• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 31

Ngày soạn: 19.4. 20198

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

CÔNG VI

CÔNG VIỆỆC C ĐẦĐẦU TIÊNU TIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.

3.Thái độ: Kính trọng những người có công với cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Chiếc áo dài Việt Nam có đặc điểm gì?

- Bài văn muốn nói lên điều gì?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

- Gọi học sinh đọc nối tiếp

-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn đọc và đọc toàn bài c) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài(13')

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?

- Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

- Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?

- Vì sao Út muốn được thoát li?

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

Hoạt động của trò

- 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc bài văn.

- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2lượt).

- HS đọc mục chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Rải truyền đơn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy

- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho

(2)

(Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng)

d)Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm(9') - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2

- Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ?

- Nhận xét chung

- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.

- Nêu nội dung

- HS đọc nối tiếp Nêu cách đọc

- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út).

__________________________________

Toán PHÉP TRỪ PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.

2.Kĩ năng: Tính, làm các bài tập liên quan đến phép trừ.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi HS lên bảng làm tập:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ(7’)

- GV viết công thức của phép trừ:

+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.

+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả

Hoạt động của trò - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp, nhận xét.

- HS đọc phép tính: a - b = c

+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu.

+ Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.

(3)

+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(8')

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán

- Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài 2(8')

- GV nhận xét, chữa bài, nêu cách tìm x trong bài

Bài 3(9')

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ?

- Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào?

- Dặn: chuẩn bị tiết học sau.

+ Một số trừ 0 thì bằng chính số đó..

- 1 em đọc

- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 8923 thử lại 4766 4157 4157 4766 8923

b) 15

6 15

2 15

8 thử lại

15 8 15

2 15

6

- 1 em đọc

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bạn

a) x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 - 5,84 x = 3,32

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Làm bài

Bài giải Diện tích trồng hoa là:

540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha

______________________________________

Chính tả (Nghe- vi(Nghe- viếết)t) TÀ ÁO DÀI VI

TÀ ÁO DÀI VIỆỆT NAMT NAM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).

2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Hoạt động của trò

- 2HS lên bảng viết từ, lớp viết

- +

(4)

- Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả(22') - Gv đọc mẫu lần 1

- Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.

- Đoạn văn kể về điều gì?

- Gv đọc cho HS viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc từ khó.

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

*Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết

- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả .

*Chấm, chữa bài

c) Hướng dẫn hs làm bài tập(10') Bài tập 2:

- Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm - Gv nhận xét, bổ sung, kết luận : a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng

b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú.

c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.

Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.

Bài tập 3

- Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a).

- Yêu cầu Hs lên bảng viết.

a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.

3.Củng cố dặn dò(3')

vào giấy nháp.

- HS theo dõi trong SGK.

- 1HS đọc to bài chính tả..

- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.

- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

- HS viết chính tả.

- HS đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập.

- Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa

- HS đọc lại các giải thưởng trên.

- Hs đọc lại đề bài, viết lại vào vở. 2HS lên bảng viết

(5)

- Củng cố bài - Nhận xét chung

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Khoa học Khoa học

ÔN TẬÔN TẬP: THP: THỰC VỰC VẬẬT VÀ T VÀ ĐỘĐỘNG VNG VẬẬTT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

2.Kĩ năng: Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.

3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con;

- Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126.

- Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.

- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(22') Thực hành làm bài - GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.

- Gọi hs trình bày kết quả.

+Bài 1 :

1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b).

Bài 2: Tìm 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài 3:

Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ

Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs làm việc cá nhân.

+ Một HS đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn.

Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng :

(6)

côn trùng.

Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.

Bài 4: Tìm

Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a).

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ.

(1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c).

Bài 5:

Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7).

Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8).

- Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng.

Hoạt động 2(10'): Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng”

- GV nêu nhiệm vụ:

Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A;

B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất.

+ GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại.

GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS.

GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiế

3.Củng cố dặn dò(3')

-Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?

- Nhận xét chung - Dặn: chuẩn bị bài sau

- HS chơi theo nhóm.

+ Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

+ Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 20.4. 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

(7)

2.Kĩ năng: Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi HS lên bảng làm bài tập:

2304 – 347 765,2 - 67,98 - Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn Hs luyện tập

Bài tập 1(9'): Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài.

Kết quả : a)19

15; 218 ;173 . b)578,69 + 281,78 = 860,47 - Gv nhận xét.

