• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
63
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn: 26/11/2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 29 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu

“=, < , >”.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ =, < , > ”.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

(2)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”

+ TBHT điều hành.

+ 3 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán).

+Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán

VD: 134 + 64= ? 172- 152 = ? 32 x 4 = ? 99 : 9 =?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.

- Ghi bảng 60 + 20 - 5 - Yêu cầu học sinh tính.

- Nêu cách thực hiện.

-> Giáo viên đánh giá.

Việc 2. Hướng dẫn tính giá trị biểu

- Học sinh đọc biểu thức.

- Thực hiện cá nhân, chia sẻ:

60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75

- Thực hiện từ trái sang phải.

(3)

thức chỉ có các phép tính nhân, chia.

- Ghi bảng 49 : 7 x 5 - Yêu cầu học sinh tính.

- Nêu thứ tự thực hiện.

- > Giáo viên nhận xét.

- Học sinh đọc biểu thức và tính giá trị biểu thức.

- Thực hiện cá nhân, chia sẻ:

49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35

- Thực hiện từ trái sang phải.

3. HĐ thực hành (15 phút)

* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hõ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Bài 2:(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 – 80 = 300 ( Các câu khác tương tự)

(4)

lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Bài 3:(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu học tập.

- Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên nhận xét.

*Lưu ý: Tính giá trị của biểu thức -> so sánh giá trị của biểu thức -> điền dấu vào chỗ chấm.

Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.

VD: 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

- Nêu lại quy ước tính.

- Học sinh làm phiếu cá nhân.

55 : 5 x 3 < 32

47 = 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

Bài giải:

Cả 2 gói mì cân nặng:

80 x2 = 160 (g)

Cả 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng:

160 + 455 = 615 (g)

(5)

Đáp số: 615 g 4. HĐ ứng dụng (2 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại nhân 7.

- Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa I.

- Viết đúng, đẹp tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

(6)

- Giáo dục tình cảm quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa I, Ô, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”

- HS lên bảng viết: Ghềnh Ráng, Hàm Nghi, Hải Vân, vịnh Hàn.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.

Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

(7)

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2:Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm.

=>Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- I, Ô, K.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con: I, Ô, K.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 3 chữ: Ông Ích Khiêm.

- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, chữ n, c, i, ê, m cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Ông Ích Khiêm.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

(8)

- Học sinh viết bảng: Ít.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa I.

+ 1 dòng chữa Ô, K.

+ 1 dòng tên riêng Ông Ích Khiêm.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ ứng dụng: (1 phút)

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tính chắt chiu, tiết kiệm và luyện viết cho đẹp.

(9)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS:

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

(10)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Cho học sinh xung phong đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp đất nước (…)

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giáo viên đưa phong bì thư (có lá thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- 3 học sinh đọc.

- Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất nước”.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)

*Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư.

*Cách tiến hành Việc 1: Phân tích đề

Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp

- Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài).

+ Đề yêu cầu gì?

+ Viết cho ai?

+ Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh nào miền nào?

+ Mục đích viết thư.

- Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ thống câu hỏi gợi ý:

- Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

- Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung)

- Làm quen.

- Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt.

(11)

+ Nội dung cơ bản của lá thư?

+ Hình thức viết thư?

* Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức thư, lời xưng hô,…

- Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học tốt.

+ (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách giáo khoa trang 81).

2. HĐ thực hành: (20 phút)

*Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.

*Cách tiến hành:

Việc 2: Làm mẫu

Làm việc cá nhân - Cặp đôi

- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài Thư gửi bà.

- Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở.

- Theo dõi, hướng dẫn.

*Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn lúng túng.

- Nhận xét, bổ sung.

Việc 3: Viết bài vào vở:

Hoạt động cả lớp

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng túng để hoàn thành bức thư.

- Nhận xét – Tuyên dương

- Đọc Mẫu: Thư gửi bà.

- 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội dung theo gợi ý:

+ Lí do viết thư + Tự giới thiệu + Lời hỏi thăm (...) + Lời hứa hẹn

- 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia sẻ,..

- Học sinh viết vào vở bài tập.

- Đọc thư.

- Bình chọn lá thư viết tốt nhất.

3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà viết tiếp bức thư.

- Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác

(12)

để làm quen với bạn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Ngày soạn: 27/11/2021

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu.

(13)

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.HĐ khởi động (2 phút):

- Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng:

40+ 20 - 10

70

60 -30 +40

50

32 : 8 x 5

20

9 x 9 : 9 9

- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

(14)

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

* Cách tiến hành:

Việc 1. Thực hiện tính giá trị của biểu thức

- Viết bảng: 60 + 35 : 5.

- Yêu cầu thực hiện tính.

- Vậy 2 cách trên cách nào đúng.

- Yêu cầu làm: 86 – 10 x 4

- Nhận xét chữa bài.

- Giáo viên nêu quy tắc tính:

Nếu biểu thức có các phép cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.

*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nắm kĩ được quy tắc để thực hiện tính giả trị của biểu thức

- Biểu thức 60 + 35 : 5 C1: 60 + 35 : 5 = 95 : 5

= 19 C2: 60 + 35 : 5 = 60 + 7

= 67 - Cách 2 thực hiện đúng.

- 2 học sinh nêu lại cách tính.

- Lớp làm nháp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ.

- 2 học sinh nhắc lại cách tính.

- Nêu quy tắc.

- Một số học sinh nhắc lại quy tắc.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3.

* Cách tiến hành:

Bài 1:

(15)

(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2:

(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 3: (Cá nhân - Lớp)

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.

- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả:

a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40

= 293 (...) b) 30 x 8 + 50 = 240 + 50

= 290 (...)

- Học sinh tham gia chơi.

VD: a) 37 – 5 x 5 = 12 Đ b)180 + 30 : 6 = 35 S (...)

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

(16)

Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:

60 +35 = 95 (quả) Số táo của mỗi hộp là:

95 : 5 = 19 (quả)

Đáp số: 19 quả táo

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:

4. HĐ ứng dụng (2 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 17 học sinh nam, 19 học sinh nữ. Số học sinh lớp 3A được chia đều vào 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

- Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

TẬP ĐỌC

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.

(17)

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh).

- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GDQPAN:Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

- HS:Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. 1. Hoạt động khởi động (3 - Hát bài: Anh Kim Đồng

(18)

phút) 2.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Nêu nội dung bài hát

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Cho HS luyện đọc câu khó:

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm,…)

- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- HS luyện đọc câu khó:

+ Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông ké thân mật, vui vẻ)

+ Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của

(19)

- GV cho HS tìm hiểu từ mới.

d. Đọc toàn bài:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên)

+Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi ông ké)

- Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to phần chú giải

- 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn đầu. Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi

cuối bài

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

+ Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai

(20)

+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?

+ Qua câu chuyện, em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?

=> GV chốt ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và

dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng

*GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam nào nữa không?

ông già Nùng để dễ hoà đồng.

- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,..

- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo … khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.

- HS nêu

- Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai:

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét.

(21)

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ ứng dụng ( 1phút):

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề .

- Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam.

- Luyện đọc trước bài: Nhớ Việt Bắc

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Ngày soạn: 19/11/2021

Ngày giảng: Thứ 4, ngày01 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo).

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năngtính giá trị của biểu thức.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

(22)

- GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.HĐ khởi động (5 phút) :

- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh GV đưa raYC tính giá trị của biểu thức sau:12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 (…)

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên bảng con. Báo cáo kết quả.

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài

2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):

* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

* Cách tiến hành:

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc:

- Ghi lên bảng 2 biểu thức :

30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của

- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.

(23)

2 biểu thức trên.

+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?

=>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.

- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31

- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".

- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.

- Nhận xét chữa bài.

+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?

+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?

- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )

- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.

- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét chữa bài.

+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.

- Ta phải thực hiện phép chia trước:

Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:

( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7

+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.

+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung

(24)

- Cho HS học thuộc quy tắc.

3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc.

- Nêu quy tắc trước lớp 2. HĐ thực hành (18 phút):

* Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3.

* Cách tiến hành:

Bài 1:(Cá nhân - Cặp - Lớp) - Quan sát và giúp đỡ HS M1 trình bày và thực hiện đúng theo thứ tự

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng)

- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp

- Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ:

a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15

b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145

- HS làm cá nhân (phiếu HT)

- Chia sẻ kết quả trước lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2

(25)

Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để tìm ra cách làm phù hợp.

*GVcủng cố 2 cách giải bài toán

- Cách 1:

+Tìm số sách trong mỗi tủ trước +Tìm số sách trong mỗi ngăn (Trong lời giải thực hiện hai phép tính chia)

- Cách 2:

+Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai tủ

+Tìm số sách từng ngăn

(Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia)

= 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi

- Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải:

Cách 1:

Số sách trong mỗi tủ là:

240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

120 : 4 = 30 (quyển) Cách 2:

Số ngăn sách trong 2 tủ có là:

4 + 4 = 8 (ngăn)

Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

240 : 8 = 30 (quyển) 3. HĐ ứng dụng (1 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3

- Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính.

- Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

(26)

...

---

KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

- Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GDQPAN:Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

- HS:Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài: Anh Kim Đồng

(27)

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Nêu nội dung bài hát

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ kể chuyện(15 phút)

* Mục tiêu :

- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ

* Cách tiến hành:

a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh

- Luyện kể truyện

c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung 1 đoạn.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 đoạn

* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

+ Em thấy anh Kim Đồng là người

- Lắng nghe

- Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng tranh.

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Luyện kể cá nhân

+ Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời theo ý đã hiểu

- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài

(28)

như thế nào?

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

- Nhiều Hs trả lời 3. HĐ ứng dụng ( 1phút):

4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề .

- Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam.

- Luyện đọc trước bài: Nhớ Việt Bắc

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

CHÍNH TẢ (Nghe – vIếT):

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS viết đúng: lên đường , ông ké, Nùng, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng lững thững,

- Nghe - viết đúng một đoạn bài Người liên lạc nhỏ; tRình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ).

- Làm đúng BT3a

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng,..

(29)

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ viết nội dung BT3a) - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Nhận xét việc rèn chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Lắng nghe

- Mở SGK

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- GV đọc đoạn văn một lượt. Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- 1 Học sinh đọc lại.

(30)

+ Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì?

+ Ông ké ăn mặc như thế nào?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn vỪa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa?

+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs

- Dẫn đường cho ông ké

- HS trả lời

- Đoạn văn có 7 câu.

- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.

- Nào, Bác cháu ta lên đường. Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Nùng, lên đường , ông ké, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, lững thững.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, khi viết lời của ông ké phải thục vào 1 ô mới gạch đầu dòng; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và

- Lắng nghe

(31)

tốc độ viết của các đối tượng M1. - HS nghe GV đọc và viết bài.

4. HĐ chấm, nhận xét bài (5 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của

mình theo.

- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). Làm đúng BT3a

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2:(Cá nhân – cả lớp)

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

- Giải nghĩa từ: +Đòn bẩy: Vật làm bằng tre, gỗ,... giúp nâng một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng vật đó lên.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp:

+ Cây sậy / Chày giã gạo + Dạy học / ngủ dậy +Số bảy / đòn bẩy.

(32)

Bài 3a: (Cá nhân – cặp đôi - cả lớp)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV dán bảng 3, 4 băng giấy.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) Trưa nay – nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.

6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Tìm và viết ra các tiếng có vần ay/ây và các tiếng có âm đầu là l/n.

6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà sưu tầm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

(33)

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

* GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng kiên định .

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Các hình trang 64,65 SGK. Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

- HS hát bài: Đi xe đạp - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe – Mở SGK

2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút)

*Mục tiêu: Học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp.

*Cách tiến hành:

*Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm * Cá nhân - cặp - Nhóm

(34)

- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK.

Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).

- GV nhận xét, kết luận.

*Việc 2: Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

- GV KL: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi đi,...

*Việc 3: Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ (cả lớp) - Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:

+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

+ Trưởng trò hô:

. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.

. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.

- HS thực hành lần lượt theo hình thức; làm việc cá nhân, thảo luận cặp, chia sẻ trong nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.

- Lớp theo dõi.

- HS làm việc cá nhân, thảo luận trong cặp, chia sẻ trong nhóm.

- Nhóm thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe.

- Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để nắm được trò chơi.

- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh,

(35)

- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những Hs tham gia tốt.

đèn đỏ dưới sự điều khiển của Trưởng trò

3. HĐ ứng dụng (1 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

- Tự tìm hiểu thêm về luật giao thông đường bộ.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Ngày soạn: 19/11/2021

Ngày giảng: Thứ 5, ngày02 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế.

(36)

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Phấn màu, phiếu HT (BT3).

- HS: Bảng con

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Tính đúng tính nhanh GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:

63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=?

(148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương những em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến thức

- HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng con

- Lắng nghe

(37)

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

2. HĐ thực hành (27 phút):

* Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)

- Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày.

- Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn.

Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng đúng quy tắc tính.

- Giúp đỡ đối tượng M1

- Gọi HS nêu lại quy tắc tính các biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc.

- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ:

a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 = 2018 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 = 125 (...) - Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ:

a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21

- Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức không có dấu ngoặc)

(38)

=> Chốt và lưu ý.

Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp)

- Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS

Bài 4:(Cả lớp)

- TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp nhanh.

- GV quan sát

=>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp

- HS làm ra phiếu. HS M1, M2 làm dòng trên, HS M3, M4 có thể làm cả dòng dưới.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

- Xếp thành hình cái nhà

- Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp.

- Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV

3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học.

- Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép tính.

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC

(39)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng.

- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.

- Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù...

- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu )

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đọc hiểu:

+Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,...

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc (nếu có)

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát

(40)

- GV kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ

* Cách tiến hành :

a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Hướng dẫn đọc câu khó :

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)

=> Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- HS luyện đọc:

Ta về / mình có nhớ ta/

Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.//

Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/

Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.//

- Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc

(41)

+ GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân tình”

+ Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung”

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

phần chú giải trước lớp.

- Người dân quê em đối xử với nhau rất ân tình.

- Phản bội, bội bạc

- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

+ Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi?

+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?

+ Bài thơ ca ngợi ai?

* GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

- …nhớ hoa, nhớ người

+ Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng,...

+ Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che bộ đội, từng vây quân thù.

- Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm chỉ lao động)

- HS trả lời - Lắng nghe

4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)

(42)

*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)

- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.

- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (M1, M2)

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)

5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ.

- Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề về Việt Bắc

=> Luyện đọc trước bài: Hũ bạc của người cha

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP HỌC KÌ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Sau bài học, hs biết:

(43)

- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .

- Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, sắp xếp các thông tin theo nội dung bài học

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l

- HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát

- Mở SGK

2. HĐ thực hành (30 phút)

* Mục tiêu:

(44)

- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .

- Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ?

- Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh .

- GV Kết luận chung.

Việc 2: Quan sát theo nhóm

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý :

+ Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó?

+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương?

- Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp .

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - GV chốt kiến thức

Việc 3 : Vẽ sơ đồ gia đình .

- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Vẽ sơ đồ

=>Hoạt động nhóm 4 – Lớp - Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, … thảo luận theo YC.

- 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh.

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất .

=> Nhóm – Lớp

- Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK.

- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp

- Các nhóm lắng nghe, nhận xét bổ sung (nếu có)

=>Hoạt động cá nhân – Lớp - Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên

(45)

của gia đình mình .

-Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu .

- Nhận xét, đánh giá chung

* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học

tờ giấy lớn .

- Một số em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp .

- Lắng nghe các bạn chia sẻ kết quả.

- Bình chọn bạn vẽ đẹp, đúng chủ đề.

3. HĐ ứng dụng (4 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học.

- Cùng bố mẹ vẽ sơ đồ gia đình (từ đời cụ)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

Ngày soạn: 19/11/2021

Ngày giảng: Thứ 6, ngày 03 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN:

TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc.

(46)

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài .

- HS: SGK, e ke 2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.HĐ khởi động (3 phút) :

- Chơi trò chơi: Nối nhanh, nối đúng.

(60+30): 3 7

7 x 8 : 8 30

6+ 32 : 8 90

(32 – 22) x 9

10

- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.

- HS tham gia chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- Lắng nghe

- Mở vở ghi bài

(47)

- Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.

Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc.

* Cách tiến hành: (cả lớp)

* Giới thiệu hình chữ nhật:

- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.

- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.

- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.

+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC

- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.

+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?

*GV KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập1. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,