• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/9/2019 Tuần 4 - Tiết 13 NgàygGiảng: 6A : /9/2019

6B :

Hướng dẫn đọc thêm

SỰ TÍCH HỒ GƯƠM < Truyền thuyết >

A. Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức: - Nhân vật , sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.

- Truyền thuyết địa danh.

- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2.Kỹ năng:

*Kĩ năng bài học: Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.Kể lại được truyện.

*Kĩ năng sống cần giáo dục: nhận thức, giao tiếp/ lắng nghe tích cực để nhận ra giá trị của tác phẩm.

3.Thái độ: Giáo dục tình yêu đất nước và tự hào về những địa danh, di tích của Thăng Long ngàn năm văn hiến. Từ đó HS phải biết tự tin, phải có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ những danh thắng, di tích đó

4.Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.

* GD đạo đức => GD giá trị sống: HÒA BÌNH, TRÁCH NHIỆM, HẠNH PHÚC, ĐOÀN KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC.

* AN quốc phòng: Nêu các địa danh của Việt Nam luôn gắn với các sự tích trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược (Ải Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa...).

B. Chuẩn bị.

- GV nghiên cứu cuốn Chuẩn kiến thức kĩ năng, Sách giáo khoa Ngữ văn 6 sách giáo viên Ngữ văn 6. Soạn giáo án. máy chiếu, tranh ảnh minh họa

-HS: Đọc , tập tóm tắt và kể chuyện soạn bài theo các câu hỏi trong SGK; nắm được các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện; Liên hệ được với nhân vật lịch sử anh hùng chống giặc ngoại xâm: Lê Lợi .

C. Phương pháp/KT:

- PP: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, nhóm -KT: động não,trình bày 1 phút

D. Tiến trình các hoạt động dạy học và giáo dục 1.Ổn địnhlớp

2. Kiểm tra bài cũ: 5

(2)

? Kể diễn cảm một đoạn truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh mà em thích nhất và nêu ý nghĩa của truyện.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động : 3’

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Phương tiện: máy chiếu - Kĩ thuật, PP:thuyết trình.

GV trình chiếu một số hình ảnh của Hồ Hoàn Kiếm và giới thiệu : Ca dao xưa đã từng kêu gọi, nhắn nhủ:

Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ

Xem cầu Thê Húc; xem chùa Ngọc Sơn Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn Hỏi ai gây dựng lên non nước này

Giữa thủ đô Hà Nội, Hồ Gươm đẹp lộng lẫy, duyên dáng, thơ mộng, gây ấn tượng không thể nào quên cho mọi người. Đây là nơi gắn với người anh hùng đất Nam Sơn: Lê Lợi qua truyền thuyết: Sự Tích hồ Gươm mà chúng ta sẽ học hôm nay.

Công việc của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 2

Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác phẩm (5’)

- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về tác phẩm

- Phương pháp: vấn đáp - Phương tiện: tư liệu, SGK.

- Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: cá nhân

? Xác đinh thể loại ( dấu hiệu nhận biết và giải thích)

- HS phát biểu – GV bổ sung

I. Tìm hiểu chung

- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang cảu nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược thế kỉ XV

- Thể loại: truyền thuyết về địa danh

-Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi

Hoạt động 3( 18’)

Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản

- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn, khái quát, nhóm.

-- Kĩ thuật: động não, đọc sáng tạo.

- Hình thức: cá nhân

- Phương tiện; bảng, máy chiếu, SGK

?) GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi

II. Đọc - hiểu văn bản.

1. Đọc chú thích.

(3)

* Yêu cầu 1: GV và 3 HS đọc hết truyện

?) Nhận xét cách đọc của bạn? Hãy đọc phần chú thích?

?) Truyện chia thành mấy phần? ý chính của mỗi phần? GV sử dụng máy chiếu chốt

- Đoạn 1: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc

- Đoạn 2: Long Quân đòi gươm khi đất nước hết giặc

?) Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần?ý nghĩa

- Giặc Minh bạo ngược, nhân dân căm giận

- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng buổi đầu lực lượng còn yếu, nhiều lần bị thua.

- Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc

-> Cuộc khởi nghĩa được tổ tiên, thần thiêng giúp đỡ.

?) Lê Lợi đã được nhận gươm thần ntn?( 1 HS tóm tắt)

- Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới nước: 3 lần lưỡi gươm vào lưới ( số nhiều - có ý nghĩa khẳng định, tăng sức hấp dẫn)

- Lê Thận gia nhập nghĩa quân

- Lưỡi gươm khi gặp Lê Lợi thì sáng rực lên 2 chữ

“Thuận thiên”

?) Em hiểu “Thuận thiên” là gì?

- Theo ý trời -> từ mượn ( Hán Việt)

-Chủ tướng Lê Lợi: trên đường bị giặc đuổi thấy ánh sáng lạ ở cây đa -> chuôi gươm nạm ngọc -> lấy chuôi gươm

- Đem lưỡi gươm Lê Thận bắt được tra vào chuôi gươm thì vừa như in

?) Việc Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì?( Vì sao lại cho mượn)

- Cho mượn gươm thần để tăng sức mạnh chiến đấu cho nghĩa quân…

?) Việc Lê Thận bắt được lưỡi gươm dưới nước, Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên rừng có ý nghĩa gì?

- Khả năng cứu nước có ở khắp nơi: sông nước - miền núi, miền ngược- miền xuôi cũng đánh giặc.

?) Các bộ phận của thanh gươm ở 2 nơi khác nhau nhưng khi khớp lại vừa như in có ý nghĩa gì?

- Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí, nghĩa quân trên

2.Kết cấu bố cục.

3. Phân tích

a. Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần đánh giặc - Hoàn cảnh: giặc Minh xâm lược nước ta

- Gươm thần được trao cho một đại diện của nghĩa quân Lam Sơn: Lê Lợi và Lê Thận

(4)

dưới một lòng.

* GV: Sự kiện này gợi cho ta nhớ lại âm vang câu nói của LLQ “Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn”…

?) Chi tiết Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi nói lên điều gì?

- Đề cao vai trò của chủ tướng Lê Lợi đánh giặc giúp dân.

* GV cho đọc phần đọc thêm

?) Trong tay Lê Lợi, gươm thần đã phát huy tác dụng ntn?

- Nhuệ khí nghĩa quân tăng - Quân lính bạt vía

- Uy thế nghĩa quân vang khắp nơi - Đánh không còn một tên giặc

* GV: Sức mạnh của nghĩa quân được nhân lên gấp bội nhờ có gươm thần. Chính lòng yêu nước, căm thù giặc sự đoàn kết toàn dân cùng vũ khí thần diệu là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi hoàn toàn. Đó là thắng lợi của chính nghĩa, của lòng dân, ý trời hoà hợp.

?) Khi nào Long Quân đòi gươm? Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra như thế nào?

- Nhân dân ta đã đánh đuổi giặc Minh

- Lê Lợi lên ngôi vua, dời đô về Thăng Long - Cảnh đòi và trả gươm

+ Vua Lê cưỡi thuyền buồm dạo quanh hồ Tả Vọng khi hết giặc Minh -> Rùa vàng đòi gươm thần( xin bệ hạ hoàn lại gươm cho Long Quân) -> vua Lê trao gươm -> Rùa đớp và lặn xuống

?) Sự việc đòi và trả gươm ở hồ Tả Vọng có ý nghĩa gì?

- Để cho hồ cái tên có ý nghĩa lịch sử: Hồ Hoàn Kiếm

?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân, chính nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn

- Đề cao, suy tôn vua Lê và nhà Lê

- Giải thích nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn Kiếm

* GV: Tên hồ đánh dấu, khẳng định chiến thắng của nghĩa quân, phản ánh tư tưởng, tính chất yêu hoà bình của dân tộc ta. Đồng thời tên hồ còn có ý nghĩa cảnh giác, răn đe những kẻ dòm ngó xâm lược. Tên hồ và ánh sáng le loi của thanh gươm dưới mặt hồ xanh kết

b. Long Quân đòi gươm thần - Khi đất nước đã thanh bình, tại hồ Hoàn Kiếm

(5)

tụ, toả sáng ngàn đời có ý nghĩa trên

?) Truyền thuyết nào của nước ta còn hình ảnh Rùa vàng? Rùa vàng tượng trưng cho ai? Cái gì?

