• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 26/11/2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 29 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=,

< , >”.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ =, < , > ”.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”

+ TBHT điều hành.

+ 3 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán).

+Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán

VD: 134 + 64= ? 172- 152 = ? 32 x 4 = ? 99 : 9 =?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.

* Cách tiến hành:

1

(2)

Việc 1: Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.

- Ghi bảng 60 + 20 - 5 - Yêu cầu học sinh tính.

- Nêu cách thực hiện.

-> Giáo viên đánh giá.

Việc 2. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.

- Ghi bảng 49 : 7 x 5 - Yêu cầu học sinh tính.

- Nêu thứ tự thực hiện.

- > Giáo viên nhận xét.

- Học sinh đọc biểu thức.

- Thực hiện cá nhân, chia sẻ:

60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75

- Thực hiện từ trái sang phải.

- Học sinh đọc biểu thức và tính giá trị biểu thức.

- Thực hiện cá nhân, chia sẻ:

49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35

- Thực hiện từ trái sang phải.

3. HĐ thực hành (15 phút)

* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hõ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 – 80 = 300 ( Các câu khác tương tự)

- Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.

VD: 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - Nêu lại quy ước tính.

2

(3)

- Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu học tập.

- Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên nhận xét.

*Lưu ý: Tính giá trị của biểu thức -> so sánh giá trị của biểu thức -> điền dấu vào chỗ chấm.

Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh làm phiếu cá nhân.

55 : 5 x 3 < 32

47 = 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

Bài giải:

Cả 2 gói mì cân nặng:

80 x2 = 160 (g)

Cả 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng:

160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615 g

4. HĐ ứng dụng (2 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại nhân 7.

- Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa I.

- Viết đúng, đẹp tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:

Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

3

(4)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng;

biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm quê hương.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa I, Ô, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”

- HS lên bảng viết: Ghềnh Ráng, Hàm Nghi, Hải Vân, vịnh Hàn.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con.

Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm.

=> Ông Ích Khiêm là một quan nhà

- I, Ô, K.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con: I, Ô, K.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

4

(5)

Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- 3 chữ: Ông Ích Khiêm.

- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, chữ n, c, i, ê, m cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Ông Ích Khiêm.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

- Học sinh viết bảng: Ít.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa I.

+ 1 dòng chữa Ô, K.

+ 1 dòng tên riêng Ông Ích Khiêm.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ ứng dụng: (1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tính chắt chiu, tiết kiệm và luyện viết cho đẹp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

5

(6)

...

...

...

TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS:

- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Cho học sinh xung phong đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp đất nước (…) - Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giáo viên đưa phong bì thư (có lá thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- 3 học sinh đọc.

- Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất nước”.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)

*Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư.

*Cách tiến hành Việc 1: Phân tích đề

Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp

- Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ thống câu hỏi gợi ý:

6

(7)

- Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài).

+ Đề yêu cầu gì?

+ Viết cho ai?

+ Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh nào miền nào?

+ Mục đích viết thư.

+ Nội dung cơ bản của lá thư?

+ Hình thức viết thư?

* Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức thư, lời xưng hô,…

- Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

- Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung)

- Làm quen.

- Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt.

- Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học tốt.

+ (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách giáo khoa trang 81).

2. HĐ thực hành: (20 phút)

*Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.

*Cách tiến hành:

Việc 2: Làm mẫu

Làm việc cá nhân - Cặp đôi

- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài Thư gửi bà.

- Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở.

- Theo dõi, hướng dẫn.

*Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn lúng túng.

- Nhận xét, bổ sung.

Việc 3: Viết bài vào vở:

Hoạt động cả lớp

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng túng để hoàn thành bức thư.

- Nhận xét – Tuyên dương

- Đọc Mẫu: Thư gửi bà.

- 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội dung theo gợi ý:

+ Lí do viết thư + Tự giới thiệu + Lời hỏi thăm (...) + Lời hứa hẹn

- 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia sẻ,..

- Học sinh viết vào vở bài tập.

- Đọc thư.

- Bình chọn lá thư viết tốt nhất.

3. HĐ ứng dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà viết tiếp bức thư.

- Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác để làm quen với bạn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

Buổi chiều

7

(8)

Lớp 1C

THỂ DỤC Tiết 25

TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CỦA TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về năng lực:

1.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tư thế vận động của tay trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

1.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh, cách thực hiện tư thế vận động của tay và tích cực tham gia tập luyện.

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được tư thế vận động của tay.

2. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, rèn luyện tư thế, tác phong và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, còi.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu(5-7)

Nhận lớp: Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Gv HD học sinh khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

- Trò chơi “nhảy đúng nhảy nhanh” GV hướng dẫn chơi

2. Hoạt động hình thành kiến thức.(6-8’) Ôn tư thế tay chếch sau; tay đưa ra trước;

hai tay dang ngang bàn tay ngửa; hai tay dang ngang bàn tay úp; tay chếch cao.

Nhắc lại cách thực hiện các tư thế tay chếch sau; tay đưa ra trước; hai tay dang ngang bàn tay ngửa; hai tay dang ngang bàn tay úp; tay chếch cao.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

- Đội hình HS nhận NV

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

HS quan sát GV làm mẫu

8

(9)

3. Hoạt động luyện tập(12-15’) Tập đồng loạt

- GV hô - HS tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Tập theo tổ nhóm

- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

Tập theo cặp đôi

Gv cho 2 HS quay mặt vào nhau Thi đua giữa các tổ

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

* Trò chơi “lò có tiếp sức”.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.

- Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật

4. Hoạt động kết thúc(3-5’)

- Quan sát hình trong tranh nêu đúng tên động tác ở tư thế vận động của tay?

- GV hướng dẫn thả lỏng cơ toàn thân.

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- VN ôn các động tác đã học và chuẩn bị bài sau.

* Xuống lớp

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

ĐH tập luyện theo tổ

€ €

€ € € € €

€ GV € - ĐH tập luyện theo cặp đôi

€€€€€€€

€ €€€€€€€

- Từng tổ lên thi đua - trình diễn

€€€€ ---

€€€€ --- €

Hs trả lời

HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)

………..

……….

ĐẠO ĐỨC

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu

+ Lớp và trường là tập thể học tập sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của lớp, của trường.

+ Khi tham gia việc lớp việc trường. Mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để công việc được giải quyết nhanh chóng. Nếu tham gia công việc chung của lớp, của trường mà lại không tích cực thì công việc sẽ bị chậm, tốn thời gian, công sức, tiền của.

+ Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không lười biếng.

9

(10)

2. Kĩ năng: Biết tích cực tham gia việc trường, việc lớp.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

*KNS:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm .

*GD TKNL&HQ:

- Bảo vệ , sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí.

- Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt.

- Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí,…nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh,…

- Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.

*GD BVMT:

- Tích cực tham gia và nhắc nhỡ các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo).

- Học sinh: Vở bài tập.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Khởi động (5 phút):

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Hát: “Em yêu trường em”

- Lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

* Mục tiêu: Từ câu chuyện các em phân tích các em biết được các hành vi đúng để học tập để học sinh tự đánh giá được bản thân mình.

* Cách tiến hành:

* Việc 1: Tìm hiểu truyện “Tại con Chích chòe”.

Làm việc cả lớp - Trao đổi nhómn - Chia sẻ trước lớp

+ Kể chuyện: “Tại con Chích chòe”.

Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu câu chuyện theo các câu hỏi sau:

1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn

Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

1. Bạn Tường làm thế là không đúng.

Trong khi các bạn ai cũng hăng say làm

10

(11)

Tường? Vì sao?

2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ làm như thế nào?

- Giáo viên trợ giúp cho học sinh M1+M2 hoàn thành nội dung yêu cầu.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

*Giáo viên kết luận: Việc làm của bạn Tường như thế là Sai. Để có tiền góp quỹ Đội, vì lợi ích chung, bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tường cũng nên tham gia cùng các bạn. Có như thế, công việc mới nhanh chóng được hoàn thành tốt.

Việc 2 Liên hệ và tự liên hệ

Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi:

Viết ra giấy những việc em đã tham gia với lớp, với trường trong tuần vừa qua.

- Nhận xét.

- Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà giáo viên nhận xét, đưa ra những lời khen, nhắc nhở với học sinh.

+ Em hiểu thế nào là “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường?

- Giáo viên nhận xét.

*Giáo viên kết luận: Như vậy “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường ở đây là hoàn thành tốt các công việc mà

mình được giao theo hết khả năng của mình. Ngoài ra, nếu có điều kiện và khả

năng, có thể giúp những người khác hoàn thành tốt nhiệm vụ.

việc thì Tường lại mãi chơi, không chịu làm việc.

2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ cùng các bạn hăng hái làm việc. Em sẽ để con Chích chòe ở nhà vì học ra học, làm ra làm, chơi ra chơi.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau.

- 1, 2 học sinh nhắc lại.

- Tiến hành thảo luận cặp đôi, 2à4 cặp đứng lên trình bày, lớp nghe, nhận xét và bổ sung.

- Thảo luận cả lớp, 3-4 học sinh trả lời.

Ví dụ: “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường, tức là:

+ Việc gì của lớp, của trường cũng tham gia.

+ Làm xong việc của mình, nếu còn thời gian thì làm giúp công việc của người khác.

+ Làm hết tất cả công việc được giao.

3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) -Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia, kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp.

11

(12)

4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.

- Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

* GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng kiên định .

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Các hình trang 64,65 SGK. Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

- HS hát bài: Đi xe đạp - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút)

*Mục tiêu: Học sinh biết một số quy định đối với người đi xe đạp.

*Cách tiến hành:

*Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm

- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các

* Cá nhân - cặp - Nhóm

- HS thực hành lần lượt theo hình

12

(13)

nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK.

Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).

- GV nhận xét, kết luận.

*Việc 2: Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

- GV KL: Đi bên phải lề đường, không đi hàng 2, hàng 3, không đánh võng, không buông 1 tay khi đi,...

*Việc 3: Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ (cả lớp) - Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:

+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

+ Trưởng trò hô:

. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.

. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.

- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những Hs tham gia tốt.

thức; làm việc cá nhân, thảo luận cặp, chia sẻ trong nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.

- Lớp theo dõi.

- HS làm việc cá nhân, thảo luận trong cặp, chia sẻ trong nhóm.

- Nhóm thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe.

- Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên để nắm được trò chơi.

- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của Trưởng trò

3. HĐ ứng dụng (1 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

- Tự tìm hiểu thêm về luật giao thông đường bộ.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

13

(14)

...

...

...

THỂ DỤC

CHỦ ĐỀ : BÀI THỂ DỤC

BÀI 25: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNGTRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” VÀ “ĐUA NGỰA”

Tiết 25.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Về phẩm chất:

- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác vươn thở và tay tay, chân, lườn, bụng , toàn thân và nhảy , điều hòa của bài thể dục phát triển chung, trò chơi chim về tổ , đua ngựa trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi .

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác vươn thở và tay tay, chân, lườn, bụng , toàn thân và nhảy , điều hòa của bài thể dục phát triển chung, trò chơi chim về tổ và đua ngựa.

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác vươn thở và tay tay, chân, lườn, bụng , toàn thân và nhảy , điều hòa của bài thể dục phát triển chung, trò chơi chim về tổ và đua ngựa .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Nội dung LTV Phương pháp tổ chức và yêu cầu

T. G SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HĐ mở đầu

1. Nhận lớp

- Hoạt động của cán sự lớp.

- Hoạt động của giáo

5 1 2’

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.

-Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập

- ĐH lớp tập trung

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

14

(15)

viên.

2. Khởi động

a, Khởi động chung.

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

b, Khởi động chuyên môn.

c, Trò chơi “ Chẵn lẻ”.

2’

1l

1l

luyện.

- Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện.

* Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học.

- GV hướng dẫn chơi

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV.

-SĐ ĐH khởi động

€ € € €

€ € €

€

- HS Chơi trò chơi.

II. HĐ hình thành kiến thức.

-Kiến thức.

- Động tác điều hòa của bài thể dục PTC.

- Ôn động tác vươn thở tay, chân , lườn và bụng toàn thân và nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

- Luyện tập.

-Tập đồng loạt.

-Tập theo tổ .

25’

18’

2-3l

2l

- GV cùng HS nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát.

- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.

- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác.

- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt.

- GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức:

- Luyện tập đồng loạt.

- GV HD QS chung.

- GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

-Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

-ĐH tập luyện theo tổ.

€ € € €

€ € €

€ €

€

€ €

€ € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi

€€€€€€€

15

€

(16)

-Tập theo cặp đôi.

-Thi đua giữa các tổ.

c. Trò chơi vận động:

- Trò chơi “Chiêm về tổ” và “Đua ngựa”.

- Mục đích:Nhằm rèn luyện sức nhanh,khéo léo linh hoạt đôi chân,sự phối hợp đồng đội.

*Vận dụng.

- Bài tập phát triển thể lực

- Chạy tại chỗ.

7’

2l

1l

3l

1l

- GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua.

- GV nêu câu hỏi…

- Hướng dẫn HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS tập.

€

€€€€€€€

+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập..

Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

+ HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân..

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS Chơi trò chơi.

- HS tích cực tham gia trò chơi .

-HS quan sát trả lời.

- Cả lớp tập luyện.

III. HĐ kết thúc:

a. Hồi tĩnh

- Thả lỏng cơ toàn thân.

-Trò chơi: Chim bay cò bay.

b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

c. Vận dụng:

- Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn .trong giờ

5 2 2’

2-3

- Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân.

- GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS

-Đội hình hồi tĩnh

€€€€€€€

€ €€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

-HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý.

16

€

(17)

ra chơi.

2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà:

- Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục.

- Hướng dẫn tập luyện ở nhà,

3. Xuống lớp.

1’ 1l

-Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.

- Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

……….

Ngày soạn: 27/11/2021

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh).

- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

17

(18)

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

2.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Hát bài: Anh Kim Đồng - Nêu nội dung bài hát

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Cho HS luyện đọc câu khó:

- GV cho HS tìm hiểu từ mới.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm,…)

- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- HS luyện đọc câu khó:

+ Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông ké thân mật, vui vẻ)

+ Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên)

+ Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi ông ké)

- Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to

18

(19)

d. Đọc toàn bài:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

phần chú giải

- 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn đầu. Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi

cuối bài

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

+ Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?

+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?

+ Qua câu chuyện, em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?

=> GV chốt ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và

dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng

*GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam nào nữa không?

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.

- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,..

- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo … khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.

- HS nêu

- Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

19

(20)

- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai:

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét.

5. HĐ kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu :

- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ

* Cách tiến hành:

a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh

- Luyện kể truyện

c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung 1 đoạn.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 đoạn

* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

+ Em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

- Lắng nghe

- Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng tranh.

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Luyện kể cá nhân

+ Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời theo ý đã hiểu

- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài

- Nhiều Hs trả lời 6. HĐ ứng dụng ( 1phút):

7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề .

- Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam.

- Luyện đọc trước bài: Nhớ Việt Bắc

20

(21)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

……….

TOÁN

TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (2 phút):

- Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng:

40+ 20 - 10

70 60 -30

+40

50

32 : 8 x 5 20

9 x 9 : 9 9

- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn

- Học sinh tham gia chơi.

21

(22)

lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

* Cách tiến hành:

Việc 1. Thực hiện tính giá trị của biểu thức

- Viết bảng: 60 + 35 : 5.

- Yêu cầu thực hiện tính.

- Vậy 2 cách trên cách nào đúng.

- Yêu cầu làm: 86 – 10 x 4 - Nhận xét chữa bài.

- Giáo viên nêu quy tắc tính:

Nếu biểu thức có các phép cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.

*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nắm kĩ được quy tắc để thực hiện tính giả trị của biểu thức

- Biểu thức 60 + 35 : 5 C1: 60 + 35 : 5 = 95 : 5

= 19 C2: 60 + 35 : 5 = 60 + 7

= 67 - Cách 2 thực hiện đúng.

- 2 học sinh nêu lại cách tính.

- Lớp làm nháp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ.

- 2 học sinh nhắc lại cách tính.

- Nêu quy tắc.

- Một số học sinh nhắc lại quy tắc.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3.

* Cách tiến hành:

Bài 1:

(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2:

(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả:

a) 253 + 10 x 4 = 253 + 40

= 293 (...) b) 30 x 8 + 50 = 240 + 50

= 290 (...)

22

(23)

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 3: (Cá nhân - Lớp)

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.

- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.

Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh tham gia chơi.

VD: a) 37 – 5 x 5 = 12 Đ b)180 + 30 : 6 = 35 S (...)

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:

60 +35 = 95 (quả) Số táo của mỗi hộp là:

95 : 5 = 19 (quả)

Đáp số: 19 quả táo

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:

4. HĐ ứng dụng (2 phút)

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 17 học sinh nam, 19 học sinh nữ. Số học sinh lớp 3A được chia đều vào 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?

- Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 19/11/2021

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 01 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo).

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này

23

(24)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 (…)

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên bảng con. Báo cáo kết quả.

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):

* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

* Cách tiến hành:

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc:

- Ghi lên bảng 2 biểu thức :

30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.

+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?

=>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.

- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1

- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.

+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.

- Ta phải thực hiện phép chia trước:

Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31

24

(25)

= 31

- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".

- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.

- Nhận xét chữa bài.

+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?

+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?

- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )

- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.

- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét chữa bài.

- Cho HS học thuộc quy tắc.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:

( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7

+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.

+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung

3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc.

- Nêu quy tắc trước lớp

2. HĐ thực hành (18 phút):

* Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Quan sát và giúp đỡ HS M1 trình bày và thực hiện đúng theo thứ tự

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng)

- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp

- Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ:

a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15

b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 - HS làm cá nhân (phiếu HT)

- Chia sẻ kết quả trước lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160

25

(26)

Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để tìm ra cách làm phù hợp.

*GVcủng cố 2 cách giải bài toán

- Cách 1:

+Tìm số sách trong mỗi tủ trước +Tìm số sách trong mỗi ngăn (Trong lời giải thực hiện hai phép tính chia)

- Cách 2:

+Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai tủ

+Tìm số sách từng ngăn

(Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia)

48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi

- Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải:

Cách 1:

Số sách trong mỗi tủ là:

240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

120 : 4 = 30 (quyển) Cách 2:

Số ngăn sách trong 2 tủ có là:

4 + 4 = 8 (ngăn)

Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

240 : 8 = 30 (quyển)

3. HĐ ứng dụng (1 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3

- Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính.

- Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

CHÍNH TẢ (Nghe – vIếT):

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- HS viết đúng: lên đường , ông ké, Nùng, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng lững thững,

- Nghe - viết đúng một đoạn bài Người liên lạc nhỏ; tRình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ).

- Làm đúng BT3a

26

(27)

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng,..

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ viết nội dung BT3a) - HS: SGK.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Nhận xét việc rèn chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- GV đọc đoạn văn một lượt. Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

+ Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì?

+ Ông ké ăn mặc như thế nào?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn vỪa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa?

+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs

- 1 Học sinh đọc lại.

- Dẫn đường cho ông ké - HS trả lời

- Đoạn văn có 7 câu.

- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.

- Nào, Bác cháu ta lên đường. Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- Nùng, lên đường , ông ké, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, lững thững.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

27

(28)

*Mục tiêu:

- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, khi viết lời của ông ké phải thục vào 1 ô mới gạch đầu dòng; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe

- HS nghe GV đọc và viết bài.

4. HĐ chấm, nhận xét bài (5 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của

mình theo.

- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). Làm đúng BT3a

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: (Cá nhân – cả lớp)

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

- Giải nghĩa từ: +Đòn bẩy: Vật làm bằng tre, gỗ,... giúp nâng một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng vật đó lên.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp:

+ Cây sậy / Chày giã gạo + Dạy học / ngủ dậy +Số bảy / đòn bẩy.

Bài 3a: (Cá nhân – cặp đôi - cả lớp)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV dán bảng 3, 4 băng giấy.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

28

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập1. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não,