• Không có kết quả nào được tìm thấy

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 83 Tập 2| Ngắn nhất Soạn văn 7 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 83 Tập 2| Ngắn nhất Soạn văn 7 Kết nối tri thức"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thực hành tiếng Việt trang 83

* Cước chú

Câu 1 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Kẻ bảng sau vào vở. Ghi những từ ngữ, nội dung có cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một vào các cột phù hợp

Từ ngữ được giải thích nghĩa

Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ

Sự vật, hiện tượng được miêu tả, giải thích - Thái cực - Ảnh của Quốc Trung - Min-nét-xô-ta

Trả lời:

Từ ngữ được giải thích nghĩa

Đối tượng được cung cấp thông tin về xuất xứ

Sự vật, hiện tượng được miêu tả, giải thích - Thái cực

- đồng nhất - hải lưu - cực đoan

- Ảnh của Quốc Trung - Thoai – lai Dôn, (Thô – mát L.Phrít – man, Nóng, Phẳng, Chật, Nguyễn Hằng dịch, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2016, trang 197 – 181)

- Min-nét-xô-ta

- hiện tượng “nước trổi”

Câu 2 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Dựa trên quan sát của em về những cước chú trong văn bản Thủy tiên tháng Một, hãy kẻ bảng sau vào vở và điền nội dung cần thiết vào ô trống

Các thành phần

của cước chú Vị trí đặt cước chú Nội dung cước chú

Ngôn ngữ của cước chú

(2)

- Kí hiệu đánh dấu đối tượng được chú thích

- Chân trang - Giải thích nghĩa của từ ngữ

- Ngắn gọn

Trả lời:

Các thành phần

của cước chú Vị trí đặt cước chú Nội dung cước chú

Ngôn ngữ của cước chú - Kí hiệu đánh dấu

đối tượng được chú thích

- Tên của đối tượng được chú thích

- Phần giải thích của tác giả

- Chân trang - Cuối văn bản

- Giải thích nghĩa của từ ngữ

- Cung cấp thông tin về xuất xứ của đối tượng.

- Giải thích nghĩa của sự vật, hiện tượng.

- Ngắn gọn - Súc tích - Rõ ràng

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Theo em, cần có thêm cước chú cho từ ngữ, nội dung nào có trong văn bản đã đọc ở trên? Vì sao?

Trả lời:

- Cần có thêm cước chú cho từ ngữ, nội dung nào đó trong văn bản đã học ở trên vì để cung cấp những thông tin nguồn gốc, xuất xứ, giải thích những từ ngữ khó cho người đọc. Từ đó, người đọc có cái nhìn toàn diện hơn về văn bản.

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Hãy trình bày về cách ghi cước chú cho một trong những từ ngữ, nội dung được đề cập ở bài tập 3

(3)

Trả lời:

- Đánh dấu các từ ngữ, nội dung cần cước chú bằng chữ số hoặc dấu hoa thị.

- Ở chân trang hoặc cuối văn bản, lần lượt chú thích về từng từ ngữ hay nội dung đã được đánh dấu để tạo thành một cước chú.

* Tài liệu tham khảo

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Việc cung cấp thông tin về tài liệu tham khảo đã được Thô-mát L. Phrít-man thực hiện như thế nào trong Thủy tiên tháng Một?

Trả lời:

- Tác giả nhắc đến tên người đã đề xuất thuật ngữ, như Hân – tơ Lo – vin với thuật ngữ “Sự bất thường của Trái Đất”

- Tác giả nêu lên được quan điểm đánh giá của Giôn Hô – đơ – rơn

- Tác giả ghi rõ đoạn trích được lấy từ văn bản nào, của ai và xuất bản vào thời gian nào.

Câu 6 (trang 83 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống):

Trong văn bản Thủy tiên tháng Một tác giả Thô-mát L. Phrít-man đã ghi nguồn tài liệu tham khảo ở ngay các đoạn có thông tin được trích dẫn. Nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt một phần riêng cuối văn bản. Cụ thể như sau:

Tài liệu tham khảo

1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), “Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", https://edition.cnn.com/2007/TECH/

science/08/07/weather.extremes/index.html

(4)

2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), “Ở phía đông Ai-O-oa, thành phố sẽ không bao giờ ngập lụt” nằm dưới độ sâu 12 feet) ", https://www.nytimes. com/2008/06/13/us/13flood.html

Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên.

Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?

Trả lời:

- Cách tác giả Thô – mát Phrít – man không đòi hỏi thực hiện nhiều thao tác như cách bên trên.

- Theo tìm hiểu, em thấy cách đề bài đưa ra được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện này, vì thông tin được đưa ra được sắp xếp và trình bày rất súc tích, đầy đủ.

Câu 7 (trang 84 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống):

Lập bảng theo mẫu sau để đánh giá tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo trong Thuỷ tiên tháng Một:

STT Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng

Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo

- - -

- - -

Trả lời:

STT Thông tin được viện dẫn và tài liệu tham khảo đã sử dụng

Tác dụng của việc viện dẫn thông tin và sử dụng tài liệu tham khảo

1 Thuật ngữ “Sự bất thường của Trái Đất” do Hân – tơ Lo – vin đặt ra.

Tác dụng của việc viện dẫn thuật ngữ đó là dẫn dắt được vào nội dung tác giả muốn truyền tải.

(5)

2 Quan điểm: “Thuật ngữ quen thuộc

“sự nóng lên của Trái Đất” là một sự nhầm lẫn …. “sự rối loạn khí hậu toàn cầu.””

Làm rõ thông tin mà tác gỉả muốn làm rõ: Người ra nhầm lẫn khi dùng thuật ngữ “sự nóng lên của Trái Đất”

3 “Bốn đợt gió mùa, nhiều gấp đôi mọi năm … ở một vài vùng tuyết rơi dày đến 25 cm trên mặt đất…” (Trang CNN.com (ngày 07/8/2007))

Cung cấp thêm thông tin xác thực về các hiện tượng thời tiết dữ dội trogn năm mà trước kia chưa từng xảy ra.

4 “Giép Doóc (Jeff Zogg), nhà thuỷ văn học …. Tận 1,8 m thì quá sức ngạc nhiên”” (Báo Niu – Oóc Thai – mơ (New York Times) (ngày 13/6/2008))

Bổ sung thêm thông tin về tình trạng bất thường của Trái Đất mà người Ai – o - oa đang cảm thấy.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy tìm thêm những trường hợp tương tự và cho biết sự khác nhau về nghĩa giữa cụm từ có số từ hai và cụm từ có danh từ đơn vị đôi có ý nghĩa số lượng trong

Hãy vẽ một bức tranh như thế, sao cho bức tranh ấy giống như tiếng gọi của Đuy-sen mà đến nay An-tư-nai vẫn còn nghe vẳng lại, sẽ vang dội mãi trong

Sửa: Được sinh ra trong một gia đình tri thức, nhà văn X đã là một cậu bé say mê đọc sách ngay từ khi còn nhỏ... g) Lỗi dùng từ: cụm từ “nhân

Câu văn được đưa vào ngoặc kép trong đoạn văn từ “Héc-to từ biệt Ăng- đrô-mác được coi là” đến “sáng tác nghệ thuật thời sau” có nội dung phản ánh sức ảnh hưởng

Những phương tiện đó được trình bày, sắp xếp theo trật tự nhất định, từ ngoài vào trong nhằm biểu đạt thông tin về việc hướng dẫn du khách đến tham quan rừng hoa

Hoàng t b cũng nhận ra sự liên hệ của mình với con cáo là nhờ sự cảm hóa. Cậu đã dành thời gian cùng với sự kiên nhẫn và dịu dàng để

- Những thành ngữ cũng được hình thành từ nội dung của các truyện kể: đẽo cày giữa đường, đàn gảy tai trâu, ở hiền gặp lành, hiền như bụt,

- Sự khác nhau: Câu không có trạng ngữ không nêu được rõ, nổi bật vấn đề mà tác giả đang nói đến.. Trên đời, mọi người giống nhau