- An Dương Vương: thần Kim Quy

- Tượng trưng cho tổ tiên, sông núi, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ của nhân dân -> gây thanh thế cho nghĩa quân Lam Sơn, củng cố thế cho nhà Lê sau khởi nghĩa

Hoạt động 4(5’) Hướng dẫn HS tổng kết

- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.

- Phương pháp: trao đổi nhóm.

- Phương tiện: máy chiếu.

- Kĩ thuật: động não, chia nhóm - Hình thức: nhóm

* Yêu cầu 1 nhóm 1: ?) Chỉ ra ý nghĩa của truyện?

* Yêu cầu 2 nhóm 2: ? Đặc sắc về nghệ thuật HS trình bày – bổ sung

GV chốt bằng máy chiếu Hs đọc ghi nhớ

4. Tổng kết.

a. Nội dung: Truyện giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc KC chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết , khát vong hoà bình của dân tộc ta.

b. Nghệ thuật:

-Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc.

-Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa

c. Ghi nhớ: sgk (43) Hoạt động 5(4’)

- Mục tiêu: Hướng dân HS luyện tập - Phương pháp: đọc diễn cảm.

- Phương tiện: SGK - Kĩ thuật: động não - Hình thức: cá nhân

* GV gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện

III. Luyện tập

4. Củng cố: (4’)

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp:, phát vấn - Kĩ thuật: động não.

?Khái quát giá trị của văn bản?

HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản - GV khái quát về thể loại truyền thuyết và các văn bản truyền thuyết đã học để kết thúc một thể loại trong văn học dân gian.

5. HDVN. (3 phút)

- Học bài: Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diến cảm và kể bằng lời văn của mình.Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm

(6)

- Chuẩn bị bài: Chủ đề và dàn bài trong văn bản tự sự.

+ nghiên cứu ngữ liệu SGK, trả lời câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận về: sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. Bố cục của bài tự sự.

E. Rút kinh nghiệm.

………

………

………

Ngày soạn: 5/9/2019 Tiết 14

Ngày giảng: 6A,B :

Tập làm văn

CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài dạy

1, Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.

- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.

- Bố cục của bài tự sự.

2. Kỹ năng:

* Kĩ năng bài học: - Rèn kỹ năng tìm chủ đề, làm dàn bài trước khi viết bài,tập viết mở bài cho bài tự sự

* Các kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.

3.Thái độ : Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu người thân.

4

.Phát triển năng lực: HS năng lực tự học , năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

* GD đạo đức => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC.

B. Chuẩn bị

G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ

H. Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận : về vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.

C. Phương pháp/KT.

(7)

-PP vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

-Kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ – (3’) KT HS soạn bài 3. Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động (1’):

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.

GV: Muốn hiểu ngọn ngành một văn bản tự sự, người đọc phải nắm được chủ đề và bố cục( hay dàn ý) của văn bản đó. Vậy chủ đề là gì? Dàn bài là gì, làm thế nào đề xây dựng được chủ đề và dàn ý bài tự sự ?...

Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2 – (18’)

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự

- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát.

- Phương tiện: SGK, bảng - Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: cá nhân

* Yêu cầu 1: Gọi 1 HS đọc bài

?) Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?

- Tấm lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh

?) Câu chuyện ca ngợi ai? Về vấn đề gi?

- Lòng thương yêu con người của Tuệ Tĩnh: ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trị trước không phân biệt giàu-nghèo, già- trẻ.

?) Đây có phải là vấn đề chính, ý chính mà người kể muốn thể hiện không?

- Có -> đây là chủ đề của văn bản.

?) Vậy em hiểu ntn là chủ đề?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> ghi

?) Chủ đề bài văn được thể hiện chủ yếu ở những lời nào?

- “HẾT LÒNG YÊU THƯƠNG, CỨU GIÚP NGƯỜI BỆNH”

Ghi bảng

I:Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự

1. Chủ đề

a. Khảo sát và phân tích ngữ liệu

- Chủ đề của văn bản là ca ngợi tấm lòng yêu thương cứu giúp nười bệnh

- Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản

(8)

- “ NGƯỜI TA CỨU GIÚP NHAU LÚC HOẠN NẠN..”

* GV: Đây chính là cách thể hiện chủ đề qua việc làm.

HS quan sát 3 nhan đề

?) Trong 3 tên truyện đã cho tên nào phù hợp?

Lý do?

- Cả 3 tên đều thích hợp

- Nhan đề 1: nhắc tới 3 nhân vật chính của truyện - Nhan đề 2: Khái quát phẩm chất của Tuệ Tĩnh - nhân vật chủ chốt

- Nhan đề 3: Giống (2) nhưng dùng từ Hán Việt

* GV: Nhan đề 2, 3 chỉ chủ đề khá sát còn nhan đề 1: nêu lên tình huống buộc phảI lựa chọn, qua đó thể hiện phẩm chất của Tuệ Tĩnh.

?) Thử đặt tên khác cho truyện?

- Một lòng vì người bệnh

- Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trị cho người đó.

? Vậy chủ đề của văn bản là gì?

- HS phát biểu - đọc ghi nhớ

?) Bài văn trên gồm mấy phần? Đặt tên và nêu n/v của mỗi phần?

- 3 phần : MB: Gthiệu chung về nhân vật và sự việc

TB: Diễn biến của sự việc KB: Kết thúc câu chuyện

?) Theo em một bài văn có thể thiếu một phần nào được ko?

- Không -> vì đó là một cấu hình đầy đủ nhất

* Đây chính là dàn ý, dàn bài của một văn bản tự sự

? Nhắc lại dàn bài bài văn tự sự?

- HS phát biểu - đọc ghi nhớ

-> Tên của văn bản thể hiện chủ đề của văn bản

b. Ghi nhớ:

2. Dàn bài:

a. Khảo sát và phân tích ngữ liệu.

- Mở bài - Thân bài - Kết bài

b. Ghi nhớ:SGK

Hoạt động 3- (18’)

- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.

- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm

- Phương tiện: SGK,

II. Luyện tập:

(9)

bảng

- Kĩ thuật: động não, tư duy tích cực, chia nhóm - Hình thức: nhóm

* Y/cầu 1: HS đọc BT1 và chỉ ra yêu cầu

- HS hoạt động nhóm

? So sánh truyện này với truyện về Tuệ Tĩnh.

(Giống gì về bố cục, khác gì về chủ đề?) - Đại diện nhóm trình bày

->HS nhận xét -> GV chốt

Gợi ý: ? Sự việc trong phần thân bài thú vị ở chỗ nào?

- Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng.

- Kết thúc bất ngờ.

* Y/cầu 2: HS đọc BT2 và chỉ ra yêu cầu

- HS hoạt động cá nhân -> HS nhận xét -> GV chốt

1. Bài tập 1(45)

a) Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơI khăm một vố

- Th/hiện: người nông dân xin thưởng 50 roi và chia đều phần thưởng đó

b) Dàn bài:

- MB: câu 1 - TB: ...câu cuối - KB: còn lại

c) So sánh với truyện Tuệ Tĩnh

Về bố cục TT Phần thưởng

- Mở bài.

- Thân bài.

- Kết bài.

- Về chủ đề

MB: nói rõ chủ đề

TB: bất ngờ ở phần đầu.

KB: có sức gợi:

truyện kết mà thầy thuốc lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới

- Nằm ở phần mở bài

MB: Gthiêụ tình Huống

TB: bất ngờ, có kịch tính ở phần cuối.

KB: thoải mái, bất ngờ: viên quan bị đuổi, người dân được thưởng.

- Phải suy đoán.

d) Truyện thú vị: sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân.

2.Bài tập 2 (46) a)

ST TT Sự tích Hồ Gươm

- MB: Nêu tình huống (chưa giải thích rõ)

- KB: Nêu sự việc tiếp diễn.

-MB: Nêu tình huống chưa giới thiệu rõ)

- KB: Sự việc kết thúc.

* G khái quát: có 2 cách MB: -Giới thiệu chủ để

- Kể tình huống nảy sinh câu chuyện KB: - Kể sự việc kết thúc

- Kể sự việc tiếp tục sang chuyện khác 3. Bài tập 4 ( 31-SBT)

a. Chủ đề thay đổi

(10)

* Y/cầu 3: HS đọc và chỉ ra y/cầu

- HS hoạt động cá nhân -

> HS phát biểu -> GV chốt

b. Truyện không còn ý nghĩa

4. Củng cố ( 3’)

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học?

HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, khái quát về chủ đề và dàn bài bài văn tự sự..

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học bài: học ghi nhớ , hoàn thiện các BT 5, 7 (23. 24) - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài tự sự

Nghiên cứu ngữ liệu mục I– trả lời câu hỏi SGK rút ra kết luận về: Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề). Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.

E. Rút kinh nghiệm

………

………

………

Ngày soạn: 5/9/2019 Tiết 15

Giảng:6A,B:

Tập làm văn

TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài dạy

1.- Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).

- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.

(11)

- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.

2-

Kỹ năng:

* Kĩ năng bài học- Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.Bước đầu biết dùng bài văn của mình để viết bài văn tự sự.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp.

3.Thái độ : Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu người thân.

4.Phát triển năng lực: năng lực tự học , năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

* GD đạo đức => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC.

B. Chuẩn bị

G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ

H. Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận : về vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự, ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.

C. Phương pháp/KT.

-PP vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

-KT kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục

1. ổn định

2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

? Nêu dàn bài một bài văn tự sự. Chỉ ra dàn bài của truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh?

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Khởi động (1’):

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.

GV:Muốn làm được một bài văn tự sự hay, hoàn chỉnh, ngoài cách xác định được chủ đề, chúng ta phải tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và cuối cùng là viết thành một bài văn có bố cục 3 phần. Tiết học này sẽ giúp các em biết tìm hiểu đề và biết cách làm một bài văn tự sự.

Công việc của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 2 – 17’

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn tự sự

I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

(12)

- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát,.

- Phương tiện: SGK, bảng - Kĩ thuật: động não.

- Hình thức: cá nhân

GV treo bảng phụ có 6 đề văn - Gọi HS đọc ( 2 HS )

?) Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì?

Những chữ nào cho biết?

- Kể chuyện

- Câu chuyện em thích (H tự chọn)

- Bằng lời văn của em (không được sao chép)

?) Các đề 3, 4, 5, 6 ko có từ kể thì có phải là tự sự không? Vì sao?

- Vẫn là đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc,có chuyện về những ngày thơ ấu, SN…

?) Gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề?

- Câu chuyện em thích (1) - SN em (4) - Chuyện người bạn tốt (2) - Quê đổi mới (5) - Kỷ niệm ấu thơ (3) - Em đã lớn (6)

?) Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?

- Câu chuyện làm em thích (1)

- Những lời nói, việc làm chứng tỏ bạn tốt (2) - Một câu chuyện kỷ niệm em không quên (3) - Sv, tâm trạng của em trong ngày sinh nhật (4) - Sự đổi mới cụ thể ở quê (5)

- Những biểu hiện về sự lớn lên mọi mặt của em (6)

?) Các đề trên có đề nào nghiêng về kể việc? Kể người? Tường thuật?

?) Theo em, tìm hiểu đề là gì?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> ghi - đọc ghi nhớ

1. Đề văn tự sự

a. Khảo sát và phân tích ngữ liệu.

* Đề 1: Kể 1 câu chuyện em chọn bằng lời văn của em.

* Đề 3,4,5,6: là đề tự sự có cách diễn đạt giống nhan đề một baì văn.

* Từ trọng tâm:

- Đề1:Câu chuyện em thích - Đê2: bạn tốt.

- Đề 3: Kỷ niệm ấu thơ.

- Đề 4: SN em.

- Đề 5: Quê em đổi mới.

- Đề 6: Lớn.

Kể việc:1,3

*Đề: Kể người: 2,6 Tường thuật:4,5

- Yêu cầu kể người tường thuật sự việc

- Khi tìm hiểu đề: đọc kỹ lời văn -> xđ yêu cầu

b. Ghi nhớ.

Hoạt động 3 – 17’

- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách làm bài văn tự sự

- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát,.

- phương tiện: SGK, bảng - Kĩ thuật: Động não.

- Hình thức : Hoạt động độc lập

2. Cách làm bài văn tự sự a. Khảo sát và phân tích ngữ liệu

(13)

G chuyển: Khi xác định được đề vậy cách làm bài văn tự sự ntn?

Chọn một đề và lập ý, lập dàn ý.

- Chọn đề 1 (xoá các đề còn lại)

? Đề đã nêu yêu cầu nào buộc em phải thực hiện?

-H phát biểu lại.

- G củng cố - chuyện em thích là không bắt buộc

“lời văn của em”: Không được sao chép một văn bản có sẵn mà em tự nghĩ ra.

? Em chọn truyện nào? truyện đó có ý nghĩa gì?

- H tự do trả lời

- G chọn 1 truyện cho H hoạt động”Thánh Gióng”

? Chủ đề? Sự việc chính? Nhân vật?

?) Câu chuyện em chọn có chủ đề như thế nào?

- Thánh Gióng: Đề cao tinh thần sẵn sàng đánh giặc và tinh thần quyết chiến quyết thắng của Thánh Gióng.

?) Chi tiết vết chân lạ và tre đằng ngà có thể bỏ ko?Vì sao?

- Có thể bỏ vì đó là 2 chi tiết tạo nguồn gốc thần linh của nhân vật và chứng tích của Thánh Gióng ?) Với truyện TG, em dự định mở đầu ntn?

( bắt đầu kể từ đâu?)

- Đưa bé nghe sứ giả rao tìm người tài đánh giặc

* GV: MB nên giới thiệu nhân vật “Đời HV thứ sáu, ở làng Gióng có 2 vợ chồng ông lão sinh được một con trai, lên 3 tuổi vẫn ko biết nói…Nếu ko truyện ko kể được

?) Truyện có thể kết thúc ở đâu?

- Vua nhớ công ơn, phong là Phù Đổng Thiên Vương…

* GV: Kể chuyện quan trọng nhất lầ xác định chỗ bắt đầu và chỗ kết thúc

?) Phần TB em sẽ kể những sự việc nào?

- TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt - TG ăn khoẻ, lớn nhanh

- Có đủ vũ khí, vươn vai… cầm roi ra trận - TG giết giặc - roi gẫy, lấy tre làm vũ khí - Thắng giặc, TG cởi áo giáp, bay về trời

?) Em hiểu thế nào là viết bằng lời của em?

- Theo các bước:

+ Lập ý: xác định n/vật,sviệc, diễn biến, kết thúc, ý nghĩa

+ Lập dàn ý: sắp xếp các sự việc theo trật tự quy định.

+Viết thành văn: MB+TB + KB

b. Ghi nhớ: sgk(48)

(14)

- Suy nghĩ kỹ, viết ra bằng lời văn của mình, ko sao chép, nếu trích dẫn phải cho vào “ ”

?) Em hãy rút ra kết luận về cách làm bài tự sự?

- 2 HS phát biểu

?) Bài học cần ghi nhớ gì?

- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> 1 HS đọc 4. Củng cố: (3’)

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học?

HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung 5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học bài: học ghi nhớ : kiến thức cơ bản về đề, tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự , hoàn thiện các BT 5, 7 (23. 24)

- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài tự sự

Nghiên cứu và giải bài tập SGK. - Đọc kỹ các câu chuyện truyền thuyết vừa học kể lại bằng lời kể của mình.

E. Rút kinh nghiệm

………

………

………

Ngày soạn: 5/9/2019 Tiết 16

Ngày giảng: 6A,B:

Tập làm văn

TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu: Như tiết 15

B. Chuẩn bị: Như tiết 15

C. Phương pháp/KT : Như tiết 15

D. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: (tiết 2) 1- Ổn định tổ chức (1’)

(15)

2- Kiểm tra bài cũ (5’)

? Nêu nhận xét về các dạng đề tự sự? Cách tìm hiểu đề tự sự?

3- Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động (1’):

- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.

- Hình thức: hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật, PP:thuyết trình.

GV chuyển giới thiệu tiết 2 Hoạt động 2- 33’

- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đó học.

- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm

- Phương tiện: SGK, bảng, phiếu học tập, bảng phụ

- Kĩ thuật: động não, chia nhóm.

- Hình thức: nhóm

* Y/cầu 1: HS đọc BT1 và chỉ ra yêu cầu

- HS thực hiện hoạt động kể theo nhóm – cử đại diện kể

-> HS nhận xét -> GV nhận xét, đánh giá – chốt

* Y/c 2: HS đọc BT2và chỉ ra yêu cầu

- HS hoạt động cá nhân viết ra phiếu học tập – treo bảng – đọc, nhận xét, chấm điểm

II. Luyện tập

Bài 1: Kể lại truyện SơnTinh Thuỷ Tinh bằng lời văn của em

- Chủ đề: Cuộc chiến quyết liệt và sự ch/t của Sơn Tinh

- Lập dàn ý theo chủ đề

(Lưu ý: chuyện có nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân kết quả)

Bài 2:

“ Tập kể đoạn MB truyện Thánh Gióng bằng lời văn của em”

1) TG là một vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên 3 mà Gióng vẫn không biết nói…

2) Ngày xưa, thời HV thứ sáu tại làng Gióng có 1 chú bé rất lạ. Đã lên 3…

3) Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả tìm người giỏi đánh giặc. Khi tới làng Gióng, 1 đứa bé lên 3 mà ko biết nói…Đó là TG

4) Người VN ta ai mà ko biết TG. Đó là một con người đặc biệt lên 3 mà vẫn không biết nói

4. Củng cố: 2’

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

(16)

? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, khái quát về chủ đề và dàn bài bài văn tự sự..

5. Hướng dẫn về nhà (3’)

- Học bài: học ghi nhớ , hoàn thiện các BT 5, 7 (23. 24) - Chuẩn bị bài: Viết bài TLV số 1 – văn tự sự

Đọc kỹ các câu chuyện truyền thuyết vừa học chuẩn bị viết bài TLV số 1 E. Rút kinh nghiệm

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Các em đã chia sẻ về gia đình mình. Ngày hôm nay để các em hiểu rõ hơn sự quan tâm của các thành viên trong gia đình chúng ta sẽ cùng

- GV đề xuất cùng lập tủ sách chung cho hai lớp, đề nghị các anh chị em về nhà nghĩ tên cho tủ sách (ví dụ: “Tủ sách anh em”) và tìm một cuốn sách cũ để cuối tuần mang

Mục tiêu: HS được hướng dẫn và thực hiện được các thao tác để có thể lắng nghe tập trung và trở thành “Người nghe tích cực”, rèn luyện kĩ năng học tập.. Thời lượng:

Mở rộng và tổng kết chủ đề Hoạt động: Nhận biết về lớp em Mục tiêu: Nhớ được vị trí lớp và các địa điểm quan trọng trong

- Năng lực tư duy và lập luận toán học (HS biết quan sát hình ảnh để thực hiện các yêu cầu và trả lời được các câu hỏi).. - Năng lực giao tiếp toán học (HS nghe hiểu

Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Về quê.. - Viết đúng: p, ph, v,

- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm khi sử dụng một số đồ dùng thiết bị có thể gây nguy hiểm trong gia đình.. - Xác định được một số tình huống và nhận biết

- Năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tục ngữ), - Năng lực sáng tạo( có hứng thú, chủ động kiến về giá trị của tục ngữ), - Năng lực sử