• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán lớp 9 Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán lớp 9 Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn

Bài 64 trang 167 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hình 76, trong đó hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc với nhau tại A. Chứng minh rằng các tiếp tuyến Bx và Cy song song với nhau.

Lời giải:

Ta có:

O, A, O’ thẳng hàng C, A, B thẳng hàng

OAB O'AC

 = (hai góc đối đỉnh) (1) Tam giác OAB cân tại O

(2)

OAB OBA

 = (2)

Tam giác O’AC cân tại O’

O'AC O'CA

 = (3)

Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: OBA=O'CA Mà cặp góc này ở vị trí so le trong Do đó, OB // O’C

Có: Bx ⊥OB (tính chất tiếp tuyến) Bx O 'C

 ⊥

Mà Cy⊥O'C (tính chất tiếp tuyến) Do đó, Bx // Cy

Bài 65 trang 167 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B như hình 77. Biết OA = 15cm, O’A = 13cm, AB = 24cm. Tính độ dài OO’.

Lời giải:

(3)

Gọi H là giao điểm của AB và OO’.

Vì OO’ là đường trung trực của AB nên:

Gọi OO’ vuông góc với AB tại H

1 1

HA HB AB .24 12

2 2

 = = = = (cm)

Xét tam giác AHO vuông tại O Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

AO =OH +AH

2 2 2 2 2

OH OA AH 15 12 81

 = − = − =

OH 81 9

 = = (cm)

Xét tam giác AHO’ vuông tại H Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

AO' =O'H +AH

2 2 2 2 2

O'H O'A AH 13 12 25

 = − = − =

O'H 25 5

 = = (cm)

Vậy OO’ = OH + O’H = 9 + 5 = 14 (cm)

(4)

Bài 66 trang 167 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc với nhau tại A như hình 78. Chứng minh rằng các bán kính OB và O’C song song với nhau.

Lời giải:

Gọi bán kính của (O) là R và bán kính của đường tròn (O’) là R’.

Ta có: OA = OB (= R)

Do đó, tam giác AOB cân tại O

 OAB=OBA (1) Ta có: O’A = O’C (= R’)

Do đó, tam giác AO’C cân tại O’

O'AC O'CA

 = (2)

Từ (1), (2) ta suy ra: OBA=O'CA

Do đó, OB // O’C (vì có hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau)

Bài 67 trang 167 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Kẻ các đường kính AOC, AO’D. Chứng minh rằng ba điểm C, B, D thẳng hàng và AB⊥CD.

Lời giải:

(5)

Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O) có AC là đường kính nên ABC=90o Tam giác ABD nội tiếp trong đường tròn (O’) có AD là đường kính nên góc

ABD=90o

Ta có: CBD=ABC+ABD=90o +90o =180o Vậy C, D, B thẳng hàng và AB⊥CD tại B

Bài 68 trang 168 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Gọi I là trung điểm của OO’. Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với IA, cắt các đường tròn (O) và (O’) tại C và D (khác A). Chứng minh rằng AC = AD Lời giải:

Kẻ OH vuông góc với CD tại H Kẻ O’K vuông góc với CD tại K

(6)

Ta có IA vuông góc với CD tại A Do đó, OH // O’K // IA

AH = AK (tính chất đường thẳng song song cách đều) (1) Ta có: OH vuông góc với CA tại H

Mà OH là một phần của đường kính và CA là dây cung Do đó H là trung điểm của CA

HA HC 1AC AC 2AH

 = = 2  = (2)

Lại có: O’K vuông góc với AD tại K

Mà O’K là một phần của đường kính và DA là dây cung Do đó, K là trung điểm của DA

KA KD 1AD AD 2AK

 = = 2  = (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: AC = AD

Bài 69 trang 168 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B, trong đó O’ nằm trên đường tròn (O). Kẻ đường kính O’OC của đường tròn (O).

a) Chứng minh rằng CA, CB là các tiếp tuyến của đường tròn (O’)

b) Đường vuông góc với AO’ tại O’ cắt CB ở I. Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng O’B ở K. Chứng minh rằng ba điểm O, I, K thẳng hàng.

Lời giải:

(7)

a)

Tam giác AO’C nội tiếp trong đường tròn (O) có O’C là đường kính nên O 'AC=90o

CA O 'A

 ⊥ tại A

Do đó, CA là tiếp tuyến của đường tròn (O’)

Tam giác BO’C nội tiếp trong đường tròn (O) có O’C là đường kính nên O'BC=90o CB⊥O'B tại B

Do đó, CB là tiếp tuyến của đường tròn (O’) b)

Trong đường tròn (O’) ta có AC và BC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C nên CO’ là tia phân giác của góc ACB

ACO' BCO'

 =

Mà O’I vuông góc với O’A tại O, CA vuông góc với O’A tại A

(8)

Do đó, O’I // CA ACO' CO'I

 = (hai góc so le trong) BCO' CO'I

 =

Do đó tam giác CIO’ cân tại I IC IO'

 =

Khi đó I nằm trên đường trung trực của O’C Ta lại có:

AO'C=BO'C (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) KC⊥CA tại C

O'A ⊥AC tại A Do đó, KC // O’A

AO'C O'CK

 = (hai góc so le trong) O'CK KO'C

 =

Do đó, tam giác CKO’ cân tại K KC KO '

 =

Khi đó K nằm trên đường trung trực của O’C Mặt khác: OC = OO’ (= R)

Suy ra O, I, K nằm trên đường trung trực của O’C Vậy O, I, K thẳng hàng.

Bài 70 trang 168 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Dây AC của đường tròn (O) tiếp xúc với đường tròn (O’) tại A. Dây AD của đường trong (O’) tiếp xúc với đường tròn (O) tại A. Gọi K là điểm đối

(9)

xứng với A qua trung điểm I của OO’, E là điểm đối xứng với A qua B. Chứng minh rằng:

a) AB ⊥ KB

b) Bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn Lời giải:

a)

Gọi H là giao điểm của AB và OO’

Vì OO’ là đường trung trực của AB nên OO’ ⊥ AB tại H (do nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là trung trực của dây chung.)

Ta có: HA = HB

I là trung điểm của OO’ nên IH ⊥ AB (1) Xét tam giác ABK, ta có:

HA = HB (chứng minh trên) IA = IK (tính chất đối xứng tâm)

(10)

Do đó IH là đường trung bình của tam giác ABK

 IH // BK (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AB ⊥ KB b)

Vì AB ⊥ KB nên AE ⊥ KB

Lại có: AB = BE (tính chất đối xứng tâm)

 KA = KE (tính chất đường trung trực) (3) Ta có:

IO = IO’ (theo đề bài) IA = IK (chứng minh trên)

Do đó, tứ giác AOKO’ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình bình hành

 OK // O’A và OA // O’K

Có: CA ⊥ O’A (vì CA là tiếp tuyến của đường tròn (O’)) OK // O’A (chứng minh trên)

 OK ⊥ AC

Khi đó OK là đường trung trực của AC

 KA = KC (tính chất đường trung trực) (4) DA ⊥ OA (vì DA là tiếp tuyến của đường tròn (O)) O’K // OA (chứng minh trên)

 O’K ⊥ DA

Khi đó O’K là đường trung trực của AD

 KA = KD (tính chất đường trung trực) (5)

(11)

Từ (3), (4) và (5) suy ra: KA = KC = KE = KD

Vậy bốn điểm A, C, E, D cùng nằm trên một đường tròn.

Bài tập bổ sung:

Bài 7.1 trang 168 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho h.bs.23, trong đó OA = 3, O’A = 2, AB = 5. Độ dài AC bằng

(A) 10 3 (B) 3,5 (C) 3 (D) 4

Hãy chọn phương án đúng.

Lời giải:

Tam giác OAB cân tại O (do OA = OB)

OBA OAB

 =

Tam giác O’AC cân tại O (do O’A = O’C) O'CA O'AC

 = (đối đỉnh)

(12)

Mà OAB=O'AC

OBA OAB O'AC O'CA

 = = =

Xét tam giác OAB và tam giác O’AC có:

OBA=OAB=O'AC=O'CA

Do đó, tam giác OAB và tam giác O’AC đồng dạng (góc – góc)

OA AB

O'A AC

 =

AB.O'A 5.2 10

AC OA 3 3

 = = =

Vậy ta chọn đáp án (A)

Bài 7.2 trang 168 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B. Một đường thẳng vuông góc với AB tại B cắt đường tròn (O) và (O’) theo thứ tự C và D (khác B). Chứng minh rằng OO’ = 1

2CD.

Lời giải:

Do AB vuông góc với CD tại B nên ta có:

ABC=90o nên tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có đường kính AC nên A, O, C thẳng hàng.

ABD=90o nên tam giác ABD nội tiếp đường tròn (O’) có đường kính AD nên A, O’, D thẳng hàng.

(13)

Xét tam giác ACD có:

O là trung điểm của AC (tâm – đường kính) O’ là trung điểm của AD (tâm – đường kính)

Do đó OO’ là đường trung bình của tam giác ACD nên OO’ = 1 2 CD.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lời giải.. Điểm C di chuyển trên đường trung trực của OA. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M

Phương pháp giải: Gọi khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng là d; bán kính là R ta so sánh d với R rồi dựa vào kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng

- Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. - Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là

Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó.. b) Tính (theo độ, phút) các góc

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

AC = BD khi và chỉ khi BD là đường kính. Chứng minh rằng IE = KF.. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC. Do đó, H là trung

Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào ? Lời giải:.. Vì đường tròn tâm I bán kính 5cm tiếp xúc với đường

So sánh các độ dài AM và MN.. Gọi AB là dây bất kì của đường tròn nhỏ. So sánh các độ dài AC và BD.. Chứng minh rằng AB // CD.. Vẽ hai bán kính OB và O’C song song với