• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 10/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai 13/11/2017 Buổi sáng:

Tập đọc - Kể chuyện TIÊT 31-32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Biết sắp sếp các tranh minh họa theo đúng trình tự câu chuyện 2. Kĩ năng

+ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương - Học sinh yêu quý quê hương đất nước

* GDBVMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. KĨ NĂNG SỐNG

- Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to (SGK). Bảng phụ.

TẬP ĐỌC Tiết 1:

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (5’)

- HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc chuyện: Đất quý, đất yêu. Qua câu chuyện các em sẽ hiểu: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của người Ê- ti- ô- pi- a.

b. Luyện đọc(12’)

1 HS đọc bài và trả lời.

-HS lắng nghe.

(2)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi- nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

c. Tìm hiểu bài: (8’)

+ Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.

+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?

* GDBV-MT:Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được.

+ Theo em phong tục trên nói lên tính chất của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?

d. Luyện đọc lại.(10')

- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

+ Đọc cá nhân.

+ Đọc theo vai

KỂ CHUYỆN a. Nêu nhiệm vụ: (2’)

- Nêu yêu cầu của bài?

b. Giúp hs hiểu yêu cầu của bài tập: (15’)

? + Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh minh hoạ

-HS lắng nghe.

-HS đọc nối tiếp câu.

-HS đọc nối tiếpđoạn.

-HS đọc chú giải.

-HS đọc trong nhóm.

-1HS đọc toàn bài.

- Vua mời họ vào cung, mở tiệc, tặng nhiều vật quý.

- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất.

- Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ,...

- HS nghe.

-...rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.

- Học sinh luyện đọc hay.

- Học sinh quan sát tranh => sắp

(3)

=> sắp xếp lại theo trình tự truyện.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh kể lại từng đoạn của truyện theo tranh.

- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện.

+ Kể cá nhân.

+ Kể theo vai.

3. Củng cố - Dặn dò: ( 2') - Nhận xét giờ học.

xếp (3-1- 4-2).

- Học sinh nối tiếp kể từng đoạn.

- Học sinh kể câu chuyện.

--- Toán

TIẾT 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Gd tính kiên trì, chăm học.

*Bài 1.2 học sinh năng khiếu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

- Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

* SDPHTM:

- Gv gửi bài toán tới máy của học sinh và yêu cầu hs làm:: Lan có 24 điểm 10 và nhiều hơn Mai 5 điểm 10. Hỏi hai bạn có bao nhiêu điểm 10?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính: (12’)

*Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe

- HS làm và gửi lại bài cho Gv kiểm tra

Bài giải

Số điểm 10 của Mai là:

24 - 5 = 19 (điểm) Cả hai bạn có số điểm 10 là:

24 + 19 = 43 (điểm) Đáp số: 43 điểm

(4)

đạp?

- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài Tóm tắt:

Thứ bảy : Chủ nhật :

- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài - Yêu cầu HS giải miệng bài toán.

+ Đây là dạng toán gì ?

+ Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ?

 Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác c.Thực hành: 12p

Bài 1: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

? Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét bài của HS

*SDPHTM:

-Gv gửi bài làm đúng để học sinh đối chiếu.

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính.

Bài 2: Bài toán:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

? Muốn tìm trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong, trước hết phải biết điều gì ? - Yêu cầu HS làm bài

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 (xe đạp)

Đáp số: 18 xe đạp.

+ Bài toán giải bằng hai phép tính + Cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, các số gấp nhau một số lần phép tính đầu tiên là phép nhân.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS khác nhận xét - HS làm bài + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là:

5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là:

5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km - 1 HS đọc đề bài

- số mật ong đã lấy - HS làm bài vào vở

Bài giải

Số mật ong đã lấy ra là:

6 xe

? xe

(5)

- Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính Bài 3: Số

3. Củng cố - Dặn dò:(3') - Nhận xét giờ học.

24 : 3 = 8 (l)

Trong thùng còn lại số mật ong là:

24 - 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 lít mật ong - HS làm bài cá nhân.

- Đọc kết quả trước lớp.

- HS nhận xét.

Dòng 2: không yêu cầu viết phép tính,yêu cầu trả lời

--- Buổi chiều:

Đạo đức

THỰC HÀNH ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I- Mục tiêu:

1- Học sinh hiểu:

- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui; an ủi, đ. viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.

- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi có khó khăn.

2- Học sinh biết:

- Cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.

- Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn.

II-Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I- ổn định tổ chức: (1').

II- Kiểm tra bài cũ:(3').

2 h/s trả lời câu hỏi:

- Khi bạn có chuyện vui, buồn ta phải làm gì ?

- Đọc phần bài học đóng khung.

III- Bài mới: (29').

1- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tập phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui, buồn và liên hệ, tự liên hệ bản thân.

2- Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.

a. GV phát phiếu học tập và yêu cầu h/s làm việc cá nhân.

H/s đọc nội dung bài tập và thảo luận cả lớp.

Vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn. Thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, khuyết tật.

Vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.

Học sinh liên hệ và tự liên hệ:

+ Các em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa, chia sẻ như thế nào ?

+ Hãy kể một trường hợp cụ thể em

15

5 Gấp 3 lần thêm 3 18

(6)

b. GV kết luận:

- Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng.

- Các việc e. h là việc làm sai.

3. Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ.

a. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho h/s liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung.

b. Cho h/s tự liên hệ trong nhóm và trước lớp.

c. GV kết luận: Bạn bè tốt cần biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.

4- Hoạt động 3: Trò chơi: “Phóng viên

”.

- Các h/s trong lớp lần lượt đóng vai:

“ Phóng viên ” và phỏng vấn các bạn trong lớp, sử dụng các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.

IV - Củng cố dặn dò - H/s nhắc lại bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu h/s học bài, bài học.

được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ?

Học sinh lắng nghe, nhắc lại.

Học sinh đóng vai “ phóng viên ” và hỏi các bạn trong lớp các câu hỏi.

H/s trả lời, nhận xét.

Hs lắng nghe

...

Tự nhiên xã hội

TIẾT 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

2. Kĩ năng

Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

3.Thái độ

Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

* GD BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi ND trò chơi Xếp hình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- KT bài: Họ nội, họ ngoại.

2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Lắng nghe

(7)

* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.

Bước 1 : Hướng dẫn .

- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . Bước2 : Làm việc cá nhân .

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

*Hoạt động2: Chơi TC xếp hình.

- Chia nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.

- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.

- Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò

* GD BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình .

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình .

- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ .

- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp .

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày .

- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình .

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.

--- Thực hành toán

LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ĐO ĐỌ DÀI VÀ GIẢI BÀI TOÁN BĂNG HAI PHẾP TÍNH (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cho HS về kiến thức các góc vuông - Dạng toán đổi các đơn vị đo.

2, Kĩ năng

(8)

- Rèn cho HS làm toán thành thạo.

Thái độ

- GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

*Baì 1,2,3 học sinh cả lớp,bài 4 hoc sinh năng khiếu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VTH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: (30')

Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS đọc đề bài

+ GV YC HS làm vào vở bài tập + GV nhận xét.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống + HS nêu cách tính

+ Cho hs làm bài + GV chữa, chốt bài

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp + Hướng dẫn HS cách làm

+ Gọi HS lên chữa bài + GV nhận xét chốt ý đúng.

Bài 4: Bài toán - Cho HS đọc y/c bài - GV HD HS cách làm.

- bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hs làm vở

- Nhận xét và chữa.

Bài 5: a) viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm b) Số ?

- Hướng dẫn HS làm bài.

- nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: (4’) - Về nhà học bài

+ HS đọc bài + HS làm bài + Chữa vào vở + HS làm bài

+ 2, 3 HS đọc kết quả - HS làm bài

- HS chữa và nhận xét.

- Cho HS đọc y/c bài - HS trả lời

- HS làm bài

- HS chữa và nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe, làm vớ - HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 11/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba 14 / 11 /2017 Buổi sáng:

Toán TIẾT 52: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

(9)

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú yêu thích môn toán.

*bài 3,4 học sinh năng khiếu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

- Thước kẻ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài 2.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính.

b. Hướng dẫn thực hành.

Bài 1: Giải toán

+ Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính)

Cách 1 Bài giải

Số quả trứng đã bán là:

12 + 18 = 30 (quả) Số quả trứng còn lại là:

50 - 30 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả trứng

Cách 2 Bài giải

Lần đầu số trứng còn lại là:

50 - 12 = 38 (quả) Lần sau số trứng còn

lại là:

38 - 18 = 20 (quả) Đáp số: 20

quả trứng Bài 2: Tóm tắt: (dành cho HS năng khiếu)

? Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu trước hết ta phải biết điều gì ?

Bài giải

Số số lít dầu đã lấy đi là:

42 : 7 = 6 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

42 – 6 = 36 (l)

Đáp số: 36 l dầu.

- 1 hs lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhận xét nêu cách làm khác

- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét

+ Đã lấy đi bao nhiêu lít dầu.

- HS đọc bài làm - Lớp nhận xét Bán

42 l dầu

Còn lại: ? l dầu

(10)

- GV nhận xét.

Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải bài toán đó:

Gà trống : Gà mái :

- GV vẽ sơ đồ trên bảng

- Y/cầu HS đặt đề bài và giải - GV nxét, chấm điểm.

Đề toán : Một đàn gà có 14 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi cả đàn có bao nhiêu con gà?

Bài giải Số gà mái là:

14 x 4 = 56 (con) Cả đàn có số con gà là:

14 + 56 = 70 (con) Đáp số: 70 con gà Bài 4: Tính (theo mẫu)

Mẫu Gấp 13 lên 2 lần, rồi thêm 19 : 13 x 2 = 26 ;

26 + 19 = 45a) Gấp 24 lên 4 lần, rồi bớt đi 47:

24 x 4 = 96 ; 96 - 47 = 49 b) Giảm 35 đi 7 lần, rồi thêm 28

35 : 7 = 5 ; 5 + 28 = 33 c) Giảm 48 đi 6 lần, rồi bớt 2.

48 : 6 = 8 ; 8 - 2 = 6 3. Củng cố - Dặn dò:(1')

 Trò chơi: Thi nhẩm nhanh

- GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,...

+ Đề của GV : Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó. (hiệu là 20)

 Dặn dò : Ôn tập các nội dung đã học.

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc yêu cầu

- HS nêu miệng đề toán - HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng làm bài giải của mình và nêu miệng đề toán

- HS khác nhận xét

HS đọc đề bài - HS làm bài tập - HS chữa miệng - HS khác nx, bổ sung

- HS chơi

- HS khác nhận xét - GV nx giờ học, dặn dò

--- Chính tả

TIẾT 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

2. Kĩ năng

- Viết đúng, đẹp bài chính tả.

? con 14 con

(11)

- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)

3. Thái độ

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- HS thi giải những câu đố đã học trong bài ctả trước.

Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ

ặng, thêm sắc- ngày hè chói chang

Là những chữ:

nặng - nắng Có sắc- mọc ở xa gần

Có huyền-vuốt thẳng áo quần cho em

Là những chữ:

lá - là [quần áo]

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn HS nghe,viết:

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? (Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.)

- GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)

- Nêu các tên riêng trong bài. (Gái, Thu Bồn) - Luyện viết những từ khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

* GV đọc, HS viết bài vào vở:

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.

- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)

* Chấm chữa bài

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?

- 1 HS xung phong lên bảng đọc thuộc một câu đố (bài tập 3a hay 3b) - Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con rồi giơ bảng.

- GV nhận xét, chấm điểm, khen những HS giải đúng, nhanh, viết đúng chính tả, chữ đẹp.

- GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo . - HS trả lời các câu hỏi.

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét bảng con.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.

- chấm 5 bài và nx

* Luyện tập.

- GV hướng dẫn HS làm

(12)

- chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong - làm xong việc, cái xoong

Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng : a)

- Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s - Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếngbắt đầu bằng x

- sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,

sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,...

- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao,

b)áo trộn,...

- Từ ngữ có tiếng mang vần ươn.

- Từ ngữ có tiếng mang vần ương.

- mượn, thuê mướn, mườn mượt, vươn, vượn, con lươn, bay lượn, lườn, sườn, trườn,...

- ống bương, bướng bỉnh, gương soi,

giư3. Củng cố, dặn dò.

- HS đặt câu với từ xôn xao, gương.

- GV nhận xét giờ học.

- HS về nhà làm bài tập 3, đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả

ng, giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡ g

lự, trường, trưởng thành,..

bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

- HS làm bài tập 2a hay 2b.

GV phát bảng phụ cho các nhóm thi làm bài.

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV mời một số HS đọc lại kết quả.

-Vấn đáp.

--- Buổi chiều:

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG(20’) BÀI 4 :BÁC HỒ LÀ THẾ ĐẤY

I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác HỒ: tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể

- Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.

- Biết trân trọng, đặt lợi ích của cộng đồng, tập thể lên trên lợi ích cá nhân

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

(13)

A.Bài cũ: Chú ngã có đau không?

+ Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

B.Bài mới: - Giới thiệu bài : Bác Hồ là thế đấy

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Bác Hồ là thế đấy?”

+Bác chọn cách xưng hô với cụ già người Hưng Yên như thế nào? Vì sao Bác chọn cách xưng hô đó?

+ Khi được biết về nguồn gốc thùng cá, Bác đã nói gì? Em hiểu gì về Bác qua câu nói đó?

+Theo em, vì sao Bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận:

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

-Hãy kể một việc mà em đã làm thể hiện sự trân trọng của em trước công sức lao động của người thân.

-Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp em.

4.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận:

+ Thảo luận về việc các em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng công sức lao động của bác lao công trong trường.

GV nhận xét và tổng kết 5. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện trên cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

- HS chia 6 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày

-Tôn trọng công sức lao động của mọi người.

--- Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ I, T(TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.

- Học sinh yêu thích cắt, dán chữ.

II. ĐỒ DÙNG

(14)

- Mẫu chữ I, T; giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì, hồ dán.

- HS: Giấy nháp, kéo, bút chì, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung:

HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV đưa chữ mẫu, y/c HS quan sát và rút ra nhận xét:

+ Độ cao + Độ rộng

+ Cấu tạo của chữ

HĐ 2: Hướng dẫn mẫu

- GV hướng dẫn các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- GV đưa tranh quy trình, yêu cầu HS quan sát nêu các bước cắt, dán chữ.

- GV nêu và hướng dẫn từng bước.

Bước 1: Kẻ chữ I, T.

+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.

+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu .

Bước 2: Cắt chữ T: Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ T như chữ mẫu.

Bước 3: Dán chữ I, T

+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.

+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.

+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.

HĐ 3: Tập kẻ, cắt chữ I, T

- Cho HS nhắc lại quy trình cắt chữ I, T

- HS quan sát và trả lời.

- Nét chữ rộng, to.

- Chữ I, chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau.

Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.

- HS quan sát nêu các bước - HS theo dõi giáo viên làm.

- 2-> 3 HS nhắc lại

- HS hoạt động cá nhân tập gấp, cắt chữ

(15)

- Yêu cầu HS kẻ, cắt chữ trên giấy nháp.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.

I, T

3. Củng cố- Dặn dò:

-Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt chữ I, T.

- Chuẩn bị giờ sau: thước kẻ, bút chì, giấy thủ công, kéo, keo dán.

_______________________________________

Ngày soạn: 12/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư 15/11 /2017 Buổi sáng:

Toán TIẾT 53: BẢNG NHÂN 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.

2. Kĩ năng

Áp dụng bảng nhân 8 để làm bài. Thực hành đếm thêm 8.

3. Thái độ

- Tự tin, hứng thú yêu thích thực hành môn toán.

*Bài 1,2 hoc sinh cả lớp Bài 3 học sinh khá

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

- Bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Đọc bảng nhân 6 , 7.

- HS + GV nhận xét - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8

- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm tròn.

+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy

- 2 hs đọc.

- Hs nhận xét

HS quan sát

- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8

(16)

chấm tròn ?

+ GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8

- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng

+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? + 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ?

+ Em hãy nêu cách tính ? - GV gọi HS đọc

- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự .

- GV giúp HS lập bảng nhân

- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần

b. Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Củng cố bảng nhân 8 . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện

-> GV nhận xét

Bài 2: Củng cố bảng nhân 8 và giải toán có lời văn .

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV HD HS phân tích bài toán - GV gọi HS nhận xét

-> GV nhận xét sửa sai cho HS

Bài 3: * Củng cố ý nghĩa của phép nhân qua việc đếm thêm 8 .

HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS nêu miệng -> GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò:(3') - Đọc lại bảng nhân 8 ?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học.

chấm tròn - Vài HS đọc - HS quan sát - HS viết 8 x 2 - bằng 16 - 8 x 2 = 8 + 8

= 16 vậy 8 x 2 = 16 - Vài HS đọc

- HS tự lập các phép tính còn lại - HS học thuộc bảng nhân 8 - HS thi học thuộc bảng nhân 8 -> HS nhận xét

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làn nhẩm -> nêu kết quả - HS nhận xét

8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 …..

- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích , làm vào vở - 1 HS lên bảng làm

- > HS nhận xét

Bài giải

Số lít dầu trong 6 can là:

8 x 6 = 48 ( lít ) Đáp số : 48l dầu - 2 HS nêu yêu cầu

- HS làm miệng, nêu kết quả -> HS nhận xét

8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - 3 HS

--- Buổi chiều:

Tập đọc

(17)

TIẾT 33: VẼ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ...

- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

2. Kĩ năng

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ).

3. Thái độ

- GDHS yêu quê hương đất nước.

* BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu “

- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

* Đọc bài thơ.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai.

- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )

- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A.

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Sông máng: SGK.

(18)

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi :

+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH

+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?

* BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? Liên hệ ở quê hương em

- Giáo viên kết luận .

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương.

Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

d) Học thuộc lòng bài thơ:

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài .

- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ

- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Luyện đọc theo nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả bài thơ .

+ Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời…

- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ . + Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương)

HStrả lời theo ý của các em - Lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .

- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay

- HS tự liên hệ.

(19)

- Quê hương em có gì đẹp?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

--- Tập viết

TIẾT 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa G, tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân...

2. Kĩ năng

- Rèn HS viết đúng mẩu chữ, 3. Thái độ

- GDHS biết giữ vở sạch.

* GD BVMT: GD tình cảm quê hương qua câu ca dao trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.

- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng.

- Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn viết trên bảng con:

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 10’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho quan sát chữ mẫu:

- 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, L, T, V.

(20)

- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết. GV nhận xét sửa . - Cho qs chữ X, K,T,O và nhắc lại cách viết

- GV viết mẫu

- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ.

* Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:

Ghềnh Ráng

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thục Vương ) tên riêng.

Ai về đến huyện Đông Anh . Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương

- Lớp theo dõi.

- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.

- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta .

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

-

- 2HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh .

Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương

- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

(21)

c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu:

+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ . + R, Đ : 1 dòng .

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ).

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

d) Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà luyện viết thêm.

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng.

Mĩ thuật BÀI 11: VẼ CÀNH LÁ I. MỤC TIÊU

- Học sinh nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá.

- Biết cách vẽ cành lá.

- Vẽ được cành lá đơn giản.

* GDBVMT: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh để bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

GV: - Một số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc (có 3 đến 4 lá).

- Bài vẽ của HS các lớp trước.

- Hình gợi ý cách vẽ.

- Một vài bài trang trí có hoạ tiết là chiếc lá hay cành lá.

HS : - Mang theo cành lá đơn giản- Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Tổ chức lớp. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng.( 1’)

3.Bài mới.

