1
IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG ... GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG
LÝ THUYẾT BẤT ĐẲNG THỨC – CỰC TRỊ ĐẠI SỐ
GVBM :ĐOÀN NGỌC DŨNG
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC PHỤ
BÀI 1 : Cho a > 0, b > 0. Chứng minh rằng :
Chú ý : Khi sử dụng các bất đẳng thức này ta phải chứng minh rồi mới được vận dụng.
1)
a b
1 1 4a b
hay 1 1 4 a b a b
hay
21 4
ab a b
hay 1 1 1 1
a b 4 a b
2)
a b c
1 1 1 9a b c
hay 1 1 1 9
a b c a b c
hay 1 1 1 1 1 a b c 9 a b c
3) a3b3a b ab2 2 4) a2b2c2ab bc ca 5) 3(ab bc ca) (a b c)23(a2b2c )2 6) (abbcca)2 3abc(a b c)
Hướng dẫn :
1)
a b
1 1 4a b
hay 1 1 4 a b a b
hay
21 4
ab a b
hay 1 1 1 1
a b 4 a b
Cách 1 :
a b 2 ab
1 1 1
(a b) 2 ab.2 4
1 1 2 1 1 2 1 a b ab
a b a b ab
. Đẳng thức xảy ra ab
Cách 2 : Áp dụng hệ quả BĐT Bunnhiacơpxki ta có :
b a
4 b a
1 1 b 1 a
1 2
. Đẳng thức xảy ra ab
Tuy nhiên HS khi áp dụng BĐT phụ, nên chứng minh như sau :
Ta có :
2
2
2 21 1 4
a b a b
1 4
a b 0 a b 4ab 4ab a b 4ab
ab (a b)
1 1 1 1
a b 4 a b
. Đẳng thức xảy ra ab
2)
a b c
1 1 1 9a b c
hay 1 1 1 9
a b c a b c
hay 1 1 1 1 1 a b c 9 a b c
Ta có :
3
3 3
a b c 3 abc
1 1 1 1
a b c 9 abc 9
1 1 1 3 1 1 1 a b c abc
a b c a b c
. Đẳng thức xảy ra abc.
Hoặc :
Áp dụng BĐT Bunnhiacơpxki ta có :
9c 1 b 1 a c 1 b c a
b a
9 c
b a
1 1 1 c 1 b 1 a
1 2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi abc.
Mở rộng :
a b
(b c) (c a) 1 1 1 9 a b b c c a
3)
a3b3a b ab2 2Ta có : a3b3a2bb2aa2
ab
b2
ba
ab
a2b2
ab
2 ab
0a3b3a2bb2a Đẳng thức xảy ra khi ab. Mở rộng : Qua chứng minh trên ta thấy chỉ cần điều kiện ab0 thì bất đẳng thức luôn đúng và ta còn có kết quả tổng quát như sau : amnbmnambnanbm với m,nN*.
2
IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG ... GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACÔPXKI (BUNYAKOVSKY) (B.C.S)
Dạng tổng quát : Với hai bộ số thực bất kỳ (a1, a2, a3, …, an), (b1, b2, b3, …, bn) ta có : )
b ...
b b b )(
a ...
a a a ( ) b a ...
b a b a b a
( 1 1 2 2 3 3 n n 2 12 22 23 2n 12 22 32 2n Dấu “=” xảy ra
n n 3
3 2 2 1 1
b ... a b a b a b
a
Chứng minh :
Nếu a12a22a32 ... a2n 0 hoặc b12b22b23 ... b2n 0, thì hiển nhiên BĐT cần chứng minh là đúng.
Giả sử a12a22a32 ... a2n 0 và b12b22b32 ... b2n 0. Ta có :
2 2 2
1 1 2 2 n n
(a x b ) (a x b ) ... (a x b ) 0, x R, tức là :
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 2 3 n 1 1 2 2 n n 1 2 3 n
f (x)(a a a ... a )x 2(a b a b ... a b )x (b b b ... b ) 0, x R Chú ý rằng f(x) là một tam thức bậc hai đối với x. Từ đó suy ra :
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 2 2 n n 1 2 3 n 1 2 3 n
' (a b a b ... a b ) (a a a ... a )(b b b ... b ) 0
Từ đó có BĐT cần chứng minh.
Hiển nhiên, có đẳng thức khi và chỉ khi a xi bi 0 với i = 1, 2, 3, …, n tức là
n n 3
3 2 2 1 1
b ... a b a b a b
a
Hệ quả : Bất đẳng thức Bunhiacôpxki dạng phân thức (Hệ quả của BĐT Bunhiacôpxki, còn gọi là BĐT SCHWARZ) : Cho (a1, a2, a3, …, an), (b1, b2, b3, …, bn) là hai dãy số thực với bi > 0, i. Ta có :
2 2 2 2
1 2 n 1 2 n
1 2 n 1 2 n
a a a (a a ... a )
b b b b b ... b
. Dấu “=” xảy ra
n n 3
3 2 2 1 1
b ... a b a b a b
a
Chứng minh :
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki
n n 2
2 1 1
b ...; a b ;
; a b
a và
b1; b2;...; bn
, ta có :Ta có:
1 2 n
n 2 n 2 2 2 1 2 1 2 n n n 2
2 2 1 1 2 1
n 2
1 b b ... b
b ...a b a b b a
b ... a b b
b a b a a
...
a
a
Từ đó suy ra : 12 22 2n 1 2 n 2
1 2 n 1 2 n
a a a (a a ... a )
b b b b b ... b
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1 2 n
1 2 n 1 2 n
1 2 n
1 2 n
a a a
b b b a a a
b b b
b b b
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG CÔ-SI
Dạng tổng quát (n số) : x1, x2, x3, …, xn 0, ta có : x1x2x3 ... xn n x .x .x ...xn 1 2 3 n Dấu “=” xảy ra x1 x2 x3...xn.
Chứng minh :
Để chứng minh BĐT trên, trước hết ta chứng minh bổ đề sau :
Nếu x1, x2, x3, …, xn là n số dương bất kỳ (n 2) sao cho x1.x2.x3 … xn = 1 thì x1x2 ... xn n (*) Dấu “=” xảy ra x1 x2 x3...xn = 1.
Chứng minh :
Ta chứng minh BĐT bằng quy nạp.
Với = 2 : Giả sử x1, x2 là hai số dương sao cho x1.x2 = 1.
Khi đó theo BĐT Cô-si cho hai số, ta có : x1 x2 x x1 2 1 2
.
Do đó x1x2 2. Dấu “=” xảy ra x1x2 1
Giả sử BĐT (*) đúng với n. Ta chứng minh nó đúng với n = 1, tức là :
3
IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG ... GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG
Nếu x1, x2, x3, …, xn + 1 là những số dương sao cho x1.x2.x3 … xn = 1 thì x1x2 ... xn 1 n 1 Và có dấu “=” xảy ra x1x2 ... xn 1 = 1.
Thật vậy, nếu x1x2 ... xn 1 = 1 thì hiển nhiên điều khẳng định là đúng. Giả sử có ít nhất một số ai < 1.
Khi đó có ít nhất một số xj > 1.
Giả sử chẳng hạn xn < 1 và xn +1 > 1. Theo giả thiết qui nạp, ta có : x1x2 ... xn 1 x xn n 1 n Do đó : x1x2 ... xnxn 1 n x xn n 1 xnxn 1 n 1 (1 x )(xn n 1 1) n 1
Vì 1 – xn và xn +1 – 1 là những số dương. Rõ ràng có đẳng thức khi và chỉ khi x1x2 ... xn 1 = 1.
Chứng minh :
Hiển nhiên BĐT đúng nếu có ít nhất một trong các số x1, x2, x3, …, xn bằng 0.
Giả sử các số x1, x2, x3, …, xn đều dương. Khi đó x1.x2.x3 … xn > 0.
Đặt cn x .x .x ...x1 2 3 n , ta có :
1 2 n
x x x
... 1
c c c
và xi 0
c với i = 1, 2, …, n.
Theo bổ đề trên, ta có : x1 x2 ... xn n c c c
Do đó, BĐT có dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x1 x2 xn
... 1
c c c , tức là x1 x2 x3...xn
Chú ý :
_ Chỉ áp dụng bất đẳng thức Cô-si khi các số không âm. Điều kiện xảy ra dấu “=” là các số bằng nhau.
_ Bất đẳng thức Cô-si thường được áp dụng khi trong bất đẳng thức cần chứng minh có tổng và tích.
_ Ta thường sử dụng kỹ thuật “ghép đối xứng” khi áp dụng bất đẳng thức Cô-si. Có hai dạng thường gặp là:
X + Y + Z A + B + C và XYZ ABC với X, Y, Z 0.
PHƯƠNG PHÁP QUY VỀ MỘT BIẾN - PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ
Nếu một BĐT hai biến có điều kiện và trong điều kiện có một biến bậc nhất thì ta có thể rút biến đó và thế vào BĐT cần chứng minh ta được một BĐT một biến. Tuy nhiên cách làm này chỉ sử dụng được khi một BĐT không quá phức tạp.
Nếu điền kiện của bài toán và BĐT cần chứng minh là những biểu thức đối xứng hai biến thì ta có thể chuyển về tổng S và tích P hai biến đó. Chú ý rằng S2 – 4P 0.
Khi gặp bài toán chứng minh BĐT hai biến có dạng f (x , y)
g(x , y)p, trong đó f(x , y) và g(x , y) là những biểu thức đẳng cấp bậc k hai biến, ta có thể đặt x
t y (y 0) hoặc t = xy để quy về BĐT một biến theo t. Sau đó ta có thể kết thúc bằng việc khảo sát hàm một biến hoặc sử dụng những đánh giá đơn giản.
PHƯƠNG PHÁP 1 : Thế biến.
Nếu một BĐT hai biến có điều kiện và trong điều kiện có một biến bậc nhất thì ta có thể rút biến đó và thế vào BĐT cần chứng minh ta được một BĐT một biến. Tuy nhiên cách làm này chỉ sử dụng được khi một BĐT không quá phức tạp.
Dạng cụ thể với n = 2, a, b 0 Dạng cụ thể với n = 3, a, b, c 0 1) a + b 2 ab
2) ab
2 b a
3) ab
2 b
a 2
Dấu “=” xảy ra a = b
1) a + b + c 33 abc
2) 3 abc
3 c b a
3) abc
3 c b
a 3
Dấu “=” xảy ra a = b = c
4
IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG ... GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG
PHƯƠNG PHÁP 2 : Đổi biến – Đổi biến đối xứng.
Nếu điều kiện của bài toán và BĐT cần chứng minh là những biểu thức đối xứng hai biến thì ta có thể chuyển về tổng S và tích P hai biến đó. Chú ý rằng S2 – 4P 0.
PHƯƠNG PHÁP 3 : Đổi biến đẳng cấp
Khi gặp bài toán chứng minh BĐT hai biến có dạng f (x , y) p
g(x , y) , trong đó f(x , y) và g(x , y) là những biểu thức đẳng cấp bậc k hai biến, ta có thể đặt x
t y (y 0) hoặc t = xy để quy về BĐT một biến theo t. Sau đó ta có thể kết thúc bằng việc khảo sát hàm một biến hoặc sử dụng những đánh giá đơn giản.
PHƯƠNG PHÁP 4 : Hàm đặc trưng
PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁC HÓA
Ta có thể nhận biết dạng này khi gặp các biểu thức lượng giác dạng : sin2x + cos2x = 1 ;
x cos x 1 tan
1 2 2 ;
… Từ đó có thể nghĩ đến các hướng đặt sau :
x2 + y2 = a2 thì đặt x = acost, y = asint (hoặc x = asint, y = acost), t [0 ; 2]
x a thì đặt x = acost, t [0 ; ]
x R thì đặt x = tant,
; 2
t 2
x a hoặc bài toán chứa biểu thức x2a2 thì đặt
x cos
t a ,
2
; 3
; 2 0
t
Khi đó bài toán sẽ đưa về việc tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số lượng giác đơn giản hoặc sử dụng điều kiện có nghiệm của phương trình bậc nhất đối với sinnx và cosnx.