• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
65
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 21/01/2022

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 24 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

Toán Tự kiểm tra

--- TẬP VIẾT

ÔN TẬP CHỮ HOA P I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, Ph, B.

- Viết đúng, đẹp tên riêng Bội Châu và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:

Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/Đèo Hải Vân…

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD BVMT:

- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, Ph, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

(2)

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”

- Học sinh lên bảng viết:

+Lãn Ông, Hải Thượng Lãn Ông.

+ Viết câu ứng dụng:

Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người (…)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.

Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan

- P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

(3)

sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Bội Châu

=> Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Hai câu thơ này nói về các địa danh ở nước ta. Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên-Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1-6 km. Đèo Hải Vân ở g ần bừ biển nối tỉnh Thiên – Huế và Đà

Nẵng.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh viết bảng con: P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 3 chữ: Phan Bội Châu

- Chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.

- Học sinh viết bảng .con: Phan Bội Châu

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

(4)

- Học sinh viết bảng: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa P.

+ 1 dòng chữa Ph.

+ 1 dòng tên riêng Phan Bội Châu.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

(5)

5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ viết về các địa danh ở nước ta và tự luyện viết cho đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

CHÍNH TẢ (Nghe - viết):

MỘT NHÀ THÔNG THÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/d/gi) – Bài tập 2a và 3a.

- Viết đúng: Trương Vĩnh Ký, rộng rãi, nghiên cứu, lịch sử, 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách, 18 nhà bác học,…

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.

- Biết viết hoa các chữ đầu câu.

- Kĩ năng trình bày bài khoa học.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3a.

(6)

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Nêu nội dung bài hát.

- Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”:

chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả - Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài ăn xuôi.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc đoạn viết một lượt.

+ Em biết gì về Trương Vĩnh Ký?

- 1 học sinh đọc lại.

- Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách.

(7)

b. Hướng dẫn cách trình bày:

+ Nội dung đoạn văn nói gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?

- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.

+ Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học.

+ Đoạn văn có 4 câu.

+ Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.

+ Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở.

- Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,...

- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;

ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ

- Lắng nghe.

(8)

viết của các đối tượng M1.

- Học sinh viết bài.

4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức văn xuôi.

*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi

- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết cho các bạn soát bài.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập (7 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a và 3a.

*Cách tiến hành:

Bài 2a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Tổ chức chơi trò chơi tìm đúng, tìm nhanh - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 3a: (Cá nhân – Nhóm – Lớp)

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu.

- Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và chia sẻ kết quả.

- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, làm bài đúng và nhanh.

- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.

- Học sinh chữa bài vào vở.

2a) Radio – Dược sĩ – Giây.

- Học sinh làm cá nhân rồi trao đổi nhóm (phiếu) sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, ...

+ Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học,..

(9)

- Giáo viên nhận xét chung.

+ Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, ...

6. HĐ ứng dụng (1 phút)

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.

- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.

- Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết về người hiểu biết rất rộng và tự luyện viết để chữ đẹp đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 49: ĐỘNG VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.

- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

- Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

(10)

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

*GD BVMT:

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY 1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con vật:

VD1: Con gì cô Tấm quý yêu

Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều.

VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi

Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng.

(…)

- Học sinh hát.

- Học sinh tham gia chơi.

(11)

- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”.

- Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.

- Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

*Mục tiêu:

- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.

- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:

Quan sát các hình trang 94, 95 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được.

- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:

+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật?

+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát?

+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.

(12)

dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

*Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

*Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật ưa thích.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì

hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.

- Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau

- Giáo viên cho các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu ra vẽ một con vật.

(13)

- Học sinh trình bày sản phẩm.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”:

Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên.

- Gọi 10 học sinh lên chơi.

- Nêu một số hoạt động công nghiệp thương mại ở nơi mình ở.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 22 /1/2022

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 25 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

Toán

TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.

(14)

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.

- HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a).

2. Kĩ năng: So sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:

- GV: SGK, Phiếu học tập - HS: SGK, vở

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)

-Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học:

+ Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999

+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Kết nối nội dung bài học.

- HS tham gia chơi - Lớp theo dõi

-Nhận xét, đánh giá

-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)

* Mục tiêu:

(15)

- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

* Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000

- Giáo viên ghi bảng:

999 … 1012

- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích.

- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích

=>GV kết luận.

- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786.

- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá.

* Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 100 000

- Yêu cầu so sánh hai số:

100 000 và 99999

- Mời một em lên bảng điền và giải thích.

- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.

- Lớp quan sát lên bảng.

- Cả lớp tự làm vào nháp.

- Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ sung.

999 < 1012

- HS thực hiện: HS so sánh vào bảng con

- Học sinh chia sẻ.

+ HS thực hiện theo YC - HS chia sẻ KQ và giải thích

9790 > 9786.

-(HS thực hiện tương tự các ý trên)

- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999

- HS giải thích

- HS tự làm

(16)

- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.

- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.

- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.

3. Hoạt động thực hành: (15 phút)

* Mục tiêu:

- Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho - HS làm các BT: 1,2,3,4(a).

* Cách tiến hành:

Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải thích cách làm:

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000

Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT

- GV lưu ý HS M1

* GV củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 100.000

-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi

- HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:

a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275 3527 < 3519 99 999< 100 000 (...)

- HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân.

+ HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả + HS thống nhất KQ chung

+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp

a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860

(17)

Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 +GV trợ giúp Hs hạn chế

+GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ KQ bài làm

*GV kết luận

Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá

✪Bài tập chờ

Bài tập 4b (M3+M4):

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả

- GV chốt đáp án đúng

- HS nêu yêu cầu bài tập

- Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.

- 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung:

a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:

92 368

b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là:

54 307.

- HS nêu yêu cầu bài tập -HS tự làm bài vào vở.

+Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620;

31 855.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở.

- HS báo cáo KQ với GV 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút)

- GV gọi Hs nêu lại ND bài học

- Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số.

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

- HS nêu:

+ Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

(18)

- Về nhà tìm thêm các bài tập về so sánh số có 5 chư số để làm thêm.

-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

- Lắng nghe, thực hiện

--- TẬP LÀM VĂN:

NÓI VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sgk (bài tập 1).

- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (Bài tập 2

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết về người lao động trí óc.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(19)

1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.

+ Câu chuyện Nâng niu từng hạt giống giúp em hiểu điều gì về nhà

nông học Lương Định Của?

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Thầy cô cho em mùa xuân.

- Ông say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)

*Mục tiêu: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sách giáo khoa.

*Cách tiến hành:

Bài tập1: Cặp đôi -> Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu:

- Yêu cầu: Kể về người đó là ai? Làm nghề gì?

- Giáo viên theo dõi giúp học sinh nêu bổ sung trình tự; nêu quan hệ của người đó đối với em.

- Yêu cầu học sinh lên chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 nắm vững yêu cầu:

+ Những người tri thức đó là ai?

+ Họ làm nghề gì?...

- Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận.

- Học sinh đọc yêu cầu.

+ 2 học sinh đọc bài tập.

+ Lớp đọc thầm bài tập.

+ Học sinh trao đổi nội dung, thống nhất - Học sinh lên chia sẻ (5 -7 học sinh) - Học sinh nhận xét

- Học sinh M4 kể lại bài mình

2. HĐ hình thành kiến thức: (15 phút)

(20)

*Mục tiêu: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Bài tập 2: Cá nhân -> Cả lớp

- Yêu cầu đọc đề bài sách giáo khoa.

- Yêu cầu tự viết bài mình đã nói vào vở.

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 viết được đoạn văn khoảng 7 câu.

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa.

-Viết bài theo yêu cầu.

- 5 học sinh cầm vở viết đọc bài, lớp theo dõi nhận xét bài.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Về nhà tiếp tục viết về người lao động trí óc.

- Viết về một người lao động trí óc mà em quen hoặc đã từng gặp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 23 /1/2022

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 26 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

Toán

TIẾT 137: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

(21)

- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số.

- Biết so sánh các số

- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.)

* Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)

-T/C Bắn tên.

+TBHT điều hành +Nội dung về:

32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh.

+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.

- HS tham gia chơi

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ

(22)

- Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)

* Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.

- Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000

-Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5.

* Cách tiến hành:

a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

- GV củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số

b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài

- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số.

c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 🡪 HS nêu quy luật của dãy số.

-Thống nhất cách làm và đáp án đúng a. 99600, 99601, 99602, …

b. 18200, 18300, 18400,. ...

c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000.

- HS nêu yêu cầu bài tập

+ HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -> cách so sánh.

+ HS thống nhất KQ chung Dự kiến KQ:

3000 + 2 < 3200 6500 + 200< 6621

(23)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2

*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài.

*GV củng cố về cách tính nhẩm.

d. Bài tập 4:

Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

*GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số.

e. Bài tập 5:

Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.

*GV củng cố về đặt tính và cách tính

✪Bài tập PTNL:

Bài tập 2a (M3+M4):

-Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả.

- GV chốt đáp án đúng VD bài 2a:

8700 – 700 = 8000

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng +Nêu cách tính nhẩm

8000 – 5000 = 3000 5000 + 3000 = 8000 ...

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 🡪 Thống nhất cách làm và đáp án đúng

a/ 99 999 b/ 10 000

-2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả

Thống nhất cách làm và đáp án đúng

🡪

3254 8460 6 + 2473 24 1410 5727 06

(24)

8357> 8257 89429 > 89420 36478 < 36488 8398 < 10010

00 0

- HS đọc nhẩm YC bài

+ Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên.

4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ?

- Cho HS vận dụng kiến thức so sánh các số sau:

89156 ... 98516 79650 ... 79650 69731 ... 69713 67628 ...67728

- HSTL

- Lắng nghe, thực hiện

89156 < 98516 79650 = 79650 69731 > 69713 67628 < 67728 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.

-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm quen với thống kê số liệu (T2)

- Lắng nghe, thực hiện

- Lắng nghe, thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TẬP ĐỌC NHÀ ẢO THUẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

(25)

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

(26)

1. - Học sinh hát.

- 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái cầu” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn:

+ Đoạn 1, 2, 3: đọc với giọng kể, chậm rãi, thong thả.

+ Đoạn 3: lời chú Lý giọng hồ hởi, thân mật.

+ Đoạn 4: đọc nhanh hơn 3 đoạn đầu thể hiện sự ngạc nhiên, thú vị, bất ngờ.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

(27)

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//

+ Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/

cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.// (..)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...).

- Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé

(28)

ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc

to 5 câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?

- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?

- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?

- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân:

+ Bài đọc nói về việc gì?

+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?

=> Giáo viên chốt nội dung:

Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là

những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

- Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.

- Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả

ơn.

- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.

- Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà

chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác:

một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,...

- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.

- Học sinh lắng nghe.

(29)

ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng bình thản.

lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ hởi,…

-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.

- Xác định các giọng đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

6. HĐ ứng dụng (1phút)

6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu trẻ em mà mình biết.

- Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

(30)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

KỂ CHUYỆN NHÀ ẢO THUẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.

- Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

(31)

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

2. - Học sinh hát.

- 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái cầu” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn:

+ Đoạn 1, 2, 3: đọc với giọng kể, chậm rãi, thong thả.

+ Đoạn 3: lời chú Lý giọng hồ hởi, thân mật.

+ Đoạn 4: đọc nhanh hơn 3 đoạn đầu thể hiện sự ngạc nhiên, thú vị, bất ngờ.

- Học sinh lắng nghe.

(32)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//

+ Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/

cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.// (..)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...).

- Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

(33)

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

3. HĐ kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).

- Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.

- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.

+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.

+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh kể chuyện cá nhân.

- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.

- Cả lớp nghe.

(34)

không kĩ như văn bản.

+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.

* Tổ chức cho học sinh kể:

- Học sinh tập kể.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->

nhắc lại cách kể.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu.

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

+ Các em học được ở Xô –phi và

Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.

- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).

- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp.

- Học sinh đánh giá.

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

(35)

- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

4. HĐ ứng dụng (1phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu trẻ em mà mình biết.

- Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

NGHE NHẠC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng: nhạc sĩ, tham gia, chóng, giẫm, réo rắt, rụng,...

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.

- Làm đúng bài tập 2a, 3a.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.

- Trình bày đúng hình thức bài thơ.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

(36)

- Giáo viên: Bảng lớp viết hai lần nội dung bài tập 2.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước.

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- 1 học sinh đọc lại.

+ Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Bài thơ kể chuyện gì ?

(37)

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?

+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

viên bi lăn tròn rồi nằm im)

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

+ Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 hoặc 3 ô li

+...

- mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm,...

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

- Lắng nghe.

(38)

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng

M1. - Học sinh viết bài.

4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của

mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì

gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài tập 2a; 3a).

*Cách tiến hành:

Bài 2a: (Trò chơi “Tìm đúng - điền nhanh”)

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.

- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.

-> Giáo viên nhận xét bài đúng.

- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.

- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.

- Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét

(39)

- náo động – hỗn láo béo núc ních – lúc đó

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.

Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Học sinh chữa bài đúng vào vở.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh lắng nghe.

6. HĐ ứng dụng (3 phút)

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về sở thích của một người và luyện viết cho đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 24 /1/2022

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 27 tháng 01 năm 2022 Buổi sáng

Toán

TIẾT 138: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

(40)

1. Kiến thức:

- Đọc viết số trong phạm vi 10.000.

- Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000.

- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.

- HS làm được các BT:1,2,3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 10.000, tìm thành phần chưa biết của phép tính,...

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút)

+ Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính:

3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Kết nối nội dung bài học.

-3HS lên bảng làm bài.

-HS nhận xét, đánh giá

-Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 27 phút)

(41)

* Mục tiêu:

- Đọc viết số trong phạm vi 10.000.

- Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000.

- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.

- HS làm được các BT:1,2,3.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV giao nhiệm vụ

- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

Bài tập 2 : Nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2

*GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành phần chưa biết (...)

- GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa số, số bị trừ, số hạng, số bị chia.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT

- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

+HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số).

+Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến KQ:

a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902 b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 690, 24691

c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi N2...

- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

(42)

Bài tập 3: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị.

+ Liên quan về rút về đơn vị.

B1. Tìm giá trị 1 phần.

B2. Tìm giá trị nhiều phần

-Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến KQ:

a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

-Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải

Mỗi ngày đào được là:

315 : 3 = 105 ( m) Số mét đào trong 8 ngày là:

105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m

✪Bài tập chờ

Bài tập 4. (M3+M4):

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả.

- GV chốt đáp án đúng

-HS đọc nhẩm YC bài

+ Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với giáo viên.

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ?

- Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 chữ số trên

- HSTL - HS lập:

+ Số lớn nhất: 43210 + Số bé nhất: 10234

(43)

5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà tìm các bài toán dạng rút về đơn vị để làm thêm.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:

Diện tích của một hình

- Lắng nghe, thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

TẬP ĐỌC:

CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,...

- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,....

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*KNS:

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.

- Ra quyết định.

(44)

- Quản lí thời gian.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Hát.

- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”.

+ 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài.

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.

* Cách tiến hành :

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

- Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội

- Học sinh lắng nghe.

(45)

dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//

Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//

Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//

Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.//

(…)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh.

d. Đọc đồng thanh:

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

(46)

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?

+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích?

+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?

+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

+ HSTL:...

+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn,…

+ Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động.

4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)

*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.

(47)

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc

lại toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2.

- Học sinh thi đua học thuộc lòng t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập1. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,