• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 30/1/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Đọc số đo: 4 cm, 9 cm, 15 cm, 18 cm.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài luyện tập: (30 phút) Bài 1: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Trong vườn có tất cả số cây chuối là:

12+ 3= 15 (cây ) Đáp số: 15 cây chuối - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 2: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Trên tường có tất cả số bức tranh là:

14+ 2= 16 (bức tranh ) Đáp số: 16 bức tranh - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

Bài 3: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:

5+ 4= 9 (hình ) Đáp số: 9 hình - Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Nêu các bước giải một bài toán có lời văn?

- 5 hs đọc.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs chữa bài.

- Hs kiểm tra chéo.

(2)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- HS trả lời.

_____________________________________________________________________

Học vần

BÀI 92: OAI - OAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oai, điện thoại, oay, gió xoáy

2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Tháng chạp ……….. đầy đồng. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-UDCNTT Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: hoạ sĩ, múa xoè, mạnh khoẻ, hoà bình - Đọc câu ứng dụng: Hoa ban ………. dịu dàng - GV đọc: , mạnh khoẻ, hoà bình

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oai

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oai - Gv giới thiệu: Vần oai được tạo nên từ o, a,i - So sánh vần oa với oai

- Cho hs ghép vần oai vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oai - Gọi hs đọc: oai

- Yêu cầu hs ghép tiếng: thoại

- Cho hs đánh vần và đọc: thờ-oai-thoai-nặng-thoại - Gọi hs đọc toàn phần: oai - thoại - điện thoại Vần oay:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oai.) - So sánh oai với oay.

(Giống nhau: âm đầu vần là o, giữa vần là âm a; khác nhau âm cuối vần là i và y).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc từ: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.

- Gv giải nghĩa từ: hí hoáy, loay hoay - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút)

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oai.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oai.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể

(3)

- Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv giới thiệu cách viết: : oai, điện thoại - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv giới thiệu cách viết: oay, gió xoáy.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Tháng chạp ……….. đầy đồng - Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: khoai - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Tranh vẽ gì?

- Nêu tên từng loại ghế trong tranh.

- Giới thiệu với bạn nhà mình có những loại ghế nào.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: oai, điện thoại, oay, gió xoáy.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- Hs quan sát, đọc chữ - HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 93.

_________________________________

(4)

Ngày soạn: 23/2/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 26 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải bài toán và trình bày bài giải.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Làm bài tập 2, 3 sgk trang 121.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài luyện tập (30 phút) Bài 1: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài.

Bài giải:

Có tất cả số quả bóng là:

4+ 5= 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 2: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Tổ em có tất cả số bạn là:

5+ 5= 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: : Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số con gà là:

2+ 5= 7 (con gà) Đáp số: 7 con gà - Nhận xét bài giải.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

(5)

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 4: Tính (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs tính theo mẫu:

2 cm+ 3 cm= 5 cm

- Tương tự cho hs làm bài.

- Gv nhận xét - chữa bài.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Nhắc lại các bước giải toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo - báo cáo.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu cách tính.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

_________________________________

Học vần

BÀI 93: OAN - OĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn 2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Khôn ngoan ………đá nhau

- Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi 3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập để trở thành con ngoan trò giỏi…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi UDCNTT hình ảnh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.

- Đọc câu ứng dụng: Tháng chạp ………. đầy đồng - GV đọc: điện thoại, gió xoáy

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oan

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oan - Gv giới thiệu: Vần oan được tạo nên từ o, a, n - So sánh vần oa với oan

- Cho hs ghép vần oan vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oan - Gọi hs đọc: oan

- Yêu cầu hs ghép tiếng: khoan

- Cho hs đánh vần và đọc: khờ - oan - khoan - Gọi hs đọc toàn phần: oan – khoan – giàn khoan Vần oăn:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oan.)

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oan.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oan.

(6)

- So sánh oan với oăn. (Giống nhau: âm đầu vần là o, cuối vần là âm n; khác nhau âm giữa vần là ă và a).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc từ: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.

- Gv giải nghĩa từ: xoắn thừng - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oan, giàn khoan, - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oăn, tóc xoăn.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Khôn ngoan ……… đá nhau - Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: ngoan - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

* GDANQP: Giúp học sinh hiểu: Tại sao phải đoàn kết b. Luyện nói: (7 phút)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Con ngoan, trò giỏi - Tranh vẽ gì?

- Ơ lớp, bạn hs đang làm gì?

- Ơ nhà, bạn đang làm gì?

- Người hs như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

GDG&QTE: Bổn phận biết hiếu thảo với cha mẹ, là con ngoan trò giỏi.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể - Hs quan sát, đọc chữ mẫu.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

+ 1 ,2 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 2 HS nêu

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(7)

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 94.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT: BÀI 93 I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần oan, oăn đọc, viết được các tiếng, từ có vần oan, oăn - Rèn kĩ năng, đọc, viết từ và câu ứng dụng

- HSCó ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG:

- Vở ooli, SGK

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Luyện đọc:

- GV ghi bảng: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn

- Đọc được câu ứng dụng: Khôn ngoan

………đá nhau - GV nhận xét.

2. Luyện viết

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đúng dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết bài:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ, chớ hoài đá nhau, - HS nghe và ghi nhớ.

____________________________________________________

Đạo đức

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)

(8)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. HS phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.

3. Thái độ: Hs thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng an toàn khi đi bộ

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (Máy tính, tivi UDCNTT) - 3 chiếc đèn màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa.

- Các điều 3, 6, 18, 20 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

IV. CÁC HOẠT ĐNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút )

- Nêu những việc cần làm khi cùng học, cùng chơi với bạn?

- Muôn giữ đoàn kết trong lớp ta phải làm gì?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Làm bài tập 1 (10 phút) . - Cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Ơ nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?

+ Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Gv Kl và liên hệ GDQTE: ở nông thôn cần đi sát lề đường. ở thành phố, cần đi trên vỉa hè...

b. Hs làm bài tập 2. (10 phút)

- Nhận xét về việc làm của các bạn trong từng hình.

- Trình bày kết quả.

- Gv Kl về từng tranh.

c. Trò chơi Qua đường (10 phút) .

- Gv vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ.

- Gv phổ biến luật chơi, thành lập đội chơi.

- Gv tổ chức cho hs chơi.

- Nhận xét, tổng kết trò chơi.

3. Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- Khi đi bộ phải đi ở phần đường nào?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs đi bộ đúng quy định.

- 2 HS trả lời - 2 HS trả lời

- Vài hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- Vài hs nêu.

- Hs làm việc theo cặp.

- Vài hs nêu.

- Hs 3 tổ chơi.

- Hs nêu.

______________________________________________________

(9)

Ngày soạn: 24/2/2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 27 tháng 2 năm 2019 Học vần

BÀI 94: OANG - OĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng 2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Cô dạy ……… học bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn.

- Đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan ………đá nhau - GV đọc: giàn khoan, tóc xoăn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oang

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oang - Gv giới thiệu: Vần oang được tạo nên từ o, a, ng - So sánh vần oan với oang

- Cho hs ghép vần oang vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oang - Gọi hs đọc: oang

- Yêu cầu hs ghép tiếng: hoang

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ - oang - hoang - Gọi hs đọc toàn phần: oang – hoang – vỡ hoang Vần oăng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oang.)

- So sánh oang với oăng. (Giống nhau: âm đầu vần là o, cuối vần là âm ng; khác nhau âm giữa vần là ă và a).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc từ: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng

- Gv giải nghĩa từ: liến thoắng - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút)

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oang.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oang.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể

(10)

- Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oang, vỡ hoang - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oăng, con hoẵng.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Cô dạy ………. học bài.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: ngoan - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Áo choàng, áo len, áo sơ mi - Tranh vẽ gì?

- Quan sát áo của các bạn trong nhóm, nói về loại vải, kiểu áo của bạn.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

GDHS biết mặc áo hợp thời tiết để đảm bảo sức khoẻ.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu cách viết: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- Hs quan sát, đọc chữ mẫu - Nhắc lại cách viết

- Hs luyện viết bảng con.

- Nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ HS quan sát nói trong nhóm

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 95.

(11)

Toán

VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bút chì, thước kẻ khi vẽ.

3. thái độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv và hs sử dụng thước có vạch chia thành từng cm.

III. CÁC HOẠT ĐNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đọc: 3cm, 5cm, 10cm....

- Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ : 6cm, 7cm...

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.(9 phút)

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm ta làm như sau:

+ Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.

+ Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.

+ Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng ta có đoạn thẳng AB dài 4 cm.

c. Thực hành: (20 phút) Bài 1: Đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.

- Quan sát nhắc nhở em học chậm.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

- Nhận xét – chữa bài

Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: ...

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Nhìn tóm tắt nêu bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Quan sát nhắc nhở em chậm.

Bài giải:

Cả 2 đoạn thẳng có độ dài là:

- 3 HS đọc

- HS chỉ trên thước

- Hs quan sát.

- HS vẽ nháp.

- 1 hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Chữa bài

(12)

5+ 3= 8 (cm)

Đáp số: 8 cm - Nhận xét bài giải.

Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu ở bài 2.

- Nêu lại độ dài đoạn thẳng AB, BC.

- Yêu cầu hs tự vẽ theo nhiều cách.

- Tự kiểm tra bài.

- Nhận xét – đánh giá

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào ?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học lại bài, xem trước bài : Luyện tập chung.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VẼ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC.

I.Mục tiêu:

- Hs vẽ được bức tranh về quê hương đất nước , tô màu hợp lí vào bức tranh.

- Thể hiện tình cảm yêu quê hương đất nước.

- Yêu thích vẽ tranh II. Chuẩn bị :

- Giấy A4 , màu sáp , bút chì…

- Một số bức tranh chủ đề quê hương , đát nước.

III.Các hoạt động chủ yếu.

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

2. Hướng dẫn vẽ tranh.

a. Quan sát tranh quê hương.

- Treo tranh lên bảng cho hs quan sát , nhận xét về cảnh vật trong tranh, màu vẽ ,nội dung của tranh….

3. Thực hành vẽ tranh.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs.

4. Triển lãm tranh.

Gv cho hs chọn những bài tiêu biểu triển lãm lên bảng .

Gv tổng kết ,đánh giá.

Hs quan sát và nhận xét.

Hs vẽ tranh vào giấy A4

Hs lớp nhận xét bình chọn bức tranh đẹp nhất.

Thực hành kiên thức môn Toán LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU: HS biết:

(13)

- HS biết giải toán và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài - Làm đúng các bài tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: thước cm - Vở ôli

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- GV gọi HS đọc đầu bài

- Cho HS đọc tóm tắt bài toán - GV hỏi: - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính gì?

- GV cho HS làm bài vào vở BT.

- Gọi HS đọc bài giải, 1 HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, nêu lời giải đúng Bài 2 ( HD HS làm tương tự bài 1) Bài 3: Tính ( theo mẫu )

- Cho HS tự làm bài

- GV gọi HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét đúng sai.

2- Củng cố và dặn dò

- NX giờ học và giao bài về nhà

- 1 HS đọc đầu bài.

- HS đọc tóm tắt bài toán

- HS nêu: Mỹ hái được 10 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa

- Hỏi 2 bạn hái được bao nhiêu bông.

- Làm phép tính cộng - HS làm bài vào vở BT.

- 1HS làm trên bảng - HS nhận xét

- HS làm bài tập - 2HS làm trên bảng

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 25/2/2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 28 tháng 2 năm 2019 Học vần

BÀI 95: OANH - OACH

(14)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch 2. Kĩ năng: Đọc được câu: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, tivi

- UDCNTT hình ảnh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: áo choàng, oang oang, liến thoắng.

- Đọc câu ứng dụng: Cô dạy……….học bài.

- GV đọc: vỡ hoang, con hoẵng - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oanh

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oanh - Gv giới thiệu: Vần oanh được tạo nên từ o, a, nh - So sánh vần oanh với oang

- Cho hs ghép vần oanh vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oanh - Gọi hs đọc: oanh

- Yêu cầu hs ghép tiếng: doanh

- Cho hs đánh vần và đọc: dờ - oanh - doanh

- Gọi hs đọc toàn phần: oanh – doanh – doanh trại Vần oach:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oanh.)

- So sánh oanh với oach. (Giống nhau: âm đầu vần là o, giữa vần là âm a; khác nhau âm cuối vần là nh và ch).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch - Gv giải nghĩa từ: loạch xoạch

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oanh, doanh trại - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oach, thu hoạch.

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oanh.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oanh.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể - HS đọc chữ mẫu

- Hs quan sát, nhắc lại cách

(15)

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: hoạch - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

GDQTE: Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại - Em thấy cảnh gì ở tranh?

- Trong cảnh đó em thấy những gì?

- Có ai ở đó, họ đang làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết oanh, doanh trại, oach, thu hoạch - Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

viết.

- Hs luyện viết bảng con.

- Hs quan sát, nhắc lại cách viết.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 4 hs đọc.

+ 1, 2 hs nêu.

+ 3 HS nêu + 3 HS nêu - Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 96.

_____________________________________________________________________

Toán

(16)

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách đọc, viết, đếm các số đến 20.

2. Kĩ năng: Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi HS vẽ đoạn thẳng dài 5m; 7cm - Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút)

Bài 1: Điền các số từ 1 đến 20 vào ô trống:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài.

- Đọc lại các số vừa điền?

- Nhận xét – tuyên dương

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.

- Muốn điền số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài.

Bài 3: Đọc bài toán.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Hộp đó có tất cả số cái bút là:

12+ 3= 15 (bút) Đáp số: 15 cái bút - Nhận xét – chữa bài.

Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

- Giải thích mẫu.

- Yêu cầu hs tự làm.

- Nhận xét bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Đếm lại các số trong phạm vi 20?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung.

- HS dưới lớp làm vào bảng con - 2 HS lên bảng

- 1 hs đọc yc.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 3 hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

- 3 hs nêu.

- 2 HS trả lời - Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- HS chữa bài - Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs nêu.

Bồi dưỡng âm nhạc

(17)

ÔN TẬP BÀI HÁT BẦU TRỜI XANH, TẬP TẦM VÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, đúng nhịp và đều giọng.

2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách vận động phụ hoạ nhịp nhàng. Biết phân biệt âm thanh cao, thấp ở mức độ đơn giản.

3. Thái độ: Qua bài học học sinh có thái độ tích cực trong học tập và thêm yêu hòa bình

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giáo viên:

- Đàn, đài, đĩa nhạc lớp 1

- Chuẩn bị vài động tác phụ hoạ đơn giản.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa: Tập bài hát lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức (1p): - Nhắc học sinh ngồi với t thế ngay ngắn.

2. Kiểm tra bài cũ (4p): - Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn hát.

3. B i m i:à

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 (15): Ôn tập bài hát Bầu trời xanh.

- Cho học sinh nghe giai điệu của bài hát Bầu trời xanh.

- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe giai điệu của bài hát.

- Hỏi học sinh tên bài hát vừa đợc nghe giai điệu, nhạc sĩ nào sáng tác.

- Trả lời:

+ Bài hát : Bầu trời xanh.

+ Nhạc và lời: Nguyễn Văn Quỳ.

- Hớng dân học sinh ôn lại bài hát để giúp học sinh hát thuộc lời ca và đúng giai điệu, bằng nhiều hình thức: Hát đồng thanh, từng dãy, nhóm, cá nhân.

- Hát theo hớng dân của giáo viên:

+ Hát đồng thanh.

+ Dãy, nhóm.

+ Cá nhân….

- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca (đã hớng dẫn ở tiết học trớc)

- Hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách và theo tiết tấu lời ca.

Hoạt động 2 (12p): Phân biệt âm thanh cao - thấp - Giáo viên dùng đàn Organ thể hiện 3 âm: Mi (âm thấp), Son (âm trung), Đố (âm cao). Cho học sinh nghe vài lần trớc khi cho học sinh nhận biết.

Giáo viên làm mẫu trớc : Khi nhận ra âm thấp, học sinh để tay lên đùi; nhận ra âm trung - Để tay trớc ngực; nhận ra âm cao - giơ tay lên cao.

- Học sinh nghe đàn thể hiện cao độ các âm và tập nhận biết bằng dấu hiệu nh hớng dẫn.

- Lúc đầu, giáo viên đàn hoặc thổi các âm theo thứ tự từ thấp đến cao, từ cao xuống thấp để học sinh nghe và phân biệt đợc thành thạo. sau đó có thể năng cao bằng cách thổi các âm không theo

- Học sinh nhận biết âm thanh ở mức độ cao hơn.

(18)

thứ tự.

+ Câu 1: Một tay chống hông, tay kia đa ngón chỏ lên chỉ bầu trời, tay trái (vào tiếng xanh thứ nhất) - tay phải (vào tiếng hồng thứ 2). Chân nhún hai bên.

- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo hớng dẫn. Học sinh tập từng động tác trớc khi phối hợp hát và vận động.

+ Câu 2: Chân nhún nh ở câu 1, tay giang ngang thể hiện nh cánh chim bay.

+ Câu 3: động tác nh câu 1

+ Câu 4: Chân tiếp tục nhún nhịp nhàng, vỗ tay theo nhịp kết hợp nghiêng ngời qua trái, phải.

- Mời học sinh lên biểu diễn trớc lớp - Học sinh lên biểu diễn trớc lớp (cá nhân, từng tổ, nhóm).

Củng cố - dặn dò (5p):

- Kết thúc tiết học, giáo viên đệm đàn cùng hát với học sinh bài hát đã học.

- Thực hiện theo hớng dẫn của giáo viên.

- Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm cha đạt cần cố gắng hơn).

- Học sinh lắng nghe.

- Dặn học sinh về ôn lại bài hát vừa học, tập vỗ tiết tấu lời ca.

- Ghi nhớ.

Ngày soạn: 27/2/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 1 tháng 3 năm 2019 Học vần

BÀI 96: OAT - OĂT

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt

2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây.

Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. Nói được 2- 4 câu theo chủ đề

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-UDCNTT Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: : khoanh tay, mới toanh, kế hoạch.

- Đọc câu ứng dụng: Chúng em …….. kế hoạch nhỏ - GV đọc: doanh trại, thu hoạch

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oat

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oat - Gv giới thiệu: Vần oat được tạo nên từ o, a, t - So sánh vần oan với oat

- Cho hs ghép vần oat vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oat - Gọi hs đọc: oat

- Yêu cầu hs ghép tiếng: hoạt

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ - oat – hoát - nặng - hoạt - Gọi hs đọc toàn phần: oat – hoạt – hoạt hình

Vần oăt:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oat.)

- So sánh oat với oăt. (Giống nhau: âm đầu vần là o, cuối vần là âm t; khác nhau âm giữa vần là ă và a).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt - Gv giải nghĩa từ:

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oat, hoạt hình - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oăt, loắt choắt.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oat.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oat.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể - HS đọc chữ mẫu

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

(20)

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Thoắt một ………. cánh rừng - Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: thoắt, hoạt - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Phim hoạt hình - Em thấy cảnh gì ở tranh?

- Trong cảnh đó em thấy những gì?

- Có ai ở đó, họ đang làm gì?

- Em có thích xem phim hoạt hình không? hãy kể 1 bộ phim hoạt hình em đã được xem?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 4 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ 3 HS nêu + 3 HS nêu + 3 HS nêu

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 97.

______________________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC VIẾT: BÀI 96 I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần oat,oăt đọc, viết được các tiếng, từ có vần oat,oăt

(21)

- Rèn kĩ năng, đọc, viết từ và câu ứng dụng - HSCó ý thức tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở ooli, SGK

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Luyện đọc:

- GV ghi bảng: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt

- Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái……của cánh rừng.

- GV nhận xét.

2. Luyện viết

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đúng dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết bài:

Thoắt một cái……hoạt bát nhất của cánh rừng.

- HS nghe và ghi nhớ.

____________________________________________________

Bồi dưỡng Mĩ thuật

TẬP VẼ VÀ TÔ MÀU TRANH CẢNH THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Cũng cố cho học sinh cách vẽ màu vào tranh cảnh thiên nhiên 2. Kĩ năng: - Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh theo ý thích.

3. Thái độ: - Thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Gv: - Ba bức tranh phong cảnh - Hình in ở vở tâp vẽ.

- Ba bài vẽ của học sinh năm trước

Hs :- Giấy vẽ, vở tập vẽ 1, bút chì, tẩy và màu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1.Bài cũ (3’)

a. Kiểm tra đồ dùng (1’) - Bút chì, mầu, tẩy, vở tập vẽ.

b. Kiểm tra bài cũ (2’)

(22)

- Em hãy nêu cách vẽ nặn quả chuối?

2.Bài mới: (30’) a. Giới thiệu (1’)

b. Bài giảng

Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh, ảnh (5’)

- Kết hợp số tranh khác và đặt câu hỏi với Hs :

- Đây là cảnh gì? (thành phố, miền núi...)

- Phong cảnh có những hình ảnh nào?

- Trong bức tranh phong cảnh ấy màu gì nhiều nhất?

* Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, phố phường, đồng bằng, miền núi.

- Gv bổ sung

Hoạt động 2: Cách vẽ (5’) - Giới thiệu hình vẽ (phong cảnh miền núi ở Hình 3) trong vở tập vẽ.

- Gv gợi ý Hs cách vẽ màu (H.2) - Gv nhắc Hs không nhất thiết phảI vẽ màu đều, nên có chỗ đậm, chỗ nhạt.

Hoạt động 3: Thực hành(15’) - Yêu cầu Hs vẽ tranh vào vở tập vẽ như đã hướng dẫn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs phù hợp vào tờ giấy hay vở tập vẽ.

+ Hs nêu.

+ Hs quan sát và trả lời:

+ (Hình 1, 2 bài 21) + Cảnh thành phố ……

+ Nhà cửa, cây cối……

+ Màu vàng, màu xanh…..

* Hs trả lời theo cảm nhận riêng, + Dãy núi.

+ Nhà sàn.

+ Cây….và hai người đang đi...

- Vẽ màu theo ý thích - Chọn màu khác nhau.

+ Bài tập: Vẽ màu vào tranh ở vở tập vẽ 1.

+ Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Vẽ màu toàn bộ,màu bức tranh Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.(3’)

- Gv gợi ý hướng dẫn Hs nhận xét về các vẽ màu:

-Màu sắc phong phú.

+ Cách vẽ màu thay đổi: Có thưa, có mau, có đậm, có nhạt…..

- Gv nhận xét bổ sung chọn chấm các bài đã hoàn thành.

- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. Hs tìm các bài vẽ đẹp theo ý mình.

- Mời Hs nêu lại cách vẽ

- Gv nhận xét chung, nêu lại cách vẽ 3. Củng cố và dặn dò Hs: (3’)

- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài: Cách vẽ màu vào tranh phong cảnh.

Dặn dò Hs:

(23)

- Quan sát các vật nuôi trong nhà (trâu, bò, lợn, gà,) về hình dáng, màu sắc.

____________________________________________________

KỸ NĂNG SỐNG + SINH HOẠT A. KỸ NĂNG SỐNG

Bài 9: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI I/ Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Bước đầu tự tin, hòa nhập vào môi trường mới.

- Mạnh dạn làm quen với bạn bè, giao tiếp với thầy cô.

- GD KN Mạnh dạn trong giao tiếp.

II/ Chuẩn bị :

- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định:

2.KTBC:

- Để học tập có hiệu quả em cần làm những gì?

- Em đã làm gì để việc học của mình đạt hiệu quả?

- GV giới thiệu và ghi tựa bài

Hoạt động 1: Nghe đọc – nhận biết.

Mục tiêu : HS hiểu và trả lời được câu hỏi.

- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện

“Trường lớp mới”

- GV kể chuyện.

- GD HS qua câu chuyện vừa kể.

- GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể

“Trường lớp mới”. Em đã hòa nhập với môi trường mới như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Làm bài tập.

Mục tiêu : HS hiểu và hoàn thành các bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GV nhận xét, kết luận.

- GV nhận xét tiết học.

- HS nêu

- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX

- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX

- HS lắng nghe.

B .SINH HOẠT TUẦN 23

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm trong tuần vừa qua.

- Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong các tuần tới.

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

(24)

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức 2.Tiến hành sinh hoạt

………

………

………..

………

………

………..

………

………

………..

………

………

………..

………

………

………..

3. Phương hướng tuần 24

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tốt mừng Đảng và xuân mới.

- Duy trì tốt các nề nếp. Đặc biệt đi học đầy đủ, đúng giờ, không được nghỉ học không lí do.

- Học bài, làm bài đầy đủ để nắm chắc kiến thức.

- Chú ý thực hiện tốt ATGT đội mũ BH , không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm, - Không tàng trữ, mua bán sử dụng pháo nổ, đốt thả đèn trời..., không leo trèo, không chơi gần ao, hồ, sông, suối khi không có người lớn đi kèm..

- Tiếp tục kiểm tra sự tiến bộ của các đôi bạn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá