KHỞI ĐỘNG
Trò chơi:
Nhanh như chớp
Câu 1: Kiến nào không bao giờ ngủ?
Đáp án: Kiến thức.
KHỞI ĐỘNG 012345
Câu 2: Môn thể thao nào được coi là môn thể thao vua?
Đáp án: Bóng đá.
KHỞI ĐỘNG 012345
Câu 3: Môn thể thao nào được gọi là môn thể thao nữ hoàng?
Đáp án: Điền Kinh.
KHỞI ĐỘNG 012345
Câu 4: Môn thể thao nào có cả vua và hoàng hậu?
Đáp án: Cờ vua.
KHỞI ĐỘNG 012345
0
Câu 5: Tìm số nguyên không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương?
Đáp án: Số 0
KHỞI ĐỘNG 012345
Câu 6: Điền vào ô trống trong bảng sau:
Số cho trước
3 -5 7 -9 12
Số đối -3 5 -7 9 -12
KHỞI ĐỘNG 012345
Câu 7: Tính.
a) 14 + (-6) = b) 12 + (-16) = c) (-21)+ 30 + 21
(14 - 6) = 8
-(16 - 12) = - 4
= [(-21) + 21] + 30
= 0 + 30
= 30
KHỞI ĐỘNG
14 - 6 = 8
- Biết quy tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
- Vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên để giải bài tập.
TIẾT 49:
SỐ HỌC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
4 – 1 =… 4 + (-1) =…
4 – 2 =… 4 +( -2) =…
4 – 3 =… 4 + (-3) =…
4 – 4 =… 4 + (-4) =…
3 2 1
0 0
1 2
3 4 – 1 = 4 + (-1) 4 – 2 = 4 + (-2) 4 – 3 = 4 + (-3) 4 – 4 = 4 + (-4)
→
1. Tính rồi so sánh kết quả của phép tính theo hàng ngang.
TIẾT 49:
SỐ HỌC
Ở các đẳng thức trên, từ vế trái sang vế phải đã có
sự thay đổi gì?
4 – 1 = 4 + (-1) 4 – 2 = 4 + (-2) 4 – 3 = 4 + (-3) 4 – 4 = 4 + (-4)
1. Tính rồi so sánh kết quả của phép tính theo hàng ngang:
TIẾT 49:
SỐ HỌC
Ta nhận thấy:
chuyển thành chuyển thành
Phép cộng số đối của nó
1. Tính rồi so sánh kết quả của phép tính theo hàng ngang:
TIẾT 49:
SỐ HỌC
4 – 1 = 4 + (-1) 4 – 2 = 4 + (-2) 4 – 3 = 4 + (-3) 4 – 4 = 4 + (-4)
Chuyển Số đối
Phép trừ Số trừ
Vậy: a – b = a + ....
a - b =
- Chuyển thành +
Số đối
Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
2. Hiệu của hai số nguyên:
TIẾT 49:
SỐ HỌC
Cho ta nói: Hiệu của a và b ký hiệu a - b
a + (-b)
4 – 5 = 4 + (-5)= -1 được viết là 4 – 5 = -1 4 – 6 = 4 + (-6)= -2 được viết là 4 – 6 = -2
3. Ví dụ:
14 – 26 = … 4 – (-1)=…
(-4) – (-25)=…
- Điền số thích hợp vào ô trống:
-12 5
21
TIẾT 49:
SỐ HỌC
a) 12-6; b) 23 –(-35); c) (-145)-(254)
Bài 1. Tính:
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a) [(-3)-4]+8; b)(-2)-(-4)-5; c) 0-(-2)+6
4. Bài tập áp dụng:
Nhận xét: Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
TIẾT 49:
SỐ HỌC
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây.
Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài, em sẽ biết được tên nhà bác học.
S. -2 - 7 = E. -9 - (-1) =
T. -3 - (-11) = M. 0 -15 =
I. -1 - 9 = A. 5 - 7 = C. -7 - (-2) =
-2 -5 -9 -10 -15 -8 8
4. Bài tập áp dụng:
TIẾT 49:
SỐ HỌC
S. -2 - 7 = E. -9 – (-1) =
T. -3 - (-11) = M. 0 -15 =
I. -1 - 9 = A. 5 – 7 = C. -7 – (-2) =
-2 -5 -9 -10 -15 -8 8
-5 -8 -15
-10 -2
8 -9 C
A S I M E T
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây.
Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài, em sẽ biết được tên nhà bác học.
4. Bài tập áp dụng:
TIẾT 49:
SỐ HỌC
Acsimet sinh năm 287 và mất năm 212 trước Công nguyên.
Ông sống ở thành phố Syracuse, trên đảo Sicile, con một nhà thiên văn và toán học nổi tiếng Phidias. Người cha đã đích thân dạy dỗ và hướng ông đi vào con đường khoa học tự nhiên.
Acsimet có nhiều đóng góp to lớn trong lĩnh vực Vật lý,
Toán học và Thiên văn học. Tương truyền rằng ông đã tìm ra định luật về sức đẩy của nước khi đang tắm.
Acsimet – nhà bác học vĩ đại của Hy Lạp
CÔNG NGUYÊN
TRƯỚC CÔNG NGUYÊN SAU CÔNG NGUYÊN
- 287 - 212
0
Bài 52(sgk): Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.
Bài giải:
Tuổi thọ của bác học Ác-si-mét là:
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
4. Bài tập áp dụng:
TIẾT 49:
SỐ HỌC
Nắm vững các quy tắc trừ hai số nguyên.
Về nhà xem lại bài học theo SGK và vở ghi.
Làm các bài tập 47,48,49,51,52,53,54 trong SGK.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
TIẾT 49:
SỐ HỌC