• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Penbook Hocmai đề 9 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Penbook Hocmai đề 9 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 PENBOOK

ĐỀ SỐ 09

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Câu 1. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

A. Cs B. Os C. Ca D. Li

Câu 2. Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là

A. Na2CO3 B. BaCl2 C. Ba(HCO3)2 D. Ca(OH)2 Câu 3. Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là

A. KNO2. B. KNO3. C. KCl. D. KHCO3.

Câu 4. Axit béo X có 3 liên kết  trong phân tử, X là?

A. Axit stearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit linoleic.

Câu 5. Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?

A. CH3COOH. B. Mg(OH)2. C. BaSO4. D. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 6. Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin),NH -CH -COOH2 2 ,HOOC-[CH ] -CH(NH )-COOH2 2 2 , C2H5NH2, NH -[CH ] -CH(NH )-COOH2 2 4 2 . Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 7. Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là A. NaOH. B. BaCl2. C. NaHCO3. D. NaAlO2.

Câu 8. X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Công thức hóa học của X là

A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaO.

Câu 9. Cao su Buna - N có tính chống dầu khá cao, được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3- đien với

A. N2. B. C H -CH CH6 52. C. CH2 CH-CN. D.CH2 CH-COO-CH3 Câu 10. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?

A. Na. B. Al. C. Cr. D. Fe.

Câu 11. Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích -glucozơ là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 12. Trong số hợp chất của crom, chất nào sau đây là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước (ở điều kiện thường)?

A. CrO3. B. Cr(OH)3. C. Cr2O3. D. Na2CrO4.

(2)

Trang 2 Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

A. 65,5 B. 66,9 C. 64,7 D. 63,9

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp Y (gồm etyl axetat, metyl acrylate và 2 hidrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2 tạo ra CO2 và 10,44 g H2O. Nếu cho 0,.26 mol X vào dung dịch Br2 thì khối lượng Br2 tối đa phản ứng là?

A. 18,8 gam B. 28,8 gam C. 20,8 gam D. 14,4 gam

Câu 15. Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, metyl butirat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng (ở điều kiện thích hợp) là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20.

Câu 17. Cho 0,1 mol H N-CH -COOH2 2 tác dụng với 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.

Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là

A. 23,50. B. 34,35. C. 20,05. D. 27,25.

Câu 18. Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ.

(2) Các gốc -glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6- glicozit.

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.

(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde.

(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.

(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.

(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu không đúng là

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 19. Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?

A. Ba2+, Cl-, CO2-3 , NH4. B. K+, OH-, Cl-, HCO-3. C. Na+, Ba2+, NO-3, HCO-3. D. Fe2+, Cl-, NO-3, H+.

Câu 20. Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%

và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu đựơc là A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

(3)

Trang 3 B. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất.

C. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.

Câu 21. Cho các phương pháp sau:

(a) Gắn kim loại kẽm vào kim loại sắt. (b) Gắn kim loại đồng vào kim loại sắt.

(c) Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. (d) Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Số phương pháp điện hóa được sử dụng để bảo vệ kim loại sắt không bị ăn mòn là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 22. Cho các chất rắn sau: CrO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là

A. 11,24 B. 42,72 C. 42,528 D. 41,376

Câu 24. Cho các loại tơ sau: tơ enang, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ tằm, tơ nilon- 6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là

A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 25. Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2

dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 59,10. B. 49,25. C. 43,34. D. 39,40.

Câu 26. Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là?

A. 0,15 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,10

Câu 27. Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)

  122 (1) X 2NaOH X X H O

  

1 2 4 3 2 4

(2) X H SO X Na SO

  

2 2

(3) nX nY tô lapsan 2nH O

  

3 2

(4) nX nZ tô nilon-6,6 2nH O Công thức phân tử của X là

A. C10H18O4. B. C10H16O5. C. C8H14O5. D. C8H14O4.

(4)

Trang 4 Câu 28. Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.

(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.

(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2. (5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.

(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 29. Cho phát biểu sau:

(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO4)2.24H2O.

(2) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

(4) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).

(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 30. Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129

13 . Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,35. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,40.

Câu 31. Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4 mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 20,16 lít B. 18,92 lít C. 16,72 lít D. 15,68 lít Câu 32. Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho -glucozơ.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.

(5) Metyl metacrylat, glycozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.

(5)

Trang 5 Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 33. Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là

A. 11,92 B. 16,39 C. 8,94 D. 11,175

Câu 34. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%.

Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?

A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.

B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.

C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp.

D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 36. Bộ dụng cụ kết tinh (được mô tả như hình vẽ dưới) dùng để

A. tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.

B. tách hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau.

C. tách hai chất rắn có độ tan khác nhau.

D. tách chất lỏng và chất rắn.

Câu 37. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở).

Đun nóng 10,26 gam E với 700 ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?

A. 25,03% B. 46,78% C. 35,15% D. 40,50%

Câu 38. X, Y, Z là este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MXMY MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3(MAM )B . Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y là

A. 5,08%. B. 6,07%. C. 8,05%. D. 6,85%.

(6)

Trang 6 Câu 39. Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, No và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 32,04%. B. 39,27%. C. 38,62%. D. 37,96%.

Câu 40. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất trong 8 – 10 phút.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ lợn bằng dầu thực vật.

B. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

C. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn.

D. Sau bước 3, trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.

Đáp án

1-B 2-C 3-B 4-D 5-C 6-D 7-B 8-C 9-C 10-B

11-A 12-C 13-B 14-B 15-A 16-C 17-D 18-D 19-C 20-C 21-C 22-A 23-B 24-D 25-B 26-C 27-C 28-A 29-D 30-B 31-A 32-D 33-C 34-C 35-C 36-C 37-B 38-D 39-D 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Kim loại nặng nhất (có khối lượng riêng lớn nhất) là Os, kim loại nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) là Li.

Câu 2: Đáp án C

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O + 2CO2Câu 3: Đáp án B

Gốc nitrat là gốc axit của axit nitric HNO3. Vậy KNO3 có tên là: Kali nitrat.

Câu 4: Đáp án D

Axit linoleic có công thức là C17H31COOH, có k 3 (2 liên kết  trong gốc hidrocacbon và 1 liên kết  trong nhóm COOH)

(7)

Trang 7 Câu 5: Đáp án C

Chất điện ly mạnh bao gồm:

- Các axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HBr, HI, HClO3, HClO4. - Các bazo mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

- Hầu hết các muối (kể cả muối kết tủa) Câu 6: Đáp án D

Ta cĩ:

C6H5NH2 (anilin): amin cĩ tính bazo yếu do nhĩm phenyl hút e trên nguyên tử Nitơ nên khơng làm quỳ chuyển màu

2 2

NH -CH -COOH: aminnoaxit cĩ số nhĩm COOH số nhóm NH  2 nên khơng làm quỳ chuyển màu vì mơi trường gần như trung tính

2 2 2

HOOC-[CH ] -CH(NH )-COOH: làm quỳ chuyển đỏ vì số nhĩm COOH nhiều hơn số nhĩm NH2 C2H5NH2: làm quỳ chuyển xanh

2 2 4 2

NH -[CH ] -CH(NH )-COOH: làm quỳ chuyển xanh vì số nhĩm NH2 nhiều hơn số nhĩm COOH Câu 7: Đáp án B

Ta cĩ phương trình phản ứng

   

4 2 4

NaHSO BaCl BaSO NaCl HCl Câu 8: Đáp án C

Ứng dụng của thạch cao nung, cơng thức là CaSO .H O4 2 Câu 9: Đáp án C

Điều chế cao su Buna - N

 

     xt:Na       

2 2 2 2 2 2 n

nCH CH CH CH nCH CHCN CH CH CH CH CH CHCN

Chú ý: tên gọi Buna-N cĩ ý nghĩa: điều chế từ đồng trùng Butadien (Bu), cĩ xúc tác Na (Na), và đồng trùng hợp acrilonitrin (cĩ chứa N)

Câu 10: Đáp án B

Các kim loại cĩ tính khử mạnh: kim loại kiềm, kiềm thổ và Al thì chỉ cĩ 1 cách duy nhất điều chế là điện phân nĩng chảy.

Thường hay điện phân nĩng chảy muối clorua, riêng trường hợp AlCl3 cĩ tính chất dễ thăng hoa (chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi mà khơng qua trạng thái lỏng) nên khơng thể điện phân nĩng chảy, thay vào đĩ người ta điện phân Al2O3

Câu 11: Đáp án A

Chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích -glucozơ là amilozơ và amilopectin.