Bài tập 2(11')

- GV yêu cầu HS nêu cách làm - Cho HS làm bài

a)117 43114 41 117 114 43 41

= 1 1 2

4 4 11

11 c)69,78 + 35,97 + 30,22

= ( 69,78 +30,22) + 35,97

= 100 + 35,97 = 135,97 - Gv nhận xét.

Bài tập 3(11')

- Yêu cầu hs đọc đề bài, - Hướng dẫn Hs cách làm, - Gọi 2hs làm vào vở.

- Gv nhận xét.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

- HS tự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả:

- Lớp nhận xét.

- Hs nêu cách làm

- Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm.

Bài giải

Phân số chỉ số phần tiền lương tiêu hằng tháng là:

20 17 4 1 5

3 (số tiền lương)

Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là:

20 3 20 17 20

20 (số tiền lương) ;

20

3 = 0,15 = 15% số tiền lương

(8)

3. Củng cố dặn dò(4') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học.

- Dăn: Chuẩn bị bài sau

b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là:

4 000 000:100 15=600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương;

b) 600 000 đồng

______________________________________

Khoa học Khoa học MÔI TR

MÔI TRƯỜƯỜNGNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Khái niệm ban đầu về môi trường.

2.Kĩ năng: Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, hs có ý thức bảo vệ môi trường

*GDMTBĐ: Biết: Vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người

- Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo)

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhận biết các vấn đề về môi trường

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 128, 129 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể tên một số loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

- Kể tên một số loài động vật đẻ con.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(16'): Môi trường là gì ? - Cho HS đọc thông tin SGK.

- Thế nào là môi trường (hay môi trường bao gồm những thành phần nào)?

- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận tìm ra các hình tương ứng với các thông tin

- Gọi Hs trình bày

Hoạt động của trò - 2HS trả lời.

- 1HS đọc thông tin SGK – lớp theo dõi

Môi trường bao gồm các thành phần tự nhiên và những thành phần do con người tạo ra.

- HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận nhóm 2 tìm ra các hình tương ứng với các thông tin.

- Vài HS trình bày, lớp nhận xét,

(9)

- GV tổng hợp và nêu: các thành phần trong hình 3, 4 là môi trường nhân tạo; các thành phần trong hình 1, 2 là môi trường tự nhiên.

Hoạt động 2(16'): Một số thành phần của môi trường địa phương.

- Em đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:

Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống.

- Gọi Hs trình bày

- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Thế nào là môi trường ?( nước, không khí, ánh sáng, đất, thực vật, động vật, con người, nhà, làng xóm, nương rẫy…)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên nhiên.

sửa chữa. Đáp án: hình 1-c; hình 2-d; hình 3-a; hình 4-b.

- Ở làng quê.

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

Lớp nhận xét ,bổ sung .

____________________________________

Luyện từ và câu

MỞMỞ R RỘỘNG VNG VỐỐN TN TỪỪ: NAM VÀ N: NAM VÀ NỮỮ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam (BT 2) đặt được câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở BT 2 ( Bỏ BT 3).

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết 2 câu văn BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu tác dụng của dấu phẩy ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(16')

- Yêu cầu hs đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở BT.

- Gv nhân xét chốt lại ý đúng :

+Anh hùng: có tài năng, khí phách,…

+Bất khuất: không chịu khuất phục…

Hoạt động của trò - 2HS trả lời.

- HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở BT.

HS đọc câu nối đã nối. Lớp nhận xét

(10)

+Trung hậu: chân thành và tốt bụng…

+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù; nhân hậu; khoan dung; độ lượng; dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người..

Bài tập 2(16')

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện Hs phát biểu ý kiến.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng :

a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.

b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc

c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.

3.Củng cố dặn dò(3') - Nhận xét giờ.

- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu”

- HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện Hs phát biểu ý kiến; Lớp nhận xét

- HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ

______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về 1 việc làm tốt của bạn

2.Kĩ năng: Lời kể tự nhiên sáng tạo kết hợp nét mặt cử chỉ điệu bộ. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .

3.Thái độ: Biết tập trung nghe nhớ, theo dõi bạn kể - nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

Trong chủ điểm Nam và nữ các em đã được biết đến nhiều người phụ nữ giỏi giang, thông minh không kém gì nam giới. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng

(11)

kể cho nhau nghe những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc được về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

b. Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề bài: (9’) Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.

- Gọi HS đọc đề bài. + 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp ghe.

- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch chân các từ kể một việc làm tốt của bạn em.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. + 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Gọi HS nêu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện

- Người bạn tôi muốn kể là con gái bác hàng xóm bên cạnh nhà tôi. Bà bạn ấy bị liệt suốt một năm nay. Bạn ấy đã rất dịu dàng và tận tình cùng cha mẹ chăm sóc bà khiến tôi rất cảm phục.

- Tôi muốn kể về hành động cao thượng, bênh vực em nhỏ của một bạn trai tôi đã gặp trên đường đi học về.

* Kể trong nhóm: (10’)

- Cho HS thực hành kể theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện - GV đi hướng dẫn những cặp HS

gặp khó khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.

+ Giới thiệu tên truyện.

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện; giao lưu cùng các bạn về nhân vật, chi tiết + Hành động của bạn trai ấy có gì đáng khâm phục?

+ Tính cách của bạn gái ấy theo bạn có gì đáng yêu?

- Dũng cảm,….

- Rất rất dịu dàng và tận tình.

+ Nghị lực vượt khó của bạn nữ trong câu chuyện có phải là phẩm chất cần thiết của 1 người con gái không?

- Nghị lực vượt khó của bạn nữ trong câu chuyện là phẩm chất cần thiết của 1 người con gái.

+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện hành động của nhân vật

* Kể trước lớp. (12’)

- Tổ chức cho HS thi kể. + 5 đến 7 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bại kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.

- GV tuyên dương HS kể tốt.

- HS lắng nghe.

3. Củng cố kiến thức: (4’)

(12)

- Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì? (Câu chuyện giúp chúng ta hiểu nam nữ đều bình đẳng như nhau và có khả năng làm việc như nhau. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường bạn nữ. Bạn nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo.) - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe, luôn chăm chỉ đọc sách và chuẩn bị bài sau.

______________________________________

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo thời gian, diện tích, thể tích, khối lượng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4') - GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a.Giới thiệu bài: (1')

b.Hướng dẫn HS luyện tập

Bài tập1: (7')Khoanh vào phương án đúng:

a) Từ ngày 3/2/2018 đến hết ngày 26/3/2018 có bao nhiêu ngày?

A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = ...giờ

A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75 - Y/C hs làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

Bài tập 2: (8')

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = ....m3

65dm3 = ...m3

b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2030cm3 = ...dm3

- 1HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs làm bài và báo cáo.

a) Khoanh vào B

b) Khoanh vào D

- Hs làm bài và báo cáo.

a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 1996dm3 = 1,996m3 2m3 82dm3 = 2,082m3

65dm3 = 0,065m3

b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 2030cm3 = 2,03dm3

(13)

105cm3 = ...dm3

- Y/C hs làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

Bài tập 3: (8')

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng 53 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc?

- Y/C hs làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

* Bài tập4: (8')

Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?

- Y/C hs làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

3. Củng cố-dặn dò(4')

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

105cm3 = 0,105dm3

- Hs làm bài và báo cáo.

Chiều cao của mảnh đất là:

250 : 5  3 = 150 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

250  150 : 2 = 37500 (m2)

Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:

37500 : 100  64 = 24 000 (kg) = 24 tấn Đáp số: 24 tấn.

- Hs làm bài và báo cáo.

Cả hai kho chứa số tấn gạo là:

12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =

= 20 tấn 1000 kg = 21 tấn.

Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.

Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.

Vậy số xe cần ít nhất là:

3 + 1 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe

__________________________________________________________________

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 21.4. 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019 Toán

PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức vè phép nhân.

2.Kĩ năng: củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, PHTM, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tính:

35,12 +564,123 156,4 – 129,75 - Nhận xét

Hoạt động của trò

- 2HS lên bảng làm.

(14)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân(7')

- Gv ghi phép nhân: a x b = c

-Yêu cầu hs cho biết đâu là thừa số, tích.

- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân.

c) Hướng dẫn Hs luyện tập

Bài 1(5'): GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Yêu cầu HS đặt tính với các phép phép tính ở phần a, c

a) 4802 x 324 =1555848 b) 174 2178

c) 35,4  6,8 = 240,72 Bài 2(7' ) Tính nhẩm

* PHTM: Phân phối tệp tin

a) 3,25 x 10 = .... b) 417,56 x 100 = ...

3,25 x 0,1 = .... 417,56 x 0,01 = ....

c) 28,5 x 100 = ....

28,5 x 0,01 = ....

- Yêu cầu Hs làm bài trên máy tính bảng để làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

- Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000…? Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001…?

Bài 3(6') Yêu cầu hs làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.

a) 2,5 x 7,8 x 4 = 8,7 x 2,5 x 4 = 7,8 x 10 = 78 d)8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 Bài 4(7')

- Yêu cầu HS đọc bài toán - Tóm tắt bài toán

- Gọi Hs làm bài

- Lớp nhận xét, chữa bài

- HS đọc nêu phép tính.

a, b là thừa số; c là tích.

- Tính chất : giao hoán, kết hợp, nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số.

Hs tự làm vào vở ; 3 Hs lên bảng làm.

- Làm và chữa bài

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS sử dụng máy tính bảng để làm bài

a) 3,25 x 10 =32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01= 4,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 - Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm

- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải

- 1HS lên bảng giải

(15)

3.Củng cố dặn dò(3') - Nhắc nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

Bài giải

Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:

48,5 +33,5 = 82 (km) 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AB là:

82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km ______________________________________

Tập đTập đọcọc BBẦẦM M ƠƠII

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà 2.Kĩ năng: Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.Học thuộc lòng bài thơ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

*GDQP&AN: Sự hy sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc (10')

- Cho một HS đọc bài thơ.

- Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.

- Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.

- Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ c) Tìm hiểu bài (12')

- Yêu cầu HS đọc thầm SGK trả lời

Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu ?

Hoạt động của trò

- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài.

4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.

(2lần )

- Hs đọc chú giải SGK.

- 1HS đọc lại toàn bài . - HS đọc thầm SGK trả lời Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.

Mạ non bầm … thương con

(16)

Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?

Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

- Gv nhận xét ghi nội dung.

Nêu ý nghĩa bài.

Ca ngợi người mẹ và tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm(10') - Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.

- Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ 3.Củng cố dặn dò(3')

Bài thơ muốn ca ngợi ai?

Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước cũng như trong xây dựng đất nước em biết những tấm gương tiêu biểu nào của người phụ nữ Việt Nam?

*GDQP&AN: Sự hy sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị cho tiết sau.

mấy lần.

Con đi trăm núi ngàn khe ….

Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi

Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình...

- 4HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- HS luyện đọc diễn cảm - Hs đọc nhẩm thuộc lòng.

- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Bà Nguyễn Thị Định...

_____________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.

2.Kĩ năng: Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả (BT 2).

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kiểm tra vở bài tập

Hoạt động của trò

(17)

- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1(16')

- Yêu cầu hs đọc nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS liệt kê những bài văn tả cảnh trong … từ tuần 1 đến tuần 11.

- Gv cho Hs đọc kết quả trên bảng.

- 2 Hs nêu cấu tạo - Lớp nhận xét

- 1 em đọc

- HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. Hs thảo luận nhóm 2 (½ liệt kê từ tuần 1-5, ½ còn lại liệt kê từ tuần 6- 11) liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả.

Tuần Các bài văn tả cảnh Trang

1

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hoàng hôn trên sông hương - Nắng trưa

- Buổi sớm trên cánh đồng

10 11 12 14 2 - Rừng trưa

- Chiều tối

21 22

3 - Mưa rào 31

6 - Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam - Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi

62 62

7 - Vịnh Hạ Long 70

8 - Kì diệu rừng xanh 75

9 - Bầu trời mùa thu - Đất cà Mau

87 89 - Lập dàn ý cho bài văn đó

- Gv nhận xét.

Bài tập 2(16')

- Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2 Yêu cầu HS đọc yêu cầu các câu hỏi.

- Yêu cầu Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Gv nhận xét, bổ sung, kết luận.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận xét chung tiết học

- Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập về tả cảnh

- Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn…

- Hs nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài

- 3 HS đọc to nội dung BT2, thảo luận nhóm bàn trả lời lần lượt các câu hỏi - Lớp nhận xét.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 22.4. 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 Toán

Toán LUYLUYỆỆN TN TẬẬPP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về phép nhân.