Giới thiệu bài ( 1’)

- Giáo viên giới thiệu một số loại lá của một số cây khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của các cành lá đó.Từ đó cho hs thấy được cây cối quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, liên hệ để hs nêu lên được những hành động bảo vệ, chăm sóc cây xanh. Giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ môi trường.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(22)

1. Quan sát,nhận xét ( 5’)

Giáo viên giới thiệu một số cành lá khác nhau, gợi ý để HS nhận biết:

-Tên gọi của cành lá?

- Các bộ phận của cành lá?

- Những cành này có nhau hay không?

-Nêu hình dáng, đặc điểm của một số cành lá để nhận thấy chúng khác nhau?

Màu sắc của cành lá?

* Giáo viên nhận xét câu trả lời của hs và kết luận:

+ Cành lá phongphú về hình dáng màu sắc. Muốn vẽ được cành lá đệp cần nắm chắc đặc điểm, cấu tạo của cành lá và hình dáng của chiếc lá.

- G/viên cho HS xem một vài bài tr2 để các em thấy: Cành lá có thể sử dụng làm hoạ tiết trang trí.

2. Cách vẽ ( 5’)

- G/viên yêu cầu học sinh quan sát cành lá và gợi ý các em cách vẽ.

-Theo em để vẽ được cành lá em sẽ làm như thế nào?

- Gv nhận xét và gợi ý cách vẽ.

GV phác hoạ trực tiếp lên bảng theo các bước vẽ.

- Cho 1 hs nhắc lại cách vẽ

- Giáo viên cho xem một số bài vẽ cành lá củalớp trước để các em học tập 3. Thực hành( 17’)

- GV cho 3 hs lên bảng vẽ trên bảng - GV đến từng bàn để hướng dẫn, quan sát, gợi ý học sinh.

+ Phác hình chung.

+ Vẽ rõ đặc điểm của lá cây.

+HS quansát và trả lời câu hỏi:

- Lá bàng, lá na, lá mít….

- Cành và lá - Không

-lá bàng to, mỏng, nhỏ ở phần cuống….

Lá na nhỏ, dài…

- Màu xanh...

- Lắng nghe

- Hs quan sát

- 1, 2 hs nêu

- Hs quan sát theo các bước

+ Vẽ phác hình dáng chung của cành lá cho vừa với phần giấy.

+ Vẽ phác cành, cuống lá (chú ý hướng của cành, cuống lá).

+ Vẽ phác hình của từng chiếc lá.

+ Vẽ chi tiết cho giống nhau.

+ Có thể vẽ màu như mẫu.

- Có thể vẽ màu khác: cành lá non, cành lá già ...

- Vẽ màu có đậm, có nhạt - Hs nhắc lại

- Hs quan sát.

- Hs cầm mẫu đã chuẩn bị lên bảng vẽ Hs làm bài theo hướng dẫn

(23)

+ Vẽ màu tự chọn.

4. Nhận xét,đánh giá.( 3’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ:

+ Hình vẽ (so với phần giấy).

+ Đặc điểm của cành lá;

+ Màu sắc, ..

- Gv cùng Hs chọn bài vẽ đẹp và xếp loại.

-Động viên khen gợi hs có ý thức học bài 5. Dặn dò. ( 1’)

- Sưu tầm tranh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam (20-11)

Ngày soạn: 13/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm 16 / 11 /2017 Buổi sáng:

Toán TIẾT 54: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

2. Kĩ năng

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể . 3. Thái độ

- Hứng thú, tự giác trong học toán.

*Bài 4:hoc sinh năng khiếu

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

- KT về bảng nhân 8.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1a: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa

- 1HS lên bảng lamf bài.

- 3HS đọc bảng nhân 8.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1 em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét.

(24)

bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

1b:- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.

1b: Thực hiện và rút ra nhận xét : 2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16 ;

3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 …

- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 8 x 8 + 8 = 64 + 8 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 72 = 80 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Giải :

Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m )

Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 ( m) Đ/S: 18m

- Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

a/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

3 x 8 = 24 (ô)

(25)

3. Củng cố - Dặn dò:2’

- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS đọc lại bảng nhân 8.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG.

ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) 2. Kĩ năng

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)

- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4) 3. Thái độ

- GDHS yêu thích học tiếng việt .

* GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ba tờ giấy tô ki trình bày bài tập 1 . - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần )

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- KT 3 em làm miện BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.

- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.

- Thực hành làm bài tập vào vở.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

(26)

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò

* GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân

+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:

gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài.

- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

- Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán, quê hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn . - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

Ai Làm gì ? Ch

làm cho tôi …quét sân Mẹ đựng hạt giống ….mùa sau Chị đan nón lá …xuất

hẩu .- Nêu lại một số từ ngữ nóivề quê hương.

- 2HS đọc nội dung bài tập 4.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

(27)

trọng mảnh đất quờ hương.

- Yờu cầu HS nờu lại 1số từ về quờ hương.

- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

--- Tự nhiên xã hội

PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ HỌ HÀNG I- Mục đích yêu cầu.

+ Giúp HS phân tích đợc mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

Vẽ đợc sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

+ Giới thiệu đợc các mối quan hệ họ hàng trong sơ đồ

+ Giáo dục HS có ý thức trong xng hô và đối xử với họ hàng.

II- Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ chép câu hỏi thảo luận.

III- Hoạt động dạy học:

1- Hoạt động 1:(10') Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng.

* Bớc 1: GV cho HS thảo luận nhóm.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

- GV cho HS quan sát tranh (hình vẽ) ở câu hỏi (GV đa bảng phụ).

- Trong hình có bao nhiêu ngời đó là những ai ? Gia đình có mấy thế hệ ?

- Ông bà của Quang có mấy ngời con ? - Ai là con dâu, con rể của ông bà ? - Ai là cháu nội ? cháu ngoại ? + GV tổng kết các ý kiến.

* Bớc 2: GV cho hoạt động cả lớp.

- HD vẽ sơ đồ theo hình (43).

- GV vẽ sơ đồ lên bảng.

- GV cho HS nhìn sơ đồ nêu lại mối quan hệ họ hàng.

* ? Chúng ta có quyền đợc cha mẹ ông bà chăm sóc không, chúng ta phải có bổn phận gì?

- GV cùng HS nhận xét.

2- Hoạt động 2: (10') Xng hô, đối xử đúng với họ hàng.

+ GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi (bảng phụ).

- Cách ứng xử với mọi ngời trong họ hàng.

- GV cùng HS nhận xét.

3- Hoạt động 3:(10') GV cho HS chơi trò chơi

“ghép hình hình gia đình” và liên hệ.

- GV gắn lên bảng tên của mỗi thành viên trong gia đình, HS dựa vào đó để vẽ sơ đồ về gia đình

đó. (3 nhóm)

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

+ Liên hệ: GV cho HS kể về 1 việc làm hay cách đối xử của mình với 1 trong những ngời họ hàng.

- GV nhận xét, khen HS có cách ứng xử đúng.

- HS quan sát tranh (42).

- Có 10 ngời: ông bà, bố mẹ hơng, h-

ơng, hồng, bố mẹ quang, quang và thuỷ - có 3 thế hệ.

- Bố mẹ hơng, bố mẹ quang.

- Mẹ của Quang, bố của Hơng.

- HS trả lời, nhận xét.

- HS theo dõi GV hớng dẫn.

- HS quan sát trên bảng.

- HS nêu lại các mối quan hệ.

- Đợc gia đình chăm sóc, phải biết kính yêu, tôn trong, vâng lời ông bà cha mẹ.

- HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo.

- HS theo dõi luật chơi.

- HS chơi thử

- GV cho HS chơi, HS giải thích đợc

đúng thì ghi đợc điểm.

- HS kể, HS khác nhận xét.

(28)

--- Buổi chiều:

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 8 – GIẢI TOÁN I.MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Củng cố cho H bảng nhân 8 và giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến BT đơn gấp (giảm) số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính c)Thái độ: Giáo dục tính hứng thú, say mê môn học II.ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III.CÁC HĐ DẠY HỌC:

1.Bài cũ: 5’ Gọi H đọc thuộc lòng bảng nhân 8 – 3 H.

2.HD H LT: 30’

*Bài 1: Tính nhẩm.

8 x 4 = 32 8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 8 x 5 = 40

8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 0 = 0 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 3 = 24 0 x 8 = 0 - H dựa bảng nhân 8, làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả của từng cột.

*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

8 16 24 32 40 48 56 64 72 80

80 72 64 56 48 40 32 24 16 8

- H nêu y/c – H làm bài cá nhân – 1 H lên bảng làm.

- nx và củng cố.

*Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm…

Đ/án: a) 28 b) 35

- Gọi H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HD G dựa vào tóm tắt và sơ đồ để tìm kết quả.

*Bài 4: Giải toán.

Tóm tắt: Can đựng: 32l dầu Lấy ra : 1

4 số lít dầu Còn lại : … lít dầu?

Bài giải

Đã lấy ra số lít dầu là:

32 : 4 = 8 (l)

Trong can còn lại số lít dầu là:

32 – 8 = 24 (l)

Đáp số: 24l dầu - Gọi H đọc bài toán – tóm tắt.

- 1 H lên bảng làm – lớp nx.

(29)

- Gv nx, củng cố về bài toán giải bằng hai phép tính.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bài 5: T/c trò chơi. Điền nhanh, giữa các tổ.

Đ/án : a) 5 x 8 ; 8 x 5 b) 5 - 8 - Nx tiết học, HDVN.

--- Ngày soạn: 14/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 /11 /2017 Buổi sáng:

Toán

TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng

- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.

3. Thái độ

- GD HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.

- KT 1 số em về bảng nhân 8.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài:

- Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Ghi bảng : 123 x 2 =?

- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân Bằng kiến thức đã học

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên

* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?

- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .

- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và

- 1HS lên bảng làm bài tập 3.

- Đọc lại bảng nhân 8 .

*Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính :

123 x 2 246

- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS.

- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả.

(30)

tính ra kết quả.

b. Luyện tập:

Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1.

- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.

- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính .

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2 :

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh .

Bài 3: - Treo bảng phụ . - Gọi học sinh đọc bài .

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4:

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột

341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.

437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài : Giải :

Số người trên 3 chuyến máy bay là:

116 x 3 = 348 (người )

Đ/S: 348 người - Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) - Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài : a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 6 42

(31)

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

--- Tập làm văn

TIÊT 11: NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!

NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu ( BT1).

- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).

2. Kĩ năng

- Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ?

Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào ?); dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.

3. Thái độ

- GD HS yêu thích môn học.

* GDBVMT:Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

* QTE: Ý thức bảo vệ cảnh quan của quê hương và quyền có quê hương...

* GDMTBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng viết sẵn gợi ý nói về quê hương - Tranh ảnh vẽ cảnh đẹp quê hương

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 2’

- Đọc lá thư mà em viết cho người thân

- GV đánh giá - HS khá đọc lại bài của

mình - HS khác nhận xét 2. Bài mới: 1’

a. Giới thiệu bài

- Hôm nay, cô sẽ HD các con cùng nhau nói về quê hương

mình. - HS ghi vở

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’

Bài 1:không yêu cầu làm

- Gv hd HS: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau :

a) Quê em ở đâu ?

b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?

- HS đọc đề bài và các câu gợi ý.

- HS khác nhận xét - 1 HS kể mẫu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một

Nhiệt độ và pH là các tác nhân vêt lý không nhĂng ânh hþćng đến sinh trþćng cûa vi khuèn mà còn ânh hþćng sâu síc tĆi khâ nëng sinh ra các chçt có hoät tính sinh

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc)

- Giáo viên giới thiệu một số lá cây khác nhau để các em nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các loại lá cây.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: Quan sát nhận xét ( 6p) - Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh các loại lá cây (tranh, ảnh, lá thật) để học sinh thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng

Các công trình nghiên cứu trước đây cũng đã chỉ ra được đặc điểm nhân cách của từng nhóm xã hội như: học sinh, sinh viên, nông dân… song các tác giả chưa chỉ ra sự

- GVgiới thiệu một số lá cây khác nhau để các em nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các loại lá cây.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm