

+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.

- Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.

Giới thiệu ba dạng hình tam giác.

- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.

+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.

A

B C Hình tam giác nhọn

+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. K

E G Hình tam giác tù.

+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.

N

M P Hình tam giác vuông

- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :

- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.

+ Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

+ Hình tam giác ABC có ba góc là : Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)

- HS quan sát các hình tam giác và nêu : + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.

+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.

+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.

(16)

+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.

+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.

+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.

- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.

Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.

A

B C H

- GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy.

+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.

+ Độ dài AH là chiều cao.

- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.

- HS nghe.

- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.

- HS quan sát hình.

- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: Cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.

- GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét

Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:

3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân

- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.

(17)

- GV nhận xét

Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN Bài 3(M3,4): Cá nhân

- Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài - GV quan sát giúp đỡ HS

- HS chia sẻ trước lớp kết quả

a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.

b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.

c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.

4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác và 3 đường cao tương ứng của chúng

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Lịch sử

HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.

+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

- HS nêu được một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.

3.Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời

(18)

+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)

Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK

+ Hình chụp cảnh gì?

- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.

- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng?

- Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?

Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới

- HS thảo luận nhóm

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?

- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp.

Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và

- HS quan sát hình 1

+ Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) - HS lắng nghe.

+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

- Để thực hiện nhiệm vụ cần:

+ Phát triển tinh thần yêu nước + Đẩy mạnh thi đua

+ Chia ruộng đất cho nông dân.

- HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp

+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm

+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...

+ Xây dựng được xưởng công binh...

- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.

- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.

(19)

Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.

- HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?

+ Đại hội nhằm mục đích gì?

- HS chia sẻ

+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 - 1952

+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực.

- Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ?

- HS nêu

- Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục ,văn hoá, ...

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 14/12/2012

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tính được diện tích hình tam giác . - HS làm được làm bài 1.

- HS yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(20phút) - GV giao nhiệm vụ cho HS:

+ Lấy một hình tam giác

+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó

+ Dùng kéo cắt thành 2 phần

+ Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại + Vẽ đường cao EH

- Học sinh lắng nghe và thao tác theo

h

h 1

2

A E

H B

B

(20)

* So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép

- Yêu cầu HS so sánh

+ Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đấy DC của hình tam giác?

+ Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?

+ Hãy so sánh DT của hình ABCD và EDC

* Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật

- Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH

- Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay

2 DCxEH

)

+ DC là gì của hình tam giác EDC?

+ EH là gì của hình tam giác EDC?

+ Vậy muốn tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm như thế nào?

- GV giới thiệu công thức

2 h Sa

- HS so sánh

- Độ dài bằng nhau + Bằng nhau

+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 lần tam giác ghép lại)

- HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD

+ DC là đáy của tam giác EDC.

+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.

- Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

S: Là diện tích

a: là độ dài đáy của hình tam giác

h: là độ dài chiều cao của hình tam giác 3. HĐ thực hành: (10 phút)

*Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1.

*Cách tiến hành:

Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét cách làm bài của HS.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác

Bài 2(M3,4): Cá nhân

- Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở.

- Gv quan sát, uốn nắn HS

- HS đọc đề, nêu yêu cầu

- HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả a) Diện tích của hình tam giác là:

8 x 6 : 2 = 24(cm2) b) Diện tích của hình tam giác là:

2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)

- HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết quả cho GV

a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác.

5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m

(21)

50 x 24: 2 = 600(dm2) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2) 4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích.

- Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao tương ứng.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập đọc

THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hs hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- HS đọc diễn cảm bài văn.

- HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy cúng đi bệnh viện.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài một lượt.

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn văn trong nhóm.

- GV sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ cho HS.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Đọc theo cặp

- Cả lớp đọc thầm theo bạn, chia đoạn:

+ Đ1: Cụ Ún ...cúng bái.

+ Đ2: Vậy mà... thuyên giảm.

+ Đ3: Thấy cha....không lui.

+ Đ4: Sáng...đi bệnh viện.

- Nhóm trưởng điều khiển

+ HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp.

(22)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nghe

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo luận và TLCH:

+ Cụ Ún làm nghề gì ?

+Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?

+ Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao ?

+ Cụ Ún bị bệnh gì?

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn viện về nhà?

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?

+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

+ Nội dung chính của bài là gì ?

+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì?

- Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo luận và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, ...

+ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn không thuyên giảm.

+ Cụ bị sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.

+ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.

+ Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.

- Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

- Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút - Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.

- GV nhận xét, chốt cách đọc.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3+4.

- Thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.

- GV cùng HS nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- HS theo dõi và nêu cách đọc.

- Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm

4. HĐ vận dụng: (2 phút)

- Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn?

- Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng đoạn văn.

- 3 học sinh thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay

(23)

- Hiện nay ở địa phương em còn hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó?

nhất.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập làm văn

TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.

- HS trình bày đúng bố cục bài văn tả người.

- HS yêu thích môn học, biết bộc lộ cảm xúc, thẩm mĩ khi miêu tả.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS thực hiện - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

- Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng.

- Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh

- HS viết bài - Thu chấm

- Nêu nhận xét chung

- HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng - HS nghe

- HS viết bài - HS thu bài - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.

- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

(24)

Ngày soạn: 14/12/2012

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tính được diện tích hình tam giác , tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh vuông góc .

- Học sinh làm được bài 1, 2, 3 . - HS cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS thi nêu các tính diện tích hình tam giác.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút)

Bài 1: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác.

- GV chốt lại kiến thức.

Bài 2: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - GV vẽ hình lên bảng

- Yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác ABC và DEG.

- Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì ?

- KL: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác

Bài 3: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp.

- GV kết luận

- HS đọc đề bài

- HS làm vở sau đó chia sẻ trước lớp a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m

S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24(m2) - HS đọc đề

- HS quan sát

- HS trao đổi với nhau và nêu

+ Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA + Đường cao tương ứng với đáy ED của tam giác DEG là GD.

+ Đường cao tương ứng với đáy GD của tam giác DEG là ED

- Là hình tam giác vuông

- HS đọc đề

- HS tự làm bài vào vở sau đó chia sẻ cách làm.

(25)

Bài 4(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn nếu cần thiết.

Bài giải

a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là:

3 x 4 : 2 = 6(cm2)

b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là:

5 x 3 : 2 = 7,5(cm2) Đáp số: a. 6cm2 b. 7,5cm2

- Cho HS tự đọc bài và làm bài vào vở.

Báo cáo kết quả cho GV

a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD:

AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm

Diện tích hình tam giác ABC là:

4 x 3 : 2 = 6(cm2)

b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME:

MN = QP = 4cm MQ = NP = 3cm ME = 1cm

EN = 3cm Tính:

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

4 x 3 = 12(cm2)

Diện tích hình tam giác MQE là:

3 x 1 : 2 = 1,5(cm2) Diện tích hình tam giác NPE là:

3 x 3 : 2 = 4,5(cm2)

Tổng diện tích 2 hình tam giác MQE và NPE là :

1,5 + 4,5 = 6(cm2)

Diện tích hình tam giác EQP là:

12 - 6 = 6(cm2) 3.Hoạt động vận dụng: (2 phút)

- Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 3,5m.

- Về nhà tìm cách tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy tương ứng.

- HS tính:

S = 18 x 35 = 630(dm2) Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2)

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

(26)

--- Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS có vốn từ về các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).

- HS đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

- HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài tập 1: Cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Bài yêu cầu làm gì?

- Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì?

- Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài - Vì sao lại xếp như vậy?

- Những từ trong mỗi nhóm là những từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?

- Bài 1b cho HS làm bảng con

- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS

- GV kết luận lời giải đúng.

Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc bài văn

+ Trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

+ So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng

- Cả lớp theo dõi - HS nêu

- Chỉ màu sắc - HS nêu - HS làm bài Đáp án:

1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch xanh- biếc- lục; hồng- đào

1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.

Mắt màu đen gọi là mắt huyền.

Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.

Mèo màu đen gọi là mèo mun.

Chó màu đen gọi là chó mực.

Quần màu đen gọi là quần thâm.

- HS đọc bài văn

-VD: Trông anh ta như một con gấu.

(27)

- Em hãy lấy VD về nhận định này.

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng, không có cái mới, cái riêng thì không có văn học...lấy VD về nhận định này?

Bài 3: Nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - Lớp nhận xét

- VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng.

- VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.

- HS đọc yêu cầu

- Các nhóm tự thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả

- VD:

- Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.

- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu.

- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI

(Thay cho bài Làm biên bản một vụ việc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý mến.

- HS viết được đoạn văn miêu tả người bạn trong phần thân bài từ dàn bài vừa lập, thể hiện được sự quan sát chân thực, lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.

-HS có tình cảm yêu quý bạn bè.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu

(28)

- GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài 1: HĐ Cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Đề bài yêu cầu làm gì?

- Người thân trong gia đình em gồm những ai?

- Em sẽ tả về ai?

- Dàn ý của một bài văn tả người gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần nói gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS đọc dàn bài của mình.

- GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: HĐ Cả lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đoạn viết nằm trong phần nào?

- Yêu cầu HS nêu mình sẽ viết đoạn nào

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - GV nhận xét

- Lập dàn ý cho một bài văn tả 1người thân trong gia đình.

- HS nêu

- HS tiếp nối nhau nêu - HS tiếp nối nhau nêu

- 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài Mở bài

- Giới thiệu người định tả Thân bài

- Tả bao quát về hình dáng : - Tả hoạt động của người đó Kết bài

- Nêu cảm nghĩ - HS tự lập dàn bài - HS đọc bài của mình

- Viết 1 đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của người đó.

- Thân bài

- HS nối tiếp nêu

- HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm - HS đọc bài viết của mình

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra CKI.

- Về nhà viết đoạn mở bài bài văn trên theo kiểu gián tiếp.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(29)

- HS nêu được một số tính chất của tơ sợi, công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi

- HS phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

- HS có ý thức bảo vệ môi trường

* Lồng ghép GDKNS :

- HS quản lí được thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

- HS bình luận được về cách làm và kết quả quan sát và giải quyết được vấn đề.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các loại đồ dùng bằng chất dẻo

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27phút)

Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.

- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn

- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?

+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo

 Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo

- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét:

+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo

- Nhiều HS kể tên

- Các nhóm quan sát, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.

+Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.

+Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.

+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai

+ Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm.

- Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:

(30)

-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro

+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .

 Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Các nhóm thực hiện

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả:

+Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.

+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.

+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.

- 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3.Hoạt động vận dụng( 2phút)

- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ?

- Xem lại bài và học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.

- HS nêu - HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Ngày soạn: 14/12/2012

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nêu được giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của 2 số và làm các phép tính với số thập phân .

- HS viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân, làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

Loại tơ sợi Đặc điểm

1.Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông

- Tơ tằm

2.Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

+ Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của con vật, thể hiện tình cảm của mình đối với con vật mà em yêu thích.. - Góp

Kiến thức: Ôn tập củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người- một dàn ý đủ ba phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.. Mục tiêu

Kiến thức: Ôn tập củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người- một dàn ý đủ ba phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.. Mục tiêu

Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước, viết hoàn chỉnh một đoạn văn với những chi tiết và hình ảnh chân thực, tự nhiên.... Bài văn có 4 đoạn

- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình dáng hoạt động của nhân vật trong truyện để khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật ấy, thể hiện