(18)

2.Kĩ năng: Thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Tính: 3,12  0,1

5 2 2 1

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.

a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg3 = 20,25kg - Gv nhận xét, nêu cách viết thành phép nhân,

Bài tập 2(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài, kết luận:

a) 3,125 + 2,075  2 = 3,125 + 4,15 = 7,275

b) (3,125 + 2,075)  2 = 5,2  2 = 10,4 - Gv nhận xét, sửa chữa, hỏi: Vì sao trong hai biểu thức có các số giống nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá trị khác nhau?

Bài tập 3(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu hs làm bài, 1 Hs lên bảng.

- Nhận xét

Hoạt động của trò

- 2HS lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài,

- Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài,

- Hs tự làm vào vở, 3Hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- Hs trả lời

- Hs đọc đề bài, - HS trả lời

- Làm vào vở, 1HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét

Bài giải

Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:

77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:

(19)

Bài tập 4(8')

- Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải

Tóm tắt:

vthuyền máy: 22,6 km/giờ vdòng nước: 2,2 km/giờ t: 1giờ 15 phút

sAB: ? km (thuyền xuôi dòng) - Gv nhận xét

3.Củng cố dặn dò(3') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người)

Đáp số: 78 522 695 người - Hs đọc đề bài,

- Hs tóm tắt, nêu cách giải

- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải

1HS lên bảng giải - Lớp nhận xét.

Bài giải

Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là:

22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là:

24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km

_____________________________________

Luyện từ và câu Luyện từ và câu

ÔN TẬÔN TẬP VP VỀỀ D DẤU CÂU (DẤU PHẨY) ẤU CÂU (DẤU PHẨY)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).

2.Kĩ năng: Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động của trò - 2HS nêu miệng, lớp nhận xét.

(20)

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1(10') Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy.

(Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).

- Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở

- Gv nhân xét chốt lại ý đúng :

a)Câu 1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.

+Câu 2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).

+Câu 4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b)Câu 2, Câu 4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.

Bài 2(10')

- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi nhóm 2 trả lời.

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.

Bài 3(12')

- Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT

- Gv nhận xét, sửa chữa.

3.Củng cố dặn dò(3')

- Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (tiếp theo).

- HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy

- HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, nêu kết quả - Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.

- Hs đọc thầm trao đổi nhóm

a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt

b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.

Lớp nhận xét

- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.

- Đại diện nêu kết quả.

Câu 1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.

Câu 3. Cuối mùa hè năm 1994,…

Câu 4 : Để có thể đưa chị đến viện

- 1HS nhắc lại.

___________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sinh hoạt theo chủ điểm tháng 4

NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH

________________________________________________________________

(21)

Ngày soạn: 23.4. 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019 Toán

Toán PHÉP CHIA PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về phép nhân. Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

2.Kĩ năng: củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chuyển thành phép nhân rồi tính:

2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ?

4,02km + 4,02km + 4,02km = ? - Nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Ôn tập về phép chia(10') - Gv ghi phép chia: a : b = c

- Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương.

- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư.

c)Luyện tập Bài tập 1(5)

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK.

Kết quả:

a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5 Gv nhận xét

Bài tập 2(6')

GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài.

a) 43 b) 4421 Bài tập 3(6')

- Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001…?

(bằng nhân với 10, 100, 1000…)

Hoạt động của trò

- 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét

- HS nêu phép tính.

- a là số bị chia, b là số chia, c là thương.

- Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư bé hơn số chia.

HS quan sát mẫu, tự giải, 4HS lên bảng làm.

Lớp nhận xét.

- HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm

- HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.

a) 25 x 0,1 =2,5 …

(22)

-Gv nhận xét, sửa chữa.

Bài tập 4(5')

- Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở.

b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75

= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10

- Gv nhận xét

3.Củng cố dặn dò(3')

- Củng cố bài nêu các tính chất của phép chia - Nhận xét giờ

- Dăn: Chuẩn bị bài sau..

b) 11 x 0,25 = 44…

Lớp nhận xét.

- HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm

- 2 Hs nêu ______________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.

2.Kĩ năng: Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh - trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin.

3.Thái độ: Ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh.

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1(15')

- Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài - Cho 1HS đọc gợi ý SGK.

- Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý

Bài tập 2(15')

- Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2

Hoạt động của trò - 2 HS đọc dàn ý

- 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.

- HS chọn 1 trong 4 đề bài - 1HS đọc gợi ý SGK.

- Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn

- 1HS đọc to nội dung BT2

- HS trình bày miệng dàn bài văn tả

(23)

- Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .

- Đại diện HS trình bày trước lớp

- Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương 3.Củng cố dặn dò(5')

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh - Nhận xét chung

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

cảnh theo nhóm 2.

Đại diện HS trình bày trước lớp

- Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt…

- Bình chọn người trình bày hay

____________________

____________________

Đạo Đạo đứđứcc

BẢBẢO VO VỆỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2 (TIẾT 2))

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học xong bài học này HS biết:

- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

2.Kĩ năng: Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

3.Thái độ: Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

*GDBVMT:- Một số tài nguyên TN ở nước ta và ở địa phương.

- Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đốivới cuộc sống con người.

- Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữu gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( phù hợp với khả năng).

*SDNLTK&NL: Tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn, cần phải khai thác và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.

*GDMTBĐ: - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên MT biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.

II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên nước ta.

- KN tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).

- KN ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để BV tài nguyên thiên nhiên

- KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?

Hoạt động của trò - 2 Hs trả lời

(24)

- Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

Hoạt động 1(11'): Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK)

GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

*GDBVMT: - Hs biết một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

- Trách nhiệm của Hs trong việc tham gia giữ, gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phù hợp với khả năng)

Hoạt động 2(11'): làm bài tập 4, SGK

- Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét…, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường…

*GDMTBĐ: - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên MT biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.

Hoạt động 3(10'): làm bài tập 5, SGK

- Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

*SDNLTK&NL: Tài nguyên thiên nhiên có hạn, cần phải khai thác và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.

- Hs kể về một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta: than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu…

- Hs kể một số tài nguyên thiên nhiên khác mà mình biết

- Hs nêu được trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn, bảo vệ... tài nguyên nhiên nhiên.

- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước…, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, …

- Hs lắng nghe

- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt…

- Hs lắng nghe

(25)

3.Củng cố dặn dò(3')

- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

- HS nhắc lại ghi nhớ.

______________________________________

Lịch sử địa phương

GIỚI THIỆU LỊCH SỬ ĐÔNG TRIỀU

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Đômg Triều . 2.Kĩ năng: Giới thiệu Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều

3.Thái độ: Tự hào về truyền thống của địa phương mình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tư liệu lịch sử Đông Triều

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các di tích lịch sử ở Đông Triều mà em biết?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Sự hình thành và phát triển của vùng đất Đông Triều(15')

GV giới thiệu sự hình thành và phát triển của vùng đất Đông Triều

Tên cổ của vùng đất này là An Sinh, đời vua Trần Dụ Tông mới đổi thành Đông Triều

c)Giới thiệu Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều(17')

Khu di tích nhà Trần tại Đông Triều bao gồm:

- Hệ thống đền thờ, lăng miếu các vua Trần - Các di tích Lịch sử Văn hoá - Xếp hạng cấp Quốc gia

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi

- Em hãy nêu quá trình hình thành và phát triển của thị xã Đông Triều?

- Em hãy nêu những công trình, những di tích lịc sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở huyện Đông Triều?

3.Củng cố dặn dò(3') - Củng cố bài

- Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh?

Hoạt động của trò

- HS lắng nghe

- Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã chuẩn bị để TLCH.

(26)

- Dặn dò: Tìm hiểu về lịch sử địa phương

__________________________________________

Địa lí

ĐỊA LÍ ĐÔNG TRIỀU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nắm được điều kiện tự nhiên-xã hội Thị xã Đông Triều về vị trí địa lí, diện tích, dân số, khí hậu, các hoạt động kinh tế của thị xã Đông Triều.

2.Kĩ năng: Quan sát, chỉ trên bản đồ.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tài liệu về Thị xã Đông Triều. PHTM, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các đại dương trên thế giới?

- Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Vị trí địa lí(12')

* PHTM: Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm vị trí địa lí của thị xã Đông Triều.

- GV giới thiệu cho HS vị trí địa lí thị xã Đông Triều

Đông Triều là thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh, nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ninh (Toạ độ 21001’

đến 21013’ vĩ độ bắc và từ 106026’ đến 106043’ kinh độ đông). Thị xã cách thành phố Hạ Long 78km, cách thành phố Uông Bí 25km.

cách Hà Nội 90km.

- Phía bắc giáp huyện Sơn Động và Lục Nam tỉnh Bắc Giang bằng vòng cung núi Đông Triều.

- Phía tây giáp huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, ranh giới là sông Vàng Chua,

- Phía nam giáp huyện Kinh Môn cũng thuộc Hải Dương bằng sông Kinh Thầy và sông Đá Bạc.

- Phía đông nam giáp huyện Thuỷ Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng, ranh giới cũng là sông Đá Bạc và huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương.

- Phía đông giáp thành phố Uông Bí, ranh giới là sông Tân Yên.

Đông Triều giáp những tỉnh và huyện nào?

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng, lớp nhận xét

- HS sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm vị trí địa lí của Thị xã Đông Triểu

- Quan sát và chỉ - Nghe

- Trả lời

(27)

c) Diện tích, dân số(6')

- Diện tích:Tổng diện tích tự nhiên là 397,2 km2 - Dân số: 163.984 người.

d) Khí hậu(6')

Khí hậu Đông Triều tương đối ôn hoà. Có hai hướng gió mùa chính: Gió Đông Nam và Gió mùa Đông Bắc.

d) Các ngành kinh tế chính(8')

Kể tên các ngành kinh tế chính ở Thị xã Đông Triều mà em biết?

GV kết luận: thị xã Đông Triều có khá nhiều thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và khai thác khoáng sản (than atraxit)

3.Củng cố dặn dò(3') - Củng cố bài

- Nhận xét giờ

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

- nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và khai thác khoáng sản

______________________________________

Kĩ năng sống + Sinh hoạt lớp Kĩ năng sống

BÀI 13: GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ CỦA QUÊ HƯƠNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS trình bày được ý nghĩa của các di tích lịch sử.

2. Kĩ năng: Tìm hiểu và giới thiệu được những di tích lịch sử của quê hương, đất nước với mọi người.

3.Thái độ: Yêu quê hương đất nước, gìn giữ và bảo vệ các di tích lịch sử của địa phương.

II. ĐỒ DÙNG

- Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Tổ chức(1') - Hát

2. Kiểm tra bài cũ (5’')

- Hãy kể tên một số di tích lịch sử ở địa phương em. Cần làm gì để bảo vệ các di tích đó.

2. Nội dung a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động (12’) Hoạt động 3: Bài học

- Yêu cầu HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

- 3 Hs nêu - Lớp nhận xét

- Quan sát và đọc.

(28)

1. Những điều em nên làm để tìm hiểu về các di tích.

2. Những điều cần tránh.

GVKL: Nội dung bài học trang 54, 55.

Hoạt động4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò: (2') - Nêu bài học

- Yêu quê hương đất nước, gìn giữ và bảo vệ các di tích lịch sử của địa phương.

- 2 HS nhắc lại.

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 31

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập

...

...

...

- Thi khảo sát Tiếng Anh: ...

*Các hoạt động khác

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

- Tham gia Ngày hội đọc sách cấp trường ...

(29)

- Chấm trang trí tủ sách lớp học: ...

- Thu giẻ sạch ủng hộ: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh.

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

- Nghỉ lễ 30/4 và 1/5

- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần khối lượng ban đầu?..

Kĩ năng - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.. Thái độ -

+ Trong ống 1: Tại nhiệt độ thường, enzyme vẫn hoạt động phân giải albumin nhưng với tốc độ chậm hơn. Do đó, ống này cần nhiều thời gian hơn ống 3 để dung dịch

+ Vận dụng định nghĩa và tính chất giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ vào bài toán tìm x, tìm giá trị nhỏ nhất (lớn nhất) của biểu thức... Lưu ý chỉ bỏ dấu âm (-) có ở

Kĩ năng - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.. Thái độ - Vận dụng

III.. Thái độ: - Giáo dục HS vận dụng tốt vào làm văn, giao tiếp... Kĩ năng: - Luyện kĩ năng chia số thập phân cho số tự nhiên 3.. Kiến thức: - HS kể được một số tính chất

Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia với các số tự nhiên, số thập phân, phân số. Vận dụng phép chia trong việc

+ Nếu số dương lớn hơn hoặc bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi