• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải VBT Sinh học 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo | Giải vở bài tập Sinh học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải VBT Sinh học 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo | Giải vở bài tập Sinh học 8"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 23: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO

I. Bài tập lí thuyết

Bài tập 1 (trang 61 VBT Sinh học 8): So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu khi cần được hô hấp nhân tạo.

Trả lời:

Trường hợp chết đuối Trường hợp điện giật

Trường hợp bị lâm vào môi trường thiếu

khí hoặc có nhiều khí độc Giống nhau Cơ thể nạn nhân đều thiếu O2, mặt tím tái

Cơ thể nạn nhân đều cần sự hô hấp nhân tạo Khác

nhau

Đặc điểm nạn nhân

Phổi ngập nước, da nhợt nhạt.

Cơ co cứng, tim có thể ngừng hoạt động.

Hô hấp thiếu O2, ngất hay ngạt thở.

(2)

Bước cấp cứu đầu tiên

Loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân vừa chạy.

Tìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt điện

Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.

Bài tập 2 (trang 61 VBT Sinh học 8): Trong thực tế cuộc sống, em đã gặp trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem, lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào?

Trả lời:

- Từng gặp nạn nhân bị đuối nước.

- Lúc đó nạn nhân bất tỉnh, da trắng bệch.

Bài tập 3 (trang 62 VBT Sinh học 8): So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp hô hấp nhân tạo.

Trả lời:

Phương pháp hà hơi thổi ngạt Phương pháp ấn lồng ngực Giống

nhau

- Mục đích : phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân.

- Cách tiến hành :

+ Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12 – 20 lần/phút.

+ Lượng khí được thông trong mỗi nhịp ít nhất là 200 ml.

Khác nhau

- Dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi thông qua đường dẫn khí.

- Có nhiều ưu thế hơn như :

+ Đảm bảo được số lượng và áp lực của không khí đưa vào phổi.

+ Không làm tổn thương lồng ngực (như làm gãy xương sườn).

- Dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực của nạn nhân.

- Ít

II. Bài tập kĩ năng

Bài tập (trang 62 VBT Sinh học 8): Điền vào ô trống trong bảng sau bằng những câu thích hợp:

Trả lời:

(3)

Kỹ năng Các thao tác Thời gian Hà hơi

thổi ngạt

a. Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.

b. Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay.

c. Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân.

d. Lặp lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim.

12 – 20 lần/phút

Ấn lồng ngực

a. Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau.

b. Cầm hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân.

c. Dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân.

d. Làm lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.

12 – 20 lần/phút

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Ở người già, xương phân hủy nhanh, lượng cốt giao giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gãy và sự phục hồi chậm, không chắc chắn.. - Ở

Sự trao đổi của tế bào trong cơ thể người với môi trường bên ngoài phải gián tiếp thông qua máu, nước mô và bạch huyết được gọi là môi trường trong cơ thể. Bài tập

Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ dày nhất (để có thể khi co sẽ tạo lực lớn nhất đẩy máu đi) và ngăn nào có

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi

Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. Trao đổi khí

- Quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn ở độ tuổi phát triển (ở người trưởng thành xương không phát triển nữa)

- Các chất cần cho cơ thể như nước, muối khoáng, các loại vitamin khi vào cơ thể theo đường tiêu hóa thì phải trải qua các hoạt động như: ăn, đẩy thức ăn trong ống

Bài tập 2 (trang 69 VBT Sinh học 8): So sánh kết quả giữa những ống thí nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh