• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 13/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học:NL gi i quy t v n đ , toán h c, NL t duy và l p lu n ả ế ấ ề ọ ư ậ ậ toán h c.ọ

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động(5P)

HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):

Quan sát bức tranh trong SGK.- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ.

+ Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?

Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.

+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?

Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.

- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống.

Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.

2. Hoạt động hình thành kiến thức(20p) 1.GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

HS quan sát tranh vẽ “chim bay”

trong khung kiến thức.

HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn.

Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn.

Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.

HS nói: 6 - 4 = 2.

(2)

2. Cho HS thực hiện tương tự với tình huống

“cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3

= 2.

3.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn...

4.Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.

- HS đặt phép trừ tương ứng.

- Cho HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).

- HS thực hiện Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS

có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn:

Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả

3.Hoạt động vận dụng(8p)

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

4.Củng cố, dặn dò(2p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 11A: ÔN TẬP

At, ăt, ât, ot, ôt, ơt, et, êt, it, ut, ui, iêt, uôt, ươt I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các từ chứa vần at, ảt, ât, ot, ồt, ơt, et, êt, it, ut, ui, iêt, uôt, ươt.

- Tạo được tiếng từ các vần đả học; viết được một từ ngữ hoặc một câu nói về mặt trời.

- Nói được các HĐ trong 4 tranh ờ HĐ1: chúc Tết, giặt quần áo, đâu vật hát.

- Trả lời được câu hỏi về câu chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Thẻ chữ ghi âm/vần ôn/tiếng chứa vần/ từ; bảng nhóm.

- Đoạn video: phim quay HĐ của người như nội dung tranh ờ HĐ2c; phim quay một số cảnh mặt trời ờ HĐ3 (hoặc tranh ảnh minh hoạ nếu khồng có video).

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(3)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1

1 -Hoạt động khởi động(5p)

* Nghe- nói

Nói về các hoạt động trong tranh.

- GV đưa tranh.

? Tranh vẽ cảnh gì?

- Y/c HS nói về HĐ của các nhân vật trong tranh.

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Tiếng nào chứa vần hôm nay ôn?- Tương tự HS hỏi - đáp trong nhóm để tìm được vần ôn tập khác.

2. Hoạt động khám phá(30p)

* Đọc

a/ Đọc từ ngữ.

- GV hỏi để HS nói hiểu biết của mình.

VD: Máy giặt dùng để làm gì? (GV có thể liên hệ với tranh 1 ở HĐ1 để nói thêm về máy giặt...).

b/ Tạo tiếng.

+ HS đọc lại các vần trong bảng.

+ Đọc vần và tạo tiếng.

+ Thi tạo tiếng nhanh.

- Chốt kết quả nhóm thắng cuộc là nhóm tạo được nhiều tiếng và nhanh nhất.

- Đọc lại các tiếng (đồng thanh) c/ Chọn từ cho ô trống trong câu.

- GV cho HS xem đoạn video.

? Các bạn làm gì? ở HĐ2c: nhặt lá, quét nhà, rửa bát.

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.

- Đọc lại các câu.

Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập

- Lần 1: GV kể câu chuyện Mặt trời muốn kết bạn.

- Lần 2: GV kết hợp chỉ tranh theo lời kể.

- Y/c HS kể từng tranh dựa vào câu hỏi + Mặt trời buồn vì điều gì?

- Quan sát tranh, nêu : chúc Tết, giặt quần áo, đấu vật, hát.

- Cặp/nhóm: HS hỏi - đáp về HĐ của các nhân vật trong tranh.

- Các nhóm trình bày. Ví dụ: Tranh 3: + Một cô đang giặt quần áo/

+ Tiếng giặt chứa vần ăt.

- Nhận xét

- Cả lớp: Đọc từ ngữ mới/nêu tiếng chứa vần hôm nay ôn.

- Cá nhân: Chọn từ ngữ thích hợp với hình.

- Nhận xét, giải thích vì sao.

- Quan sát bảng

+ Nhóm thảo luận và tạo tiếng mới từ các vần trong bảng.

+ Cử đại diện tham gia thi tạo tiếng với các nhóm khác.

- HS theo dõi

- HS thảo luận trong nhóm: nêu các việc làm và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

- Các nhóm nêu ý kiến, nhận xét.

- Lớp đồng thanh.

- Lắng nghe

- Theo dõi, kết hợp kể cùng GV

- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi dưới tranh.

(4)

+ Tranh 2: Mặt trời nghe thấy, nhìn thấy gì ở dưới mặt đất?

+ Tranh 3: Mặt trời đã kết bạn với ai?

- Thi kể giữa các nhóm.

- Nhận xét

4/ Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại tên bài vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

- HS thảo luận nhóm, kể lại từng tranh.

- Các nhóm lần lượt kể

- 2-3 nhóm thi kể

- Bình chọn nhóm kể tốt.

--- Ngày soạn: 14/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

TIẾNG VIỆT BÀI 11B: am, ăm, âm I – MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần am, ăm, âm; các tiếng/ từ chứa vần am hoặc ăm, âm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Tấm Cám.

-Viết đúng: am, ăm, âm, cam.

-Nói tên các sự vật, HĐ chứa vần am hoặc ăm, âm.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Thẻ chữ ghi âm/vần am, ăm, ám/tiếng chứa vần/từ; bảng nhóm.

-Đoạn video: quay cảnh nuôi tẳm, kén tơ tằm vàng óng, tranh ảnh minh hoạ các HĐ.

- 1 bộ thẻ từ và tranh hỗ trợ HS học HĐ2c.

-Vở bài tập Tiếng Việt 1t tập một.

- Tập viết 1, tập một.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiết 1

1 -Hoạt động khởi động(5p) HĐ1.Nghe-nói

- Cho HS quan sát tranh.

- Y/c HS hỏi đáp về nội dung tranh.

- Nhân xét

- Viết trên bảng: cam, tằm, nấm.

2.Hoạt động khám phá(30p) HĐ2.Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ.

- Giới thiệu tiếng chứa vần mới: cam, tằm, nấm.

• Học vần am.

- Hỏi - đáp theo nhóm: Tranh vẽ cây gì?

(cây cam, cây dâu (lá dâu), nấm dại,...) Quả cam màu gì? Có con gì trong tranh? (con tằm ăn lá dâu,...); nói câu có tiếng: cam, tằm, nắm.

- Theo dõi

- Phân tích: cá nhân – nhóm

(5)

+ Nghe GV phân tích cấu tạo tiếng cam (âm đầu c, vần am).

+ Đọc vần: am.

+ Đánh vần: cờ-am- cam.

+ Đọc trơn: cam.

Học vần ăm, âm tương tự như học vần am.

- Đọc trơn cam, tằm, nấm.

- Đọc từ quả cam, con tằm, cây nấm.

GV có thể kết hợp giảng thêm về từ.

- Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới.

- GV làm mẫu đọc từ can đảm, tìm tiếng chứa vần am: đảm.

- Nhóm/cặp: Từng HS nối tiếp nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm tiếng chứa vần mới trên thẻ từ vừa đọc.

Đọc hiểu.

+ Thi đọc nhanh từ ngữ đúng với tranh.

+ Gọi 2 nhóm, mỗi nhóm có 2 thẻ chữ ghi 2 từ ngữ.

+ Hỏi từng tranh, từng nhóm cử HS đọc chữ đúng với tranh.

- GV có thể hỏi để HS nói hiểu biết cùa mình về (con trâu) gặm cỏ, thảm len, cài mâm, số năm (nhìn tranh, ảnh).

Tiết 2 3.Hoạt động luyện tập(15p) HĐ3.Viết

+ GV nêu cách viết vần: am, ăm, âm;

cách nối nét ở chữ cam.

+ HS nhìn mẫu chữ GV viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa lỗi cho những bạn viết còn hạn chế.

4. Hoạt động vận dụng(15p) HĐ4.Đọc

Đọc hiểu đoạn Tấm Cám.

- Quan sát tranh và đoán nội dung đoạn.

- Luyện đọc trơn.

+ GV đọc cả đoạn 1 lần, nhìn GV chỉ vào chữ.

- Luyện đọc theo cặp - Đọc nối tiếp.

- Đọc trơn vần

- Đánh vần: Cá nhân – nhóm – tổ - Đọc trơn tiếng

- Đọc theo cặp/nhóm - Đọc cả lớp

- Đọc cá nhân – nhóm – lớp - Cả lớp: Quan sát

- Cá nhân:

+ Đọc thầm, phát hiện tiếng chứa vần vừa học.

+ Đánh vần tiếng chứa vần mới, đọc trơn từ.

- Quan sát tranh và từ ngữ.

- Đọc theo nhóm - Đại diện nhóm đọc

- Đọc từng từ ngữ vừa gắn.

- Nhóm đọc đúng và nhanh là nhóm thắng cuộc.

- Nói theo ý hiểu

- Đọc lại vần: am, ăm, âm - Đọc tiếng: cam

- Luyện viết vào bảng con - Nhận xét, chỉnh sửa.

Cặp/nhóm: Xem tranh minh hoạ và nói về điều em thấy trong tranh.

Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn.

+ Từng HS đọc từng câu.

Chia đoạn thành 2 phần, mỗi HS đọc 1

(6)

- Đọc hiểu.

+ Gọi 1 em đọc câu hỏi - 1 em trả lời, cùng nhận xét câu trả lời của bạn - GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung đoạn và tranh vẽ gợi ý để trả lời.

- Nhận xét.

- Liên hệ giáo dục đạo đức cho HS.

5/ Củng cố- Dặn dò(5p) - Nhắc lại tên bài vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Nghe GV dặn dò làm BT trong VBT.

phần -phần 1 : Từđầu đến cắt cỏ: phần 2: còn lại

- HS Tự đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi:

Ngày ngày Tấm làm gì?

- Nhận xét, bổ sung.

--- TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học:NL gi i quy t v n đ , toán h c, NL t duy và l p lu n ả ế ấ ề ọ ư ậ ậ toán h c.ọ

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động(5p)

HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):

- Gv cho hs quan sát tranh Quan sát bức tranh . Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ + Có 5 cái kẹo. An ăn 2 cái kẹo. Còn lại bao

nhiêu cái kẹo?

Đếm rồi nói: Còn 3 cái kẹo.

+ Có 6 con chim đậu trên cành, 2 con chim bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ở trên cành?

Đếm rồi nói: Còn lại 4con chim ở trên cành.

- Làm tương tự với tình huống: Có 4 cốc nước. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 1 cốc chưa uống.

Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.

(7)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập(20p) Bài 1

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.

Chia sẻ trước lớp.

Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lóp.

Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh?

Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.

HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.

3.Hoạt động vận dụng(8p)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

-HS trình bày 4.Củng cố, dặn dò(2p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- Bu i chi u:ổ

LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: am, ăm, âm I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng có chứa vần am, ăm, âm; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Viết đúng: am, ăm, âm

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh

- Sách Thực hành Tiếng việt

(8)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:

- Gv nêu yêu cầu bài 1: Đọc các câu - Cho hs quan sát tranh và rút ra vật tương ứng với người

- Gọi hs đọc bài

- Tìm tiếng chứa vần con học - Nhận xét

- Gọi hs đọc lại bài Bài 2:

- Gv nêu yêu cầu bài: Đọc và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- Cho Hs đọc bài theo nhóm đôi.

- Gv quan sát , giúp đỡ hs chậm.

- Cho HS đọc trước lớp.

- Gv nêu câu hỏi: “Cậu bé đã ăn?

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gv nêu yêu cầu bài: Viết

- Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài - Cho hs viết bài

-HS lắng nghe.

-HS mở vở.

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát tranh

- Hs đọc bài - Hs trả lời

- Nhận xét câu trả lời của bạn - Hs đọc lại bài

- HS nhắc lại bài.

- Hs đọc bài nhóm đôi.

- Đại diện đọc bài. Đọc đồng thanh cả bài

- Trả lời

- Hs nhắc lại - Hs viết bài

(9)

- Nhận xét - Gv nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

---

LUYỆN TOÁN

ÔN TẬP PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU

- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 6

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn vói thực tế.

- Biết viết các phép trừ trong phạm vi 6.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 5(40):

- GV nêu yêu cầu. Cho nhắc lại yêu cầu - HS nhắc lại yêu cầu

(10)

- Yêu cầu hs làm bài - HD học sinh làm bài - Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét

- Gv chốt

* Bài 6(40):

- Gv nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu hs nhắc lại yêu cầu - Cho HS trao đổi cặp, làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét

* Bài 7(40):

- GV nêu yêu cầu.

- Hs nhăc lại yêu cầu của bài - Cho hs quan sát các tranh - Dựa vào tranh nêu bài toán - Yêu cầu hs nêu phép tính - Yêu cầu hs làm bài

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình - Nhận xét

- Gv chốt

3. Củng cố- dặn dò

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài

- Hs lên bảng làm bài - Nhận xét bài làm của bạn

- HS nhắc lại yêu cầu - HS trao đổi cặp, làm bài

- Hs lên bảng làm bài

- Hs nhắc lại yêu cầu của bài - Hs quan sát

- Hs trả lời - Hs nêu - Hs làm bài

- Hs đọc bài làm của mình

- Hs nhắc lại - Hs lắng nghe

(11)

Ngày soạn: 15/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 11C: OM,ÔM,ƠM I. MỤC TIÊU

1. Năng lực: Đọc đúng câc vần om,ôm,ơm, các tiesng chứa vần om,ôm ,ơm. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn, trả lời được câu hỏi về ND đoạn Gà mmej chăm con.

- Viết đúng: om, ôm, ơm, con tôm.

- Nói tên các sự vật, HĐ có tiếng chứa vần om ,ôm hoặc ơm.

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh

2. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý con vật.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

+ GV:Thẻ chữ ghi âm,vần om,ôm,ơm. Tiếng chứa vần, từ. bảng nhóm -Đoạn video quay cảnh làng quê

- Tranh ảnh minh họa + HS: VBT+ Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Tổ chức hoạt động khởi động (5p)

* HĐ1: Nghe- nói

- Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Cảnh trong tranh ở đâu?Trng tranh có những sự vật nào

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới và viết bảng: khóm, tôm , rơm.

2. Tổ chức hoạt động khám phá(30p)

- Lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh.

-khóm chuối, đống rơm,cây rơm

- Lắng nghe.

(12)

* HĐ2: Đọc

a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Giới thiệu tiếng khóa khóm - Y/c nêu cấu tạo tiếng khóm - Vần om có âm nào?

–GV đánh vần o –mờ- om - Đọc trơn om

- GV đánh vần tiếp: khờ-om-khom- sắc-khóm

- Đọc trơn khóm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

GV giải nghĩa từ khóm chuối - GV đưa từ khóa: khóm chuối

- Yêu cầu HS đọc trơn Khóm chuối

kh óm

khóm

- GV giới thiệu tiếng khóa tôm - Cho HS đọc trơn tôm he - Y/c nêu cấu tạo tiếng tôm - Vần ôm có âm nào?

- GV đánh vần ô-mờ-ôm - Đọc trơn ôm

- GV đánh vần tiếp: tờ-ôm-tôm - Đọc trơn tôm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- HS: Tiếng khóm có âm kh, vần om - HS: Có âm o và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: khóm chuối

- HS đọc trơn khóm chuối - HS đọc trơn

- HS đọc trơn cá nhân tôm he - HS: Tiếng tôm có âm t vần ôm - HS: Có âm ô và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

(13)

- GV giải nghĩa từ tôm he - GV đưa từ khóa tôm he - Yêu cầu HS đọc trơn

Tôm he

t ôm

Tôm

* Giới thiệu tiếng khóa ơm Quy trình tương tự

- Chúng ta vừa học 3 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ba vần om,ôm,ơm.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)

b. Tạo tiếng mới

- Hướng dẫn HS ghép tiếng khóm - Y/c HS ghép tiếng khóm vào bảng con.

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em.

- HS quan sát, trả lời.

- HS đọc trơn tôm he

- HS: Vần om,ôm,ơm - HS so sánh.

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

- Lớp thực hiện ghép tiếng khóm

- HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, cặp đôi.

(14)

GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được.

c. Đọc hiểu

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

+ Tranh vẽ gì?

- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c) Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ;

đọc các vần đã cho sẵn

- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.

- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trongmỗi câu.

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học. => Chốt:

Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần om, ôm,ơm. ? Hôm nay chúng ta học vần gì?

- Y/c HS cất đồ dùng.

* Giải lao Tiết 2 * Tiết 2

3. Tổ chức hoạt động luyện tập(15p)

* HĐ3. Viết

- Y/c HS giở SGK/tr 111.

- Y/c HS quan sát tranh /tr111 và đọc

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.

- HS quan sát.

- HS nêu ND tranh

- 3 em đọc.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.

- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. -

- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung trên bảng lớp.

- Lớp múa hát một bài.

- HS thực hiện.

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

(15)

- Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần om,ôm,ơm.

- GV gắn chữ mẫu: om,ôm,ơm + Chữ ghi vần om được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần om:.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ o,ô,ơ và i.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS - GV gắn chữ mẫu:tôm

+ Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

4. Tổ chức hoạt động vận dụng(15p) * HĐ4. Đọc

a. Đọc hiểu đoạn Gà mẹ chăm con - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh + Tả hoạt động của mỗi sự vật.

- Lớp thực hiện.

- HS quan sát.

- HS: Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ o, con chữ m.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

- HS viết bảng con om,ôm,ơm

- HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

- Lớp quan sát.

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS nhận xét 3 bảng.

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện

(16)

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

- Cho HS thi đọc . c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

+ Gà mẹ muốn dạy con là gì?

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò(5p)

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 11D

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo bàn.

+ Đọc nối tiếp cả bài (4 em)- 2 lượt.

Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời

- 1 số em đọc bài trước lớp.

- HS: Bài 11C: om,ôm,ơm

--- TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL gi i quy t v n đ toán h c, NL t duy và l p lu n ả ế ấ ề ọ ư ậ ậ toán h c.ọ

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các que tính và các chấm tròn.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H CẠ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động(5p) HS thực hiện các hoạt động sau:

+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập

(17)

phép trừ trong phạm vi 6.

+ Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì?

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập(20p)

Bài 1

- Cho HS làm bài 1:

+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .

- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe.

Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính.

Bài 3

- Cho HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng.

Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

- HS quan sát tranh. Chia s trẻ ước lóp.

Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến.

HS làm tương tự với trường hợp b).

(18)

Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3.

GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

3. Hoạt động vận dụng(8p)

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

4. Củng cố, dặn dò(2p)

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- Ngày soạn: 16/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG (tiết 4) I.MỤC TIÊU

- Nói lời yêu thương khi tặng thiệp cho người thân , thầy cô, bạn bè - Thể hiện sự vui vẻ, thân thiện khi nói lời yêu thương

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm - Máy tính, màn hình tivi

- Dụng cụ để HS đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động(5p)

- GV hướng dẫn HS tham gia khởi động - GV: “Miệng đâu, miệng đâu?”

- GV “Miệng nói lời yêu thương!”

- GV “Miệng nói lời yêu thương với…..”

- Bây giờ chúng ta sẽ thử nhé!

+ Miệng đâu, miệng đâu?

- Quan sát, lắng nghe - “Miệng đây, miệng đây!”

- “Miệng nói lời yêu thương với ai?”

(19)

+ Miệng nói lời yêu thương!

+ Miệng nói lời yêu thương với bố của mình!

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu nhé!

+ Miệng đâu, miệng đâu?

+ Miệng nói lời yêu thương!

+ Miệng nói lời yêu thương với ông của mình?

+? Con đã nói lời yêu thương này với ông khi nào?

Gv nhận xét

+ Miệng đâu là miệng đâu?

+ Miệng nói lời yêu thương!

+ Miệng nói lời yêu thương với bạn ngồi bên cạnh mình

+ Miệng đâu là miệng đâu?

+ Miệng nói lời yêu thương!

+ Miệng nói lời yêu thương với mẹ +? Con nói lời yêu thương với mẹ khi nào?

Nhận xét

? Vậy các con đã nhận được lời yêu thương nào từ mẹ của mình?

Nhận xét, tuyên dương GV chốt.

2. Khám phá(13p)

Giới thiệu bài: Chủ đề 3, Nói lời yêu thương tiết 4. (GV ghi bảng)

a. Tranh 1

+ Miệng đây là miệng đây!

+ Miệng nói lời yêu thương với ai?

+ HS giơ tay

+ Miệng đây là miệng đây!

+ Miệng nói lời yêu thương với ai?

+ HS nói

+ HS trả lời

+ Miệng đây là miệng đây!

+ Miệng nói lời yêu thương với ai + HS nói

+ Miệng đây là miệng đây!

+ Miệng nói lời yêu thương với ai?

+ HS nói + HS trả lời

3 – 4 HS chia sẻ

Lắng nghe

Lắng nghe

(20)

- Gv đưa tranh 1 và hỏi:

- Bức tranh vẽ gì?

- Những tấm thiệp này để làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương b. Tranh 2, 3.

- Các con sẽ thảo luận nhóm đôi về nội dung: Các bạn tặng gì và nói gì với ông bà, mẹ của mình? Sau đó các con sẽ lên chia sẻ trước lớp. Thời gian thảo luận 2 phút.

- Mời các bạn lên chia sẻ!

- Các nhóm khác nhận xét?

- Nhận xét, tuyên dương

- Liên hệ: Gọi HS chia sẻ: Con đã bao giờ tặng quà cho ông bà, bố mẹ chưa?

Khi tặng thì con nói gì với ông bà, bố mẹ?

- Gv chốt: Khi tặng quà cho người thân các con cần nói lời yêu thương với ông bà, bố mẹ của mình

2. Luyện tập(15p)

- Gv chiếu tranh tình huống

- Yêu cầu hs quan sát, thảo luận: đóng vai, xử lý tình huống theo nhóm 4 thời gian 4p. Nội dung:Hãy nói lời yêu thương trong các tình huống trên - Đại diện nhóm lên xử lý, đóng vai từng tình huống

- Nhận xét phần đóng vai, xử lý tình huống của nhóm bạn

- Gv nhận xét, tuyên dương

HS quan sát và trả lời:

2 HS trả lời - Hs trả lời

- HS thảo luận nhóm đôi

- Các nhóm lên chia sẻ

3 – 4 HS chia sẻ

Lắng nghe

- Hs quan sát tranh - Hs làm theo yêu cầu

- Đại diện nhóm lên đóng vai, xử lý tình huống

(21)

Gv chốt

* Liên hệ: Ngoài các tình huống ở trong sách, trong cuộc sống con còn gặp những tình huống nào? Và con xử lý ra sao?

- Nhận xét, khen ngợi 3. Vận dụng(5p)

- Qua phần chia sẻ, dựng lại tình huống về nói lời yêu thương của nội dung 2.

Bạn đã thể hiện thái độ như thế nào khi nói lời yêu thương?

? Vậy khi nói lời nói yêu thương, các con nên thể hiện thái độ như thế nào?

Vừa rồi các con đã biết nói lời yêu thương trong một số tình huống khác nhau và đã biết cách thể hiện thái độ vui vẻ, thân thiện khi nói lời yêu thương. Cô mong rằng sau Hoạt động trải nghiệm ngày hôm nay các con sẽ luôn biết nói lời yêu thương với thái độ thân thiện và vui vẻ với mọi người.

* Củng cố- Dặn dò(2p) - Gv nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiếp theo

- Nhận xét phần đóng vai của các bạn

- Hs lắng nghe - Hs trả lời

- Hs trả lời

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 11D: EM,ÊM,ƠIM I.MỤC TIÊU

1. Năng lực: Đọc đúng câc vần em,êm,im, các tiếng chứa vần em,êm ,im. Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn, trả lời được câu hỏi về ND đoạn Chim sâu chăm chỉ.

- Viết đúng: em, êm, im, đêm.

- Nói tên các loại quả món ăn chứa vần em,êm hoặc im.

(22)

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh

2. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý con vật.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

+ GV:Thẻ chữ ghi âm,vần em,êm,im. Tiếng chứa vần, từ. bảng nhóm -Đoạn video quay cảnh chim sâu đang nhảy nhót

- Tranh ảnh minh họa. Bộ thẻ chữ + HS: VBT+ Tập viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Tổ chức hoạt động khởi động (5p)

* HĐ1: Nghe- nói

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

Đóng vai

Yêu cầu HS quan sát tranh SGK – Tưng cặp đóng vvai hỏi đáp như nhận vật trong tranh

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới và viết bảng.

2. Tổ chức hoạt động khám phá(30p)

* HĐ2: Đọc

a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Giới thiệu tiếng khóa xem - Y/c nêu cấu tạo tiếng xem - Vần em có âm nào?

–GV đánh vần o –mờ- om - Đọc trơn em

- Lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh và thực hiện trò chơi.

-khóm chuối, đống rơm,cây rơm

- Lắng nghe.

- HS: Tiếng xem có âm x, vần em - HS: Có âm e và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

(23)

- GV đánh vần tiếp: khờ-om-khom- sắc-khóm

- Đọc trơn xem

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

GV giải nghĩa từ xem - GV đưa từ khóa: xem

- Yêu cầu HS đọc trơn xem

x em

xem

- GV giới thiệu tiếng khóa êm - Cho HS đọc trơn đêm

- Y/c nêu cấu tạo tiếng đêm - Vần êm có âm nào?

- GV đánh vần - Đọc trơn êm - GV đánh vần tiếp - Đọc trơn đêm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ đêm - GV đưa từ khóa đêm - Yêu cầu HS đọc trơn đêm

đ êm

đêm

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: xem - HS đọc trơn xem

- HS đọc trơn

- HS đọc trơn cá nhân đêm

- HS: Tiếng tôm có âm đ vần êm - HS: Có âm ê và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời.

- HS đọc trơn đêm

(24)

* Giới thiệu tiếng khóa im Quy trình tương tự

- Chúng ta vừa học 3 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ba vần em,êm,im.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)

b. Tạo tiếng mới

- Hướng dẫn HS ghép tiếng xem - Y/c HS ghép tiếng xem vào bảng con.

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em.

GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được.

c. Đọc hiểu

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

+ Tranh vẽ gì?

- HS: Vần em,êm,im - HS so sánh.

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

- Lớp thực hiện ghép tiếng xem

- HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, cặp đôi.

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.

- HS quan sát.

(25)

- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c) Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ;

đọc các vần đã cho sẵn

- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.

Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trong mỗi câu.

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học. => Chốt:

Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần em,êm,im. ? Hôm nay chúng ta học vần gì?

* Giải lao

Tiết 2

3. Tổ chức hoạt động luyện tập(15p)

* HĐ3. Viết

- Y/c HS giở SGK/tr113.

- Y/c HS quan sát tranh /tr113 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần em,êm,im.

- GV gắn chữ mẫu: em,êm,im

+ Chữ ghi vần em được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần em:.

- HS nêu ND tranh - 3 em đọc.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.

- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. -

- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung trên bảng lớp.

- Lớp múa hát một bài.

- HS thực hiện.

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp thực hiện.

- HS quan sát.

- HS: Chữ ghi vần em được viết bởi con chữ e, con chữ m.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

(26)

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ e,ê và i.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS - GV gắn chữ mẫu:đêm + Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

4. Tổ chức hoạt động vận dụng(15p) * HĐ4. Đọc

a. Đọc hiểu đoạn Chim sâu chăm chỉ - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh + Tả hoạt động của mỗi sự vật.

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

- Cho HS thi đọc . c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu

- HS viết bảng con em,êm,im

- HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

- Lớp quan sát.

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS nhận xét 3 bảng.

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo bàn.

(27)

hỏi

+ Chim sâu làm gì suốt ngày?

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò (5p)

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 11E

+ Đọc nối tiếp cả bài (4 em)- 2 lượt.

Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời

- 1 số em đọc bài trước lớp.

- HS: Bài 11D: em,êm,im

--- Ngày soạn: 17/11/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TIẾNG VIỆT BÀI 11E: UM,UÔM I. MỤC TIÊU

1. Năng lực: Đọc đúng câc vần um,uôm các tiếng, từ ngữ đoạn văn

- Hiểu từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn đọc( trả lời được câu hỏi đọc hiểu). - Viết đúng: um, uôm, chùm, muỗm.

- Nói tên các sự vật, HĐ có tiếng chứa vần um ,uôm . - Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh

2. Phẩm chất: Học sinh biết yêu quý con vật.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + GV:Tranh phóng to HĐ1,HĐ4

- Các thẻ chữ,thẻ tranh ở HĐ2c + HS: VBT+ Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(28)

Tiết 1

1. Tổ chức hoạt động khởi động (5p)

* HĐ1: Nghe- nói

- Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Trong tranh có quả gì, cây gì?

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới và viết bảng:.

2. Tổ chức hoạt động khám phá(30p)

* HĐ2: Đọc

a. Đọc tiếng, từ ngữ

* Giới thiệu tiếng khóa chùm - Y/c nêu cấu tạo tiếng chùm - Vần um có âm nào?

–GV đánh vần u –mờ- um - Đọc trơn um

- GV đánh vần tiếp: chờ-um-chum- huyền-chùm

- Đọc trơn chùm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

GV giải nghĩa từ chùm nhãn - GV đưa từ khóa: chùm nhãn

- Yêu cầu HS đọc trơn Chùm nhãn

ch ùm

- Lớp hát một bài.

- HS quan sát tranh.

- HS thi nói nhanh tên các loại quả

- Lắng nghe.

- HS: Tiếng chùm có âm ch, vần um dấu huyền

- HS: Có âm u và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: chùm nhãn - HS đọc trơn chùm nhãn

- HS đọc trơn

(29)

chùm

- GV giới thiệu tiếng khóa uôm - Cho HS đọc trơn muỗm

- Y/c nêu cấu tạo tiếng muỗm

- Vần uôm có âm nào?

- GV đánh vần uô-mờ-uôm - Đọc trơn uôm

- GV đánh vần tiếp: mờ-uôm-muôm- ngã-muỗm

- Đọc trơn muỗm

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ quả muỗm - GV đưa từ khóa quả muỗm - Yêu cầu HS đọc trơn

Quả muỗm qu uỗm

muỗm

- Chúng ta vừa học 2 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần um,uôm.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gió thổi” ( hoặc các trò chơi khác)

b. Tạo tiếng mới

- Hướng dẫn HS ghép tiếng chùm

- HS đọc trơn cá nhân

- HS: Tiếng muỗm có âm m vần uôm dấu ngã

- HS: Có âm uô và âm m

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp. - HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời.

- HS đọc trơn quả muỗm

- HS: Vần um,uôm - HS so sánh.

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

(30)

- Y/c HS ghép tiếng chùm vào bảng con.

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em.

GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được.

c. Đọc hiểu

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

+ Tranh vẽ gì?

- Gắn lên bảng thẻ từ và câu ( mục c) Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ;

đọc các vần đã cho sẵn

- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.

Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trong mỗi câu.

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học. => Chốt:

- Lớp thực hiện ghép tiếng chùm

- HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, cặp đôi.

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng. Lớp làm giám khảo.

- HS quan sát.

- HS nêu ND tranh - 3 em đọc.

- HS thảo luận cặp đôi.

- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.

- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. -

(31)

Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần um,uôm.

? Hôm nay chúng ta học vần gì?

- Y/c HS cất đồ dùng.

* Giải lao

Tiết 2

3. Tổ chức hoạt động luyện tập(15p)

* HĐ3. Viết

- Y/c HS giở SGK/tr 115.

- Y/c HS quan sát tranh /tr115 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần um,uôm.

- GV gắn chữ mẫu: um,uôm

+ Chữ ghi vần um được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần om:.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ u,uô và m.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS - GV gắn chữ mẫu:chùm + Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung trên bảng lớp.

- Lớp múa hát một bài.

- HS thực hiện.

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

- Lớp thực hiện.

- HS quan sát.

- HS: Chữ ghi vần um được viết bởi con chữ u, con chữ m.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

- HS viết bảng con um,uôm - HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

- Lớp quan sát.

- HS viết bảng con.

(32)

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

4. Tổ chức hoạt động vận dụng(15p) * HĐ4. Đọc

a. Đọc hiểu đoạn Mùa quả chín - GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh + Tả hoạt động của mỗi sự vật.

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

- Cho HS thi đọc .

c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

+ Nga muốn mùi vị thơm ngon của quả gì?

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò (5p) - Hôm nay các em học bài gì?

- Lớp giơ bảng

- HS nhận xét 3 bảng.

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo bàn.

+ Đọc nối tiếp cả bài (4 em)- 2 lượt.

Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời

- 1 số em đọc bài trước lớp.

(33)

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài

12A - HS: Bài 11E: um,uôm

--- Buổi chiều:

TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: am, ăm,âm,om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm

- Biết viết từ ngữ: ban đêm, chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem,con chim.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt, kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các kiểu chữ in thường và chữ viết thường, thẻ từ: am, ăm,âm,om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm, ban đêm, chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem,con chim.

- Tập viết 1, tập 1; viết ,mực cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Tiết 1

1. Khởi động(5p)

HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?

- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)

- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp

2. Khám phá( 15p)

HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần

- Đọc từng thẻ chữ am, ăm,âm,om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm

3. Luyện tập(15p) HĐ3: Viết chữ ghi vần

- Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần am, ăm,âm,om, ôm, ơm, em, êm, um, im, uôm( mỗi vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ)

- Nhận xét, sửa sai

* Thư giãn giữa giờ Tiết 2 4. Vận dụng(30p)

HĐ4: Viết từ, từ ngữ

- Đọc từng từ, từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ, từ ngữ: ban đêm,

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- Nhìn thẻ chữ và đọc theo: ĐT- N – CN

- Thực hiện viết từng vần

- Thực hiện viết từng từ ngữ

(34)

chùm muỗm, quả cam, con tằm, khóm chuối, tôm he, cây rơm, cây nấm, xem,con chim.

- GV chọn nhận xét 1 số bài viết .

*Củng cố, dặn dò(5p)

- Yêu cầu HS đọc lại các chữ và từ ngữ trong bài viết.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe - Hs đọc bài

--- SINH HOẠT

Phần 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn luyện cách nói lời chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

- Học sinh biết nói lời chúc mừng thầy cô II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các tấm thiệp, bó hoa

- Sách hoạt động trải nghiệm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Các hoạt động của gv Các hoạt động của hs 1. HĐ khởi động

- Gv cho hs hát 1 bài hát 2. HĐ khám phá:

* GV giới thiệu về ý nghĩa ngày 20/11 - GV cho hs chia sẻ theo nhóm bàn:

Ngày 20/11 là ngày gì? Bạn cần nói gì với cô giáo vào những ngày đó

- Gọi hs chia sẻ trước lớp - HS nhận xét

- Vì sao cần phải nói lời chúc mừng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11?

3. HĐ thực hành, luyện tập - Gv cho hs quan sát tranh

- Cả lớp vừa hát vừa vận động

- Hs lắng nghe

- Hs chia sẻ trong nhóm

- Hs chia sẻ trước lớp - Hs nhận xét

- Hs trả lời

- Hs quan sát tranh

(35)

- Nhận xét tranh

- Cho hs thảo luận theo nhóm 4 để đưa ra lời chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

- Gọi đại diện một số nhóm lên thực hiện

- Nhận xét 4. Vận dụng

- Cho hs lên sắm vai để đưa ra lời chúc mừng

+ Cho hs thảo luận, đóng vai để đưa ra lời chúc mừng

+ Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai

- Nhận xét phần đóng vai của các bạn - Gv nhận xét

* Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bì bài sau

- Hs thảo luận theo nhóm 4

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Nhận xét

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv

- Đại diện một số nhóm lên đóng vai

- Nhận xét

- Hs lắng nghe

--- Phần 2: NHẬN XÉT TUẦN 8

I.MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG:

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.

(36)

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

+ Các em thực hiện tương đối tốt các nội quy của lớp, của trường.

- Tồn tại:

+ Nề nếp xếp hàng ra vào lớp còn chưa nhanh.

+ Vẫn còn hiện tượng học sinh đi học muộn.

2. Phương hướng tuần sau:

- Nhanh ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

Nguyễn Huệ, ngày …… tháng …. năm 2020 Tổ trưởng ký duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

không trả lại cho người mất, em sẽ khuyên bạn hãy tìm cách trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.. Muốn mượn bút màu của bạn Thư, Huy cần sử dụng những câu

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..

không trả lại cho người mất, em sẽ khuyên bạn hãy tìm cách trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.. Muốn mượn bút màu của bạn Thư, Huy cần sử dụng những câu

Sự có mặt đúng như lời hứa, ngôn ngữ giao tiếp đề cao nhân thân của bên kia (ví dụ: gọi tên, gọi đầy đủ tên và chức vị, đánh giá vấn đề thay vì quy chụp về con