• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn:4/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai , ngày 07 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- HS làm toán đúng, nhanh, có kết quả chính xác.

- Giáo dục HS ham thích học toán..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Bảng phụ có ghi nội dung BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định: ( 1 phút )

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở dạy Toán 2. KTBC: ( 4 phút )

- Giới thiệu chung về môn Toán lớp 3.

3. Bài mới : ( 31 phút )

a. Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên ghi đầu bài.

- Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số.

b. Luyện tập:

Bài 1 : ( 8 phút )

- Gọi 1 hs đọc y/c bài tập.

- HS tự giải.

- Vài HS lên bảng làm.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : ( 8 phút )

- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.

- Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.

- Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 : ( 7 phút )

- Các bước giải như bài tập 2.

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở học Toán.

- HS theo dõi.

- Lắng nghe

- Học sinh làm miệng

- Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.

- HS đọc kết quả.

- Giải bảng lớp.

- Giải bảng lớp vài HS . Cả lớp thực hiện vào vở.

310, 311, 312, 313...

400, 399, 318, 317...

(2)

- Nhận xét Bài 4 : ( 7 phút )

- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.

- HS tự giải.

- Gọi 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét sửa chữa.

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

-Yêu cầu HS về nhà ôn tập, làm bài thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.

- Giải nháp kiểm tra chéo 303 < 330

615 > 516

30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3 - Cả lớp làm bảng con.

- Số lớn nhất trong các số đó là 735.

- Số bé nhất trong các số đó là 142.

- HS chú ý

- HS thực hiện làm bài ở nhà.

- HS chú ý nghe

--- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 1 + 1 : CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.

* QTE: Trẻ em đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Tư duy sáng tạo ( biết suy nghĩ sáng tạo trong học tập)

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề đúng cách hợp tình hợp lí III/ CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ và truyện kể.

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/Ổn định : ( 1 phút )

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Chuẩn bị sách, vở

(3)

2/ KTBC : ( 4 phút )

- Giới thiệu chung về phân môn Tập đọc.

3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) - GV cho HS quan sát tranh chủ điểm “Măng non”

- GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.

Giáo viên ghi đầu bài:

b/ Luyện đọc:

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.

+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin + Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

 Kinh đô

 Om sòm

Trọng thưởng

- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác:

+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?

+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)

+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

Tiết 2:

c/ HD tìm hiểu bài: ( 15 phút )

- Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.

Măng non

- HS quan sát tranh

- HS nhắc lại bài

- HS chú ý lắng nghe - HS đọc mỗi em 1 câu.

- Theo dõi nhận xét, sửa sai.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.

- Nơi vua và triều đình đóng.

- Ầm ĩ, gây náo động.

- Tặng thưởng cho phần lớn.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

(4)

Đoạn 1

+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào?

+ Vì sao họ lại lo sợ?

=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua.

+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?

+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì?

+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó?

+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào?

=> GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.

+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?

+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không?

+ Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được?

+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?

=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét.

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.

- HS đọc 1 đoạn trong bài.

- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

- Rất lo sợ

- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.

- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.

- Bố cậu mới đẻ em bé.

- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.

- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Không thể rèn được.

- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.

- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.

(5)

- Nhận xét, tuyên dương.

Tổng kết:

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.

Kể chuyện: ( 20 phút ) 1.1 Giới thiệu:

- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.

- Treo tranh.

1.2 Hướng dẫn kể:

* Đoạn 1: Yêu cầu hs quan sát kĩ tranh 1 và hỏi:

- Quân lính đang làm gì?

- Lệnh của Đức Vua là gì?

- Dân làng có thái độ ra sao?

- Yêu cầu hs kể lại đoạn 1.

- Nhận xét tuyên dương những em kể hay.

* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.

4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.

Đọc phân vai trong nhóm Các nhóm thi đọc

Lắng nghe - Nhìn tranh: Kể

+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.

+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng

+ Dân làng vô cùng lo sợ.

+ 2 HS kể trước lớp.

- HS kể đoạn 2 và đoạn 3.

- HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.

- Học sinh suy nghĩ trả lời.

- HS chú ý nghe.

--- Ngày soạn : 05/9/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ ) I/ MỤC TIÊU

- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ).

- Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn

(6)

- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học toán . II/ CHUẨN BỊ :1 số bài toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số Bài 5 :

Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425

- Nhận xét, bổ xung, tuyên dương.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Gtb: “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1:Tính nhẩm (cột a,c)

Bài 2 : Đặt tính

Bài 3 : 245hs Khối 1: I---I---I Khối 2: I---I 32hs ?hs

4/ Củng cố- dặn dò : ( 5 phút )

- Dặn HS về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ). Chuẩn bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- 3HS

+ Từ bé đến lớn.

162, 241, 425, 519, 537, 830.

+ Từ lớn đến bé.

830, 537, 519, 425, 241, 162.

- HS nhắc lại

- Giải vào vở kiểm tra chéo a/ 400+300 = 700 700-300 = 400 700-300 = 400 c/ Tương tự HS tự làm.

- Giải nháp + kiểm tra miệng.

732 418 395 352 - 416 - 211 - 201 - 44 316 207 194 308

- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, giải phiếu học tập.

Giải:

Số học sinh khối 2 là

245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sinh - Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).

CHÍNH TẢ ( Tập chép )

(7)

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

- HS chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tác, không mắc quá 5 lỗi trong bài : “Hôm sau …xẻ thịt chim”

- Làm đúng bài tập 2(a/), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT 3)

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ : Nội dung bài viết ở bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở, bút bảng…

- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 2/Bài mới: ( 30 phút )

a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi bài

b. Hướng dẫn tập chép - Giáo viên đọc bài viết - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào?

- Đoạn chép có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn viết chữ khó.

- Giáo viên y/c HS viết bài.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn . - Chấm, chữa bài .

c. Luyện tập :

Bài 1: Điền vào chỗ trống : l/n,

- Nhận xét.

Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu :

- Học sinh để vở, đồ dùng lên bàn.

- Nhắc lại bài

- Lắng nghe.

- Bài Cậu bé thông minh.

- Ở giữa - 4 câu - Dấu chấm -Viết hoa

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh trình bày vở, viết bài.

- Nộp bài theo tổ.

- Tự soát lỗi cho nhau.

- HS làm và chữa bài.

- Học sinh luyện tập VBT

+ Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang dọc, …

-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ

(8)

- GV đính bảng .

- Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 3/ Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét chung giờ học.

- Hướng dẫn về nhà làm bài.

khó

- HS điền chữ và tên còn thiếu vào bài:

- Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM I/ MỤC TIÊU

- Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) - Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

- Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- “Cậu bé thông minh”

- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?

- Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời ? Và cậu bé đã ứng xử ra sao ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc

“Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghi bài.

b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc mẫu

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.

(9)

-GV cho HS luyện phát âm từ khó.

- Đọc từng khổ thơ.

- GV treo bảng phụ ghi nội dung khổ thơ 3 hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV theo dõi GV theo dõi, HD học sinh ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ và thể hiện được tình cảm qua giọng đọc.

- Gọi HS đọc chú giải.

- Từ thủ thỉ có nghĩa như thế nào. Hãy đặt câu với từ thủ thỉ?

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Yc cả lớp đọc đồng thanh.

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé ntn ?

- Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?

- Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ d. Luyện đọc thuộc lòng: ( 8 phút )

- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .

4/ Củng cố dặn dò : ( 5 phút )

+ Luyện phát âm từ khó: nằm ngủ, cạnh lòng...

+ HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ (Lần 2).

+ 3 HS đọc nội dung bảng:

Tay em đáng răng/

Răng trắng hoa nhài.//

Tay em chải tóc/

Tóc ngời ánh mai.//

+ HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc một khổ thơ.

+ 2 HS đọc chú giải.

+ Thủ thỉ: là nói nhỏ, nói thầm bên tai.

Em thủ thỉ tâm sự với bạn.

+ HS luyện đọc theo nhóm.

+ 4 đại diện các nhóm thi đọc nối tiếp từng khổ thơ.

+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.

- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc

- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy - Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.

- Học sinh nêu.

- Cả lớp đồng thanh.

- Học sinh đọc thuộc lòng

(10)

- Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc bài ( HS khá thuộc cả bài).

- Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội”

- Nhận xét tiết học

- Đại diện 2 dãy.

- Học thuộc lòng cả bài.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

--- Buổi chiều:

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

* HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3- 4 phút người ta có thể bị chết

II/ CHUẨN BỊ:

- Hình ảnh trong SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Ổn định: ( 1 phút )

- Kiểm tra sách , vở, ĐDHT 2/ KTBC : ( 4 phút )

- Nhắc nhở việc học tập 3/ Bài mới : ( 26 phút ) a. Gtb: (1 phút )

- Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.

- Giáo viên ghi bài.

b. Bài mới: ( 25 phút )

1. Thực hành cách thở sâu.

Bước 1 :

- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.

- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?

Bước 2:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa

-Để sách , vở, vở BTTNXH - HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- HS thực hiện

- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.

- Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.

- Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- HS thực hiện

(11)

theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.

- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ?

* Kết luận : Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra.

Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra.

Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

2.Các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của cơ quan hô hấp:

- Làm việc theo nhóm đôi.

Bước 1 :Giáo viên cho học sinh mở SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV kết luận.

4/ Củng cố -dặn dò : ( 5 phút )

- Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?

- N/x chung, tuyên dương HS học tốt.

- Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..

- Lắng nghe.

- QS hình 2 trang 5 SGK.

- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.

A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.

B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khi trên hình 2.

A: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì?

B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?

A: Phổi có chức năng gì ?

B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

- Xem trước bài mới “Nên thở như thế nào”?.

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

( BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG)

(12)

BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC I.MỤC TIÊU

- Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ.

- Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

- Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo dức, lối sống - Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Đọc hiểu.

- GV kể lại đọan đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ?

2. Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

3. Thực hành - ứng dụng

- Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với ngườii khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa?

- Hậu quả cuả việc thất hứa đó thế nào?

4. Hoạt động nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cùng nhau thảo luận cách xử lí các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 3 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- hs trả lời

- hs trả lời

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lí các tình huống

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

(13)

5. Củng cố, dặn dò:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học. - HS trả lời

--- Ngày soạn: 6/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)

- Biết giải toán về tìm x, giải toán có lời văn ( có một phép trừ) - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi học toán.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

Bài 4/

Tóm tắt :

Giá một phong bì : 200 đồng

Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng Một tem thư … tiền?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số”

Giáo viên ghi b. Luyện tập Bài 1 : Tính

- Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2: Tìm x

- Gọi HS lên bảng . Cả lớp làm bảng con.

- Giáo viên tổ chức sửa sai.

Bài 3: Tóm tắt : Có 285 người

- Cộng trừ các số có 3 chữ số . - HS lên làm

Giải

Giá tiền một tem thư là 200 + 600 = 800 ( đồng )

Đáp số: 800 đồng - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh giải vào vở.

+ Kiểm tra chéo.

- Học sinh nêu yêu cầu Giải bảng con

X –125 = 344 X + 125 = 266 X = 344 + 125 X = 266 -125

X = 469 X = 141

- Học sinh đọc đề làm theo nhóm bàn

Giải

(14)

Nam : 140 người Nữ : ? người

- Nhận xét của HS và GV

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung giờ học.

Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: 145 người - Chữa bài

-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I/ MỤC TIÊU:

- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1)

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT 2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ.

- Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên,1 chiếc vòng ngọc bích.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Giới thiệu phân môn LTVC lớp 3.

3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.

b. Hướng dẫn học sinh học bài mới:

- Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.

Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.

Bạn A học giỏi hơn bạn B.

Bạn B cao hơn bạn A.

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.

c. Luyện tập

- HS lắng nghe

- Lắng nghe.

-Lắng nghe

(15)

Bài 1 :

- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

- GV chốt lại nhận xét

Lưu ý: HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.

Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.

- Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ? - Mặt biển được so sánh như thế nào ?

- Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ?

Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Màu ngọc thạch là màu như thế nào?

- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?

- Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.

- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?

- Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.

* Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.

Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thich nhất hình ảnh nào?

3/ Củng cố,dặn dò : ( 5 phút )

- NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.

- Chuẩn bị bài học sau.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

Cả lớp đọc thầm + làm vào vở.

- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Cả lớp sửa bài

- Học sinh đọc y/c của bài văn.

- 3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.

....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.

- Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

.... đều phẳng êm và đẹp.

xanh biếc, sáng trong.

- Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.

...vì dấu hỏi cong cong mở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

Nghe để nhớ

- Học sinh trả lời theo sở thích của mình .

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- Xem trước bài ôn luyện về câu, ...

--- Ngày soạn: 7/9/2020

(16)

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần ) I/ MỤC TIÊU

- Biết cáchthực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

- Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc - Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ : - SGk, Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Luyện tập

- Nhận xét , tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.GT bài: 1ph

b. HD thực hiện PT 256 + 162:

( 12 phút )

256 - 6 + 2 = 8 viết 8 + 162 - 5 + 6 = 11 viết 1

418 - 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 .Viết 4 - Phần tiếp theo làm tương tự

c. Luyện tập: ( 20phút ) Bài 1: (cột 1,2,3 )

- Hướng dẫn HS làm bài bảng con.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 2: (cột 1,2,3)

- HD HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3: (cột a ) - HS giải miệng.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS giải bài tập theo nhóm chữa bài - GV nhận xét , khắc sâu

- KT bài 3 : - Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS giải bảng con.

- Hs nhận xét

- HS làm vào vở đổi chéo kiểm tra.

- Hs nhận xét - Nêu miệng - Hs nhận xét

- HS đọc đề:Làm theo nhóm Giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là.

126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét - Cả lớp nhận xét .

(17)

3/ Củng cố – Dặn dò : ( 3 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe.

**********************************************************

TẬP VIẾT

TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA

A

I/ MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng)

- Viết đúng tên riêngVừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng “Anh em như thê chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- HS cần chú ý, cẩn thận khi viết bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa A

- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên.

- Vở tập viết 3.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/

Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết tập viết.

Ghi đề bài

2/ Hướng dẫn viết : ( 10 phút )

- GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi.

- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên?

- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li?

- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết

- Nét 1: Đưa bút ở dòng kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lối nghiêng phải và dòng giữa dòng kẻ 3 và 4.

- Nét 2:Từ điểm dòng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dùng bút giữa dòng kẻ 1 và 2

GV: Vậy chữ A được viết mấy nét?

- GV: Đọc tiếp chữ V,D viết mẫu học sinh nhận xét

- GV viết đọc lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. .

- Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và luồn

- HS chú ý.

- HS quan sát nhận xét - A , V, D.

- Các chữ cao 2,5 ô li

- HS theo dõi

- 2 nét

- HS theo dõi

(18)

ngang

- nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi - Chữ D viết giống chữ gì?

- GV: chữ D gồm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản luồn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV viết mẫu( A,V,D)

- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần

* Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?

- Em có biết gì về Vừu A Dính ?

- GV: Vừu A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

- GV đưa chữ lên bảng viết sẵn hỏi:

- Những chữ nào viết 2,5 ô li - Chữ nào viết một ô li?

- GV viết mẫu trên bảng lớp

GV yêu cầu học sinh viết bảng con ( 2 lần) - GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nói nét từ chữ viết hoa sang chữ thường.

* Luyện viết câu ứng dụng.

- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ?

GV: Là anh em phải thân thiếtt, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thuơng đùm bọc nhau.

- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?

- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.

3 / HD viết vở tập viết : ( 15 phút ) GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ

 1 dòng chữ A

 1 dòng chữ V ,D

 2 dòng chữ Vừ A Dính

 2 lần( 4 dòng) câu ca dao.

- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 4/ Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- HS : chữ D giống chữ Đ

- Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần)

- HS: Vừ A Dính.

- HS tự trả lời

- Chữ V, A, D, h.

- Chữ ư , i,n

- HS viết bảng con Vừ A Dính

- 1 HS đọc câu ứng dụng.

- Là anh em phải hòa thuận, giúp đỡ nhau .

- HS phát biểu tự do.

- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ - HS chú ý sữa lỗi.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv - Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm bút , viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu - HS lắng nghe.

(19)

- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình baỳ.

5/ Củng cố - dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Các em nên học thuộc câu ca dao. Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Luyện viết thêm bài ở nhà.

-HS chú ý nghe.

- HS chú ý nghe.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU

- HS hiểu cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

- Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người.

- Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra , khí cacbonic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi

- Biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp mũi, họng.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III/CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1/ KTBC : ( 5 phút )

Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp”

- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ? - Hai lá phổ có chức năng gì ?

- Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.

2/ Bài mới: ( 27 phút ) a/ GTB: ( 1 phút ) -Gv ghi đầu bài b/ Bài mới( 26 phút ) b) Khai thác:

*Hoạt động 1:-Yêu cầu hoạt động nhóm

+ 3HS lần lượt trả lời :

- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và hai lá phổi .

- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí . - Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí

- Nhắc lại tên bài

- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.

(20)

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . -Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của giáo viên :- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?

- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?

- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?

- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?

* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi ...ngoài ra còn có dịch nhầy , nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí

* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .

*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.

- Bước 1 : Làm việc theo cặp

- Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận

- Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành ?

- Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?

- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?

- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?

- Bước 2 :-Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi :

- Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?

*Giáo viên kết luận như sách giáo viên . d) Củng cố - Dặn dò:

-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

-GV nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn về nhà học và xem trước bài mới

- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên

- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .

-Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .

- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .

- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn …

- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .

- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .

- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .

- Bức tranh 3 không khí trong lành .

- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi .

- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái , dễ chịu

-Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu

- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .

- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh

- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .

- 2HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “ - 2HS nêu nội dung bài học .

- Lắng nghe và nhắc lại

-Về nhà học bài và xem trước bài mới

(21)

--- Ngày soạn:8/9/2020

Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 5: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

- Thực hiện phép tính cộng chính xác.

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ

-1 số phép tính để kiểm tra bài cũ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 4 HS lên bảng

- Cộng các số có 3 chữ số

- GV Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Gtb:

- Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số GV ghi bài

b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : ( 10 phút )

- HD HS làm bảng con.

- Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

Bài 2 : ( 7 phút )

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 3: ( 7 phút )

- Gọi 1 HS nêu YC bài tập.

Tóm tắt

- 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập 235 256 333 60

+417 +70 +47 + 360 652 326 380 420

- Cả lớp nhận xét, trình bày cách thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

- Làm bảng con.

367 487 85 108 +120 + 302 + 72 +75 487 789 157 183

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

367 487 93 168 +125 +130 + 58 +503

492 617 151 671

- Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập

(22)

Thùng thứ nhất : 125 lít dầu Thùng thứ 2 : 135 lít dầu Cả 2 thùng có ……… lít dầu ? - 1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.

- Nhận xét Bài 4: ( 6 phút ) - Nêu miệng.

4/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút )

- Thu phiếu chấm. Nhận xét chung giờ học - HD giao BTVN

Giải

Số lít dầu cả2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít

- Tính nhẩm miệng : 310 + 40 = 314 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 - Nhận xét, bổ sung

- Về nhà giải bài 5 trang 6

- Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).

--- CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)

Tiết 2 : CHƠI CHUYỀN I.MỤC TIÊU:

- Rèn kỹ năng viết chính tả.

+ Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ: Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở (hoặc chia trang vở làm 2 phần để viết như trong SGK), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

+ Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao.

+ Tìm đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n theo nghĩa đã cho.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phấn màu.bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ

Đọc cho HS viết vào giấy nháp GV nhận xét và chốt KQ

B. Bài mới 1. GT bài

2. HDHS nghe - viết.

GV đọc bài thơ lần 1.

+ 3 HS viết từ : Lo sợ, rèn luyện, siêng năng.

+ HS dưới lớp viết ra nháp.

+ HS theo dõi.

+ HS đọc bài thơ.

(23)

Gọi HS đọc bài thơ.

Khổ thơ 1 nói điều gì?

Gọi HS đọc khổ thơ 2.

Khổ thơ 2 nói lên điều gì?

Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

Những câu thơ nào được đặt trong dấu ngoặc kép? vì sao?

3. HS viết bài.

Trong bài có những từ nào khó viết?

Yêu c ầu HS luyện viết từ khó.

GV đọc cho HS viết.

4. Soát lỗi 5. Chấm chữa.

GV chấm bài - chữa lỗi.

6. Thực hành:

*Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu.

Yêu cầu HS làm bài ->

GV tiểu kết, chốt kết

*Bài 3: G ọi HS nêu yêu cầu.

Yêu cầu HS làm bài -> HS nêu miệng kết quả -> HS nhận xét sửa sai.

C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học.

- HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.

+ Tả các bạn đang chơi chuyền miệng nói:

“Chuyền chuyền một...

... Tay vơ que mềm mại”.

HS đọc khổ thơ 2.

+ Chơi chuyền giúp các bạn nhanh mắt nhanh tay, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt mọi công việc trong dây truyền nhà máy.

+ 3 chữ.

+ Viết hoa.

+ “Chuyền chuyền một .... hai hai đôi”

vì đó chính là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này.

+ HS luyện viết từ khó vào vở nháp + HS viết bài.

+ HS đổi vở soát lỗi

Lời giải:

ngọt ngào.

mèo kêu ngao ngao.

ngao ngán.

Lời giải:

Cùng nghĩa với hiền: lành.

Không chìm dưới nước: nổi.

Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ: liềm.

Nghe nhận xét

--- TẬP LÀM VĂN

(24)

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

- Trình bày được một số thông tinvề tổ chức đội TN TP HCM( BT 1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách

+Nêu ý thích của mình trước lớp

* GDQTE : HS có quyền tham gia bày tỏ nguyên vọng chính đáng của mình

* TTĐĐHCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của Tổ Quốc

II/ CHUẨN BỊ :

- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Mở đầu (2’)

- Gv nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’) Nói về Đội thiếu niên Tiền phong.Điền vào tờ giấy in sẵn.

2. Hướng dẫn làm bài tập (28’)

Bài 1: Nói những điều em biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập trong SGK . - Gv giới thiệu Đội TNTP HCM là tổ chức tập hợp trẻ em của cả độ tuổi nhi đồng ( 5 - 9 tuổi) lẫn độ tuổi thiếu niên ( 9 - 14 tuổi).

- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo luận các câu hỏi sau:

- Tổ chức Đội TNTP tập hợp trẻ em thuộc những độ tuổi nào?

- Đội thành lập ngày nào? Ở đâu ? lấy tên là gì?

- Những đội viên đầu tiên của đội ta là ai?

Lắng nghe

*Hoạt động nhóm 4

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs lắng nghe và ghi nhớ.

- Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu của, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày.

+ Tổ chức Đội TNTP HCM tập hợp trẻ em thuộc những độ tuổi thiếu niên, nhi đồng từ 5 đến 14 tuổi.

+ Đội thành lập ngày 15/5/1941 tại Pác Pó, Cao Bằng.Có tên là Nhi Đồng Cứu Quốc.

+ Anh Nông Văn Dền, bí danh Kim Đồng, là đội trưởng.

+ Anh Nông Văn Thàn, bí danh Cao Sơn.

+ Anh Lí Văn Tịnh, bí danh Thanh Minh.

+ Chị Lý Thị Mỳ, bí danh Thủy Tiên.

(25)

- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào?

- GV nhận xét, đánh giá sự hiểu biết của các nhóm về Đội TNTP HCM và chốt lại: Đội TNTP HCM thành lập tại Pác Bó - Cao Bằng.

Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên do anh Kim Đồng (Nông Văn Dền) làm đội trưởng ...

Bài 2: Điền vào tờ giấy in sẵn - Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs quan sát mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .

- Mẫu đơn gồm những phần nào?

- Gv hướng dẫn hs dựa vào mẫu đơn để điền đúng nội dung của từng phần sao cho phù hợp với bản thân mình.

- Yêu cầu hs điền vào mẫu đơn in sẵn trong VBT.

- Gọi 1 số em đọc đơn . - GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Em biết gì về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

- Để trở thành một đội viên em phải làm gì ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài mới.

+ Chị Lý Thị Xậu, bí danh Thanh Thuỷ.

+ Đội được mang tên Bác Hồ ngày 30/1/1970

*Hoạt động cá nhân - 2 hs nêu yêu cầu.

- Quan sát

+ Mẫu đơn gồm:

1. Quốc hiệu và tiêu ngữ

2. Địa điểm, ngày, tháng viết đơn 3. Tên đơn;

4. Địa chỉ gửi đơn

5. Họ tên, ngày sinh, địa chỉ của người viết.

6. Nguyện vọng và lời hứa

7. Tên và chữ kí của người viết đơn

- 3 đến 5 hs đọc.

- Hs nêu ý kiến

- Đội TNTP HCM được thành lập tại Pác Bó - Cao Bằng. Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên ....

- Học tập thật tốt...

*********************************************

SINH HOẠT TUẦN 1 A/ SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU

(26)

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 1 .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, nhưng chưa hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như: chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều kiện học tập, chưa bao bọc vở cẩn thận: Hùng, Hiếu....

2. Lao động: Trực nhật thường xuyên khu vực được phân công, giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

3. Văn thể mỹ:.

Tham gia các hoạt động tập thể thường xuyên, đều đặn.

5. Công tác tuần 2 :

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

Nguyễn Huệ, ngày ...tháng 9 năm 2020 TỔ TRƯỞNG

Dương Thị Ngọc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được.. - Giáo viên theo dõi nhận xét,

GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà,..

- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được.. - Giáo viên theo dõi nhận xét, tuyên

- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được.. - Giáo viên theo dõi nhận xét,

- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi trong phiếu bốc được. - Giáo viên theo dõi nhận xét,

- GV tổ chức cho hs khởi động theo lời bài hát Tập thể dục.. - Yêu cầu hs trả lời hai

Khi bị ho và đau họng chúng ta cảm thấy tức ngực, khó thở, đau rát họng, rất khó chịu và đôi khi còn buồn nôn nữa.... HOẠT ĐỘNG

- GV phổ biến luật chơi: chia lớp làm 3 tổ mỗi tổ cử đại diện một bạn lên quay, quay vào ô số nào các bạn sẽ trả lời nội dung câu hỏi liên quan đến bài cũ, trả lời đúng