• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Ôn tập chương 3 Tam giác đồng dạng (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Ôn tập chương 3 Tam giác đồng dạng (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 8"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ôn tập chương

A. Lý thuyết

1. Định lí Ta- let trong tam giác 1.1. Tỉ số của hai đường thẳng - Định nghĩa

Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là AB CD.

- Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo Ví dụ 1.

- Cho AB = 10 cm; CD = 30 cm thì AB 10 1. CD 30 3

- Cho AB = 1 dm; CD = 3 dm thì AB 1. CD 3 1.2. Đoạn thẳng tỉ lệ

- Định nghĩa:

Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức AB A B

CD C D hay AB CD A B C D . 1.3. Định lý Ta – lét trong tam giác - Định lý Ta – lét:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lai thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

(2)

Tổng quát : ABC, B C / /BC; B AB, C AC

Ta có: AB AC AB AC BB CC

; ;

AB AC BB C C AB AC

Ví dụ 2. Tính độ dài cạnh AN trong hình vẽ sau, biết MN// BC

Lời giải:

Ta có MN// BC, áp dụng định lý Ta – lét ta có:

AM AN

MB NC hay 17 x 10 9 x 17.9 15,3

10 Vậy AN = 15,3.

2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét 2.1. Định lý đảo

- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Giả thiết AB AC

ABC, B AB, C AC;

BB C C

(3)

Kết luận B’C’// BC

Ví dụ 3. Trong tam giác ABC có AB = 10cm; AC = 15cm. Lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4cm; AC’ = 6cm. Chứng minh

B’C’// BC.

Lời giải:

Ta có: B’B = AB – AB’ = 10 – 4 = 6cm, Và CC’ = AC – AC’ = 15 – 6 = 9 cm Ta có:

AB' 4 2 AC' 6 2

BB' 6 3 CC'; 9 3 AB' AC'

BB' CC'

Theo định lí ta – lét đảo, suy ra: B’C’ // BC.

2.2. Hệ quả của định lý Ta – lét

(4)

- Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.

Giả thiết ABC, B C / /BC; B AB, C AC Kết luận AB AC B C

AB AC BC .

- Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng song song với một cạnh và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.

Ví dụ 4. Trong tam giác ABC có AB = 6cm và B’C’// BC . Lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC lấy điểm C’ sao cho AB’ = 4cm; AC’ = 3cm. Tính độ dài cạnh AC.

Lời giải:

(5)

Áp dụng hệ quả trên ta có:

AB AC B C

AB AC BC .

Khi đó ta có:

AB AC 4 3

AB AC 6 AC

6.3 9

AC cm

4 2 .

3. Tính chất đường phân giác của tam giác 3.1. Định lý

Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy.

Giả thiết ∆ ABC có AD là đường phân giác của góc BAC D BC Kết luận DB AB

DC AC

(6)

Ví dụ 5. Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC sao cho DB

= 4cm, AB = 6cm; AC = 8cm. Tính độ dài cạnh DC.

Lời giải:

Áp dụng định lí trên ta có:

DB AB DC AC

Hay 4 6 4.8 16

DC cm

DC 8 6 3

3.2. Chú ý

Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài của tam giác

Nếu AE’ là phân giác của góc BAx Ta có: AB D'B

AC D'C .

(7)

4. Khái niệm tam giác đồng dạng 4.1.Tam giác đồng dạng

a) Định nghĩa

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:

A A ; B B ; C C và A B A C B C

AB AC BC

Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là ∆A’B’C’ ∆ ABC.

Tỉ số các cạnh tương ứng A B A C B C

AB AC BC k được gọi là tỉ số đồng dạng b) Tính chất

Các tính chất của hai tam giác đồng dạng:

Tính chất 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.

Tính chất 2. Nếu ∆ABC ∆ A’B’C’ thì ∆A’B’C’ ∆ ABC.

Tính chất 3. Nếu ∆A’B’C’ ∆ A”B”C” và ∆A”B”C ∆ ABC thì ∆A’B’C’ ∆ ABC.

Ví dụ 6. Cho ∆A’B’C’ ∆ ABC như hình vẽ. Tính tỉ số đồng dạng ?

Lời giải:

Ta có ∆A’B’C’ ∆ ABC. Khi đó tỉ số đồng dạng là

A B A C B C 2 2,5 3 1

AB AC BC 4 5 6 2.

4.2. Định lý

Một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại tạo thành một tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.

(8)

Giả thiết ∆ ADC có DE // BC ((D AB ;E AC) Kết luận ∆ADE ∆ ABC .

- Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng d cắt phần kéo dài của hai tam giác song song với cạnh còn lại.

5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất.

5.1. Định lí

- Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Giả thiết ∆ABC và ∆A’B’C’

A B A C B C

AB AC BC

Kết luận ∆A’B’C’ ∆ ABC

(9)

- Ví dụ 7. Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ có độ dài các cạnh như hình vẽ.

Ta có:

A B A C B C

AB AC BC

2 2,5 3 1

4 5 6 2.

Do đó, ∆A’B’C’ ∆ ABC.

6. Trường hợp đồng dạng thứ hai 6.1. Định lí.

- Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng

Giả thiết ∆ABC và ∆A’B’C’

A B A C

; A A '

AB AC

Kết luận ∆A’B’C’ ∆ ABC

- Ví dụ 8. Cho tam giác ABC có AB = 15cm; AC = 20cm. Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy 2 điểm E, D sao cho AD = 8cm; AE = 6cm.

Chứng minh ∆AED ∆ ABC.

Lời giải:

(10)

Xét ∆AED và ∆ABC có:

A chung

AE AD 6 8 2

AB AC 15 20 5

.

Suy ra: ∆AED ∆ ABC.

7. Trường hợp đồng dạng thứ ba 7.1. Định lí

- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

- Ví dụ 9. Cho tam giác ABC và các đường cao BH, CK. Chứng minh ∆ABH ∆ ACK.

Lời giải:

Xét ∆ABH và ∆ACK có:

0

A chung

AHB AKC 90

(11)

Suy ra: ∆ABH ∆ ACK.

8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

8.1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:

+ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

+ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.

8.2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam vuông đồng dạng

- Định lý 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Giả thiết

0

ABC, A B C ,

B C A B

A A 90 ;

BC AB

Kết luận ∆A’B’C’ ∆ ABC

8.3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng

- Định lý 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với tỉ số đồng dạng là A 'B'

k= AB , hai đường cao tương ứng là AH và A’H’.

(12)

Khi đó, ta có tỉ số hai đường cao là : A B C

ABC

h k

h .

- Định lý 3: Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

Giả thiết ∆A’B’C’ ∆ ABC theo tỉ số k.

Kết luận

Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng là : A B C 2

ABC

S k

S .

Ví dụ 10. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số 2

k 3. Biết đường cao xuất phát từ A của tam giác ABC là AH = 12cm. Tính đường cao xuất phát từ M của tam giác MNP?

Lời giải:

Gọi đường cao xuất phát từ M của tam giác MNP là MK.

Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số 2 k 3 nên

AH 12 2 12.3

k MK 18

MK MK 3 2

Vậy MK = 18 cm.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) AB = 6 cm; CD = 10 cm.

(13)

b) AB = 2dm; MN = 4cm.

c) MN = 12 cm; PQ = 2dm Lời giải:

Tỉ số của các cặp đoạn thẳng đã cho là:

a) AB 6 3

CD 10 5

b) Đổi AB = 2 dm = 20 cm

AB 20

MN 4 5

c) Đổi PQ = 2dm = 20 cm

MN 12

PQ 20 0,6

Bài 2. Tìm độ dài x cho hình vẽ sau biết MN// BC Lời giải:

Ta có: MN// BC. Áp dụng định lí Ta – lét ta có:

AM AN 2 1,5

AB AC 5 x

5.1,5

x 3,75

2 Vậy x = 3,75.

Bài 3. Cho các đoạn thẳng AB = 4 cm; CD = 8cm; MN = 20cm; PQ = x cm. Tìm x để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ?

Lời giải:

Để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ thì:

(14)

AB MN 4 20

CD PQ 8 x

x 8.20 40cm 4

Bài 4. Cho đoạn thẳng AB = 15cm. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm C sao cho CA 3

CB 2. Tính độ dài đoạn CB.

Lời giải:

Từ giả thiết

CA 3 CA CB

CB 2 3 2

Đặt CA CB

t (t 0)

3 2

CA 3t CB 2t

Ta có: AB = AC + CB Thay số: 15 = 3t + 2t Do đó, 15 = 5t nên t = 3.

Khi đó; CB = 2t = 2.3 = 6 cm.

Vậy CB = 6cm.

Bài 5. Tính x trong hình vẽ sau, biết FG// HT

Lời giải:

Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét với FG// HT ta có:

(15)

EF EG EF.HE 3.3

ET 4,5

ET HE EG 2

Vậy x = 4,5.

Bài 6. Tính độ dài x, y trong các hình sau biết DE // BC

Lời giải:

a) Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét ta có:

BC AB

DE AD hay x 28,5 9,5 38

8 9,5 9,5

x 8.38 32 9,5

b) Ta có: A’B’// AB vì cùng vuông góc AA’.

Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét ta có:

AB AO A B / /AB

A B A O

(16)

hay x 6

x 8, 4 4, 2 3

Áp dụng định lí Py – ta – go với tam giác OAB ta có:

2 2 2 2 2

OB AB OA y 8, 4 6 10,32 .

Vậy x = 8,4 và y 10,32 .

Bài 7. Cho tam giác ABC , một đường thẳng d cắt 2 cạnh AB và AC tại M và N sao cho AM = 4cm, MB = 5cm, AN = 6 cm và AC = 13,5cm; BC = 12 cm . Tính MN?

Lời giải:

Do N nằm giữa A và C nên : NC = AC- AN = 13,5 - 6 = 7,5cm Ta có: AM AN 4 6

( )

MB = NC 5 = 7,5

Suy ra: MN // BC ( định lí Ta let đảo) Theo hệ quả định lí ta let ta có;

AN MN AN.BC 6.12 16

MN cm

AC = BC  = AC = 13,5 = 3 Vậy MN = 16

3 cm.

(17)

Bài 8. Cho tam giác ABC , đường thẳng d song song với BC cắt 2 cạnh AB và AC lần lượt tại M và N. Biết rằng AM 1

MB = 2. Tỉnh tỉ số chu vi tam giác AMN và ABC ?

Lời giải:

Ta có: AM 1 AM 1

MB = 2 MB AM = 2 1

+ +

AM 1 AB 3

 =

Vì MN// BC nên theo hệ quả định lí Ta let ta có:

AM AN MN 1 AB = AC = BC = 3

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

AM AN MN AM AN MN 1

AB AC BC AB AC BC 3

+ +

= = = =

+ +

Do đó, tỉ số chu vi tam giác AMN và ABC là 1 3.

Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; BC = 10cm, AD là đường phân giác của tam giác. Tính BD; CD

Lời giải:

Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác vuông ABC ta có:

AC2 = BC2 – AB2

nênAC BC2 AB2 102 62 8 cm

Tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC D BC

(18)

Ta có: DB AB DC AC.

Khi đó ta có: DB AB DB AB

DC AC DB DC AB AC ( tính chất tỉ lệ thức) Hay

DB 6 30

DB cm;

10 6 8 7

DC BC DB 40 cm

7

Vậy 30

DB cm

7 và 40

DC cm.

7

Bài 10. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Tính AB, BC biết AD = 4 cm và DC = 5cm.

Lời giải:

Áp dụng tính chất đường phân giác BD của tam giác ABC, ta có:

AB DA 4 AB BC

BC DC 5 4 5

Đặt AB BC

4 5 = t ( t > 0) AB 4t

BC 5t

Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay ( 5t)2 = 92 + (4t)2 9t2 = 81. t2 = 9 nên t = 3 ( vì t > 0) Khi đó: AB = 4.3 = 12 cm; BC = 5.3 = 15 cm.

Vậy AB = 12cm, BC = 15cm.

(19)

Bài 11. Cho tam giác ABC, các đường phân giác BD và CE. Biết AD 2 DC 3, EA 5

EB 6. Tính các cạnh của tam giác ABC, biết chu vi của tam giác là 45cm.

Lời giải:

Áp dụng tính chất của các đường phân giác BD và CE của tam giác ABC ta được:

AB AD 2 4

BC DC 3 6

AB 4t

AB BC

t BC 6t

4 6

AC AE 5

BC EB 6

AC 5t

AC BC

t BC 6t

5 6

Theo giả thiết ta có, chu vi tam giác ABC là 45 nên:

AB + BC + AC = 15t = 45 nên t = 3.

Vậy AB = 12 cm; BC = 18cm; AC = 15cm .

Bài 12. Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM và đường phân giác AD của góc BAC.

Biết AB = 12 cm; AC = 8cm và BC = 15cm. Tính tỉ số BM BD Lời giải:

Do M là trung điểm của BC nên: 1 1

BM MC BC .15 7,5cm

2 2

= = = =

(20)

Theo tính chất tia phân giác của góc ta có: AB DB AC =DC

Suy ra: AB AC DB=DC

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

AB AC AB AC 12 8 4

DB DC DB DC 15 3

+ +

= = = =

+ Suy ra:

AB 4 3.AB 3.12

BD 9cm

BD = 3 = 4 = 4 = Do đó: BM 7,5 5

BD = 9 =6 Vậy BM 5

BD = 6.

Bài 13. Cho ∆A’B’C’ ∆ ABC có AB 3

A B 7. Biết hiệu số chu vi của ∆A’B’C’ và

∆ABC là 40cm. Tính chu vi của hai tam giác ABC và A’B’C’

Lời giải:

Ta có: ∆A’B’C’ ∆ ABC nên:

AB AC BC 3

A B A C B C 7

(21)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

AB AC BC 3

A B A C B C 7

AB AC BC

A B A C B C

Khi đó ABC ABC A B C

A B C

P 3 3

P P

P 7 7

Mà PA’B’C’ – PABC = 40cm

Nên: A ' B'C ' 3 A ' B'C ' 4 A ' B'C '

P P 40 P 40

7 7

Nên PA’B’C’ = 70cm và PABC = 30 cm.

Vậy chu vi của ∆ ABC là 30cm, chu vi của ∆A’B’C’ là 70cm.

Bài 14. Cho ∆ MNP có MN = 4cm; NP = 6cm; PQ = 8cm. Tam giác M’N’P’ đồng dạng với tam giác MNP có độ dài cạnh lớn nhất là 16 cm. Tính độ dài các cạnh còn lại của ∆M’N’P’?

Lời giải:

Tam giác MNP có cạnh PQ dài nhất.

Mà ∆M’N’P’ ∆ MNP nên cạnh P’Q’ là cạnh dài nhất trong tam giác M’N’P’

Ta có: ∆M’N’P’ ∆ MNP M ' N ' N 'P ' M 'P '

MN NP MP

M ' N ' N 'P ' 16

4 6 8 2

Suy ra: M’N’ = 2.4 = 8 cm N’P’ = 6.2 = 12 cm.

Bài 15. Cho ∆ ABC ∆ MNP có tỉ số đồng dạng là 2

k 7, chu vi của ∆ABC bằng 12cm. Chu vi của ∆MNP là?

(22)

Lời giải:

Ta có: ∆ ABC ∆ MNP nên:

AB BC AC 2

MN NP MP 7

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

ABC MNP

AB BC AC AB BC AC P 2

MN NP MP MN NP MP P 7

Mà PABC = 12cm nên PMNP = 42 cm.

Bài 16. Cho các tam giác có độ dài các cạnh lần lượt như sau. Hỏi hai tam giác có đồng dạng không?

a) 3cm; 4 cm; 5cm và 6cm; 8cm; 10cm b) 3cm; 5cm; 7cm và 6cm; 12cm; 14cm c) 4cm; 10cm; 8cm và 7cm; 12cm; 14cm Lời giải:

a) Ta có:

3 4 5 1

6 8 10 2

 

= = = 

  nên hai tam giác này có đồng dạng với nhau.

b) Ta có:

3 7 5

6 =14 12 nên hai tam giác này không đồng dạng với nhau.

c) Sắp xếp độ dài các cạnh của hai tam giác theo thứ tự tăng dần:

4cm; 8cm; 10 cm và 7cm; 12cm; 14cm Ta có: 4 8 10

7 12 14 nên hai tam giác này không đồng dạng với nhau.

Bài 17. Tứ giác ABCD có AB = 2cm; BC = 6cm; CD = 8cm; DA = 3cm và BD = 4 cm.

Chứng minh rằng:

a) ∆BAD ∆ DBC.

(23)

b) ABCD là hình thang Lời giải:

a) Ta có:

BA AD BD 1 BD BC CD 2

Suy ra: ∆BAD ∆ DBC (c.c.c) b) Theo a ta có: ∆BAD ∆ DBC

ABD BDC nên AB // CD.

Suy ra, ABCD là hình thang.

Bài 18. Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = 4cm; BC = 7cm và AC = 8cm. Biết tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và chu vi tam giác A’B’C’ là 38cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’.

Lời giải:

Chu vi của tam giác ABC là: PABC = AB + BC + CA = 19 cm Vì ∆A’B’C’ ∆ ABC nên ta có:

A 'B' B'C' A 'C' AB = BC = AC

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

A ' B'C ' ABC

A 'B' B'C' A 'C' A 'B' B'C' C'A ' P 38

AB BC AC AB BC CA P 19 2

+ +

= = = = = =

+ +

Suy ra: A’B’ = 2AB = 2.4 = 8cm B’C’ = 2BC = 2.7 = 14 cm

(24)

Và A’C’ = 2AC = 2.8 = 16cm

Bài 19. Cho góc xOy 1800. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và C sao cho OA = 4cm; OC = 10cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B và D sao cho OB = 5cm; OD = 8cm

Chứng minh ∆OBC ∆ OAD.

Lời giải:

Xét ∆OBC và ∆ OAD có:

Ochung.

OB OC 5 10 OA OD 4 8

 

=  = 

Suy ra: ∆OBC ∆ OAD (đpcm).

Bài 20. Cho tam giác ABC có AC = 12cm; BC = 8cm. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = 7cm. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho DC = 4,5. Chứng minh;

EDC BAC= . Lời giải:

(25)

Ta có: CE = AC – AE = 10 – 7 = 3cm Xét ∆CED và ∆ CBA có:

C chung.

CE CD 3 4,5 CB CA 8 12

 

=  = 

Suy ra: ∆CED ∆ CBA (c.g.c)

Do đó: EDC BAC= (2 góc tương ứng) (đpcm).

Bài 21. Chỉ ra các tam giác đồng dạng với nhau trong hình vẽ sau?

(26)

Lời giải:

+ Xét ∆DEF và ∆ D’E’F’ có:

D = D '=900

DE DF 1

D'E ' D'F'= = 2

Suy ra: ∆DEF ∆ D’E’F’.

+ Áp dụng định lí py tago ta có:

2 2

2 2

A 'C' B'C' A 'B' 21 AC BC AB 84 2 21

= − =

= − = =

Xét ∆ABC và ∆ A’B’C’ có:

A = A '= 900

AB AC

A 'B' A 'C'= = 2

Suy ra: ∆ABC ∆ A’B’C’.

Bài 22. Cho hình bên, ABCD là hình thang (AB// CD) có AB = 12 cm ; CD = 27cm và DAB DBC. Tính độ dài đoạn BD gần nhất bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Xét ∆ABD và ∆BDC có:

(27)

BAD DBC

ABD BDC

Suy ra: ∆ABD ∆ BDC (g.g).

AB AD BD BD BC DC hay 12 x 2

x 12.27 324 x 27

x 18

Bài 23. Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho: OA = 5cm;

OB = 16cm. Trên tia Oy, lấy hai điểm C và D sao cho OC = 8cm; OD =10cm.

a) Chứng minh ∆OCB ∆ OAD.

b) Gọi I là giao điểm của các cạnh AD và BC. Chứng minh rằng ∆IBA ∆ IDC Lời giải:

a) Xét ∆OCB và ∆ OAD có O chung

OC OB 8 16 OA OD 5 10

Suy ra: ∆OCB ∆ OAD (c.g.c) b) Theo a ta có: ∆OCB ∆ OAD

ADO CBO hay IDC IBA(1) Mà CID AIB(vì đối đỉnh) (2)

(28)

Từ (1) và (2) suy ra: ∆IBA ∆ IDC (g.g) Bài 24. Tìm x , y trong hình vẽ sau:

Lời giải:

Xét ∆OAD và ∆OEC có:

AOD =COE ( hai góc đối đỉnh).

OAD =OEC=900

Suy ra: ∆OAD ∆ OEC (g.g)

OD AD 5 4 4.6 24

OC EC 6 x x 5 5

 =  =  = =

Áp dụng định lý py ta go vào tam giác ADO có:

AO2 = OD2 – DA2 = 9 nên AO = 3.

Khi đó; AC = AO + OC = 3 + 6 = 9 Xét ∆OAD và ∆BAC có:

ADO =ACB ( cùng phụ với góc B).

OAD = BAC=900

Suy ra: ∆OAD ∆ BAC (g.g) AD OD

AC BC

4 5 45

9 BC BC 4

 =

 =  =

(29)

Suy ra: 45 24 45 129

x y y y

4 5 4 20

+ =  + =  = .

Vậy 24

x = 5 và 129 y= 20 .

Bài 25. Cho tam giác ABC vuông tại A có chân đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là HB = 16 cm và HC = 25 cm. Tính diện tích của tam giác ABC?

Lời giải:

Xét tam giác AHB và tam giác CHA có:

AHB AHC 900

A1 C ( cùng phụ A2)

Suy ra: ∆AHK ∆ CHA (g.g).

AH HB

HC HA

Hay HA 16 HA2 400 HA 20 cm 25 HA

Ta có: SABC 1AH.BC 1.20.41 410 cm2

2 2

Vậy diện tích tam giác ABC là 410 cm2.

Bài 26. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên BC. Biết AB = 5cm; AC = 12cm.

a) Tính BH?

(30)

b) Chứng minh ∆AHB ∆ CHA Lời giải:

a) Áp dụng định lí Pyatago vào tam giác vuông ABC có:

BC2 = AB2 + AC2 = 25 + 144= 169 nên BC = 13cm Xét ∆ABC và ∆ HBA có:

BAC=AHB =900

B chung

Suy ra: ∆ABC ∆ HBA (g.g)

2 2

AB BC AB 5 25

HB cm

HB BA BC 13 13

 =  = = =

b) Xét ∆AHB và ∆ CHA có:

AHB=AHC =900

BAH =ACH ( cùng phụ với góc HAC) Suy ra: ∆AHB ∆ CHA (g.g).

Bài 27. Cho tam giác ABC vuông tại A. Dựng hai đường phân giác trong BH; CN của góc B và góc C. Hai đường này cắt nhau tại I. Gọi K là hình chiếu vuông góc của I lên BC. Chứng minh:

a) ∆IKC ∆ NAC b) ∆IKB ∆ HAB.

(31)

Lời giải:

a) Xét ∆IKC và ∆ NAC có:

IKC=CAN =900

ICK = NCA( vì CN là tia phân giác của ACB) Suy ra: ∆IKC ∆ NAC (g.g) ( đpcm)

b) Xét ∆IKB và ∆ HAB có:

IKB=BAH =900

KBI= ABH( vì BH là tia phân giác của ABC) Suy ra: ∆IKB ∆ HAB (g.g) ( đpcm)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Áp dụng được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để so sánh độ dài các cạnh, số đo góc của tam giác đó.. + Vận dụng vẽ hình

Vẽ đoạn thẳng AK vuông góc và bằng AC (K và B khác phía đối với AC). Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với BC, trên đường thẳng đó lấy các điểm A và K sao cho HA

Gọi giao điểm của các đường thẳng kẻ từ C và D song song với BE cắt AB tại M và N. Vậy đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau. Điểm C di chuyển trên đường nào?..

Lời giải.. Điểm C di chuyển trên đường trung trực của OA. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Với các bài toán từ đây trở đi, các kết quả tính độ dài, tính diện tích, tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được

Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.. Lựa chọn giá trị