Tổ toán Khối 11
TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
Bài 1: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN
ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA 3 VECTƠ
I ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN CỦA VEC TƠ TRONG KHÔNG GIAN
II
Định nghĩa
1
I ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN CỦA VEC TƠ TRONG KHÔNG GIAN .
A
B
Các khái niệm có liên quan đến vectơ như: giá của vectơ, độ dài vectơ,
sự cùng phương, cùng hướng của hai vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ,
và các quy tắc thực hiện các phép toán về vectơ được định nghĩa tương
tự trong mặt phẳng.
Bài giải Ví dụ 1
Cho tứ diện ABCD, kể tên các vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là các đỉnh còn lại của tứ diện. Các vectơ đó có cùng nằm trong một mặt phẳng không?
A
B D
C
⃗ 𝐴𝐵
⃗ 𝐴𝐶
⃗ 𝐴𝐷
Chúng không cùng thuộc một mặt phẳng Các vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối
là các đỉnh còn lại của tứ diện là:
Bài giải Ví dụ 2
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’
a) Kể tên các vectơ bằng với vectơ
b) Có tất cả bao nhiêu vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp?
B
B' C'
A'
C A
D'
⃗ 𝑨𝑩=⃗ 𝑫𝑪 =⃗ 𝑨 ′ 𝑩 ′ =⃗ 𝑫 ′ 𝑪 ′
D
Hai vectơ bằng nhau khi nào?
a) Các vectơ bằng với vectơ là:
b) Vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp có tất cả = 56 vectơ
I ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC PHÉP TOÁN CỦA VEC TƠ TRONG KHÔNG GIAN .
2 Phép cộng và phép trừ các vectơ, phép nhân với một số
Ví dụ 1
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’
a) Thực hiện phép toán . b) Chứng minh .
Nhắc l i quy tắc 3 đi m, ạ ể
quy tắc hình bình hành?
Nhắc l i quy tắc 3 đi m, ạ ể quy tắc hình bình hành?
• Qui tắc 3 điểm.
Với ba điểm A,B,C bất kì luôn có:
;⃗ 𝐴𝐵 − ⃗ 𝐴𝐶 =⃗ 𝐶𝐵
• Qui tắc hình bình hành.
Nếu ABCD là hình bình hành thì:
⃗ 𝐴𝐵 +⃗ 𝐴𝐷 =⃗ 𝐴𝐶
Bài giải Ví dụ 1
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’
a) Thực hiện phép toán . b) Chứng minh .
B
B' C'
A'
C A
D' D
𝑎 ¿ ⃗ 𝐴𝐵 +⃗ 𝐶𝐷 +⃗ 𝐴 ′ 𝐵 ′ +⃗ 𝐶 ′ 𝐷 ′ =⃗ 0
𝑏 ¿ 𝑉𝑇 =⃗ 𝐴𝐵 +⃗ 𝐴𝐷 +⃗ 𝐴𝐴 ′
¿ ⃗ 𝐴𝐶 +⃗ 𝐴𝐴 ′
¿ ⃗ 𝐴𝐶 ′ = 𝑉𝑃
Câu 1
Câu 2
Cho hình hộp chữ nhật . Khi đó, vectơ cùng phương với vectơ là vectơ nào dưới đây?
A
⃗ 𝐶𝐷 B
⃗ 𝐵
′𝐶 ′ D
⃗ 𝐴𝐶 ′ C
⃗ 𝐴𝐷
B
B' C'
A'
C A
D'
A
DCho tứ diện , gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Khi đó, vectơ cùng hướng với vectơ là vectơ nào dưới đây?
A
⃗ 𝑀 𝐷 B
⃗ 𝐶𝐷 D
⃗ 𝐵𝐷 C
⃗ 𝐷 𝐵 D
N A
B D
C M
Câu 4 Câu 3
Cho tứ diện , gọi M, N lần lượt là điểm thuộc cạnh AB, AD sao cho . Tìm số thực k thỏa mãn ?
A
1 3 B −
1 3 C C −
3 4 D
3 4
Cho hình hộp . Chọn đẳng thức vectơ đúng:
A B
C D
⃗ 𝐷𝐵 ′ =⃗ 𝐷𝐴 +⃗ 𝐷𝐷 ′ +⃗ 𝐷𝐶
⃗ 𝐴𝐶 ′ =⃗ 𝐴𝐶 +⃗ 𝐴𝐵 +⃗ 𝐴𝐷
⃗ 𝐷𝐵 =⃗ 𝐷𝐴 +⃗ 𝐷𝐷 ′ +⃗ 𝐷𝐶
⃗ 𝐴𝐶 ′ =⃗ 𝐴𝐵 +⃗ 𝐴𝐵 ′ +⃗ 𝐴𝐷
A
1
Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian.A O
B C
A
B C
Ba vectơ
không đồng phẳng
Ba vectơ
đồng phẳng
Thế nào là hai vect ơ cùng phương?
C . Từ một điểm O bất kì vẽ .
Nếu OA, OB, OC không cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói không
đồng phẳng.
𝑎 ⃗ , 𝑏 ⃗ , 𝑐 ⃗
Nếu OA, OB, OC cùng nằm trong
một mặt phẳng thì ta nói đồng phẳng.
𝑎 ⃗ , 𝑏 ⃗ , 𝑐 ⃗
Vậy trong không gian khi nào thì ba vectơ đồng
phẳng?
Chú ý: Việc xác định sự đồng phẳng hay không đồng phẳng của ba vectơ không phụ thuộc vào vị trí điểm O.
II ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ
Định nghĩa . 2
Trong không gian ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
3
Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.Định lí 1:
Trong không gian cho hai vectơ không cùng phương và vectơ . Khi đó, ba vectơ đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số m, n sao cho . Ngoài ra cặp số m, n là duy nhất.
Bài giải Ví dụ
Theo quy tắt của phép trừ hai vectơ ta tìm được:
⃗ 𝑐 = 2 𝑎 ⃗ − ⃗ 𝑏 =2 ⃗ 𝑎 + ( − 𝑏 ⃗ )
Vì
nên theo định lí 1 thì ba vectơ đồng phẳng
Bài giải Ví dụ
Ta có:
𝑚 ⃗ 𝑎 + 𝑛 ⃗ 𝑏 + 𝑝 ⃗ 𝑐 =⃗ 0
và giả sử p.Khi đó ta có thể viết: ⃗𝑐=− 𝑚
𝑝 ⃗𝑎 − 𝑛
𝑝 ⃗𝑏
Nên theo định lí 1 thì ba vectơ đồng phẳng
3
Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.Định lí 2:
Trong không gian cho 3 vectơ không đồng phẳng ,. Khi đó với mọi vectơ ta đều tìm được một bộ 3 số m, n, p sao cho . Bộ ba số là duy nhất.
Ví dụ
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Xét các điểm M và N lần lượt thuộc các
đường thẳng A’C và C’D sao cho . Đặt . Hãy biểu thị các vectơ và qua các vectơ
Bài giải Ví dụ
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Xét các điểm M và N lần lượt thuộc các đường thẳng A’C và C’D sao cho . Đặt . Hãy biểu thị các vectơ và qua các
vectơ
c
b a
D'
B' C' A D
B C
A'
M
N
⃗ 𝑀𝐴 ′ =− 3 ⃗ 𝑀𝐶
⇔ ⃗ 𝑀𝐵 +⃗ 𝐵𝐴 ′ = − 3 ( ⃗ 𝑀𝐵 +⃗ 𝐵𝐶 )
⇔ 4 ⃗𝑀𝐵=−
(
⃗𝐵𝐴 +⃗𝐴 𝐴′)
− 3 ⃗𝐵𝐶
⇔ 4 ⃗ 𝐵𝑀 =⃗ 𝐵𝐴 +⃗ 𝐵 𝐵
′+ 3 ⃗ 𝐵𝐶
⇔⃗𝐵𝑀 = 1
4 ⃗𝑎+ 1
4 ⃗𝑏+ 3
4 𝑐⃗
Tương tự, .
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
A
Ba vecto đồng phẳngB
Hai vecto cùng phươngC
Hai vecto cùng phươngD
Ba vecto đôi một cùng phương.A
Câu 1
Cho 3 vecto không đồng phẳng. xét các vecto . Chọn khẳng định đúng
Câu 2
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I và K là tâm của hình bình hành ABB’A’ và BCC’B’. Khẳng định nào sau đây sai
A
Bốn điểm I, K , C , A đồng phẳng.B
Ba vecto không đồng phẳngC
⃗𝐼𝐾 = 12 ⃗𝐴𝐶= 12⃗𝐴 ′ 𝐶 ′D
⃗ 𝐵𝐷 + 2 ⃗ 𝐼𝐾 = 2 ⃗ 𝐵𝐶
B
A
Câu 4 Câu 3
Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N là trung điểm của AD, BC. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai
A
3 vecto đồng phẳngB
3 vecto không đồng phẳngC
3 vecto đồng phẳngD
3 vecto không đồng phẳngA
Cho là 3 vectơ đồng phẳng. Khẳng định nào sau đây sai ?
A
𝑎 ⃗ = 2 𝑏 ⃗ + ⃗ 𝑐 B
Giá của cùng song song với 1 mặt phẳng.
C
với cùng phương.D
với không cùng phươngD
1
1 Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian.3
3
Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.2
Định nghĩa.Trong không gian ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
Định lí 1:Trong không gian cho hai vectơ không cùng phương và vectơ . Khi đó, ba vectơ đồng phẳng khi và chỉ khi có cặp số m, n sao cho . Ngoài ra cặp số m, n là duy nhất.
Định lí 2: Trong không gian cho 3
vectơ không đồng phẳng ,. Khi đó với mọi vectơ ta đều tìm được một bộ 3 số m, n, p sao cho . Bộ ba số là duy nhất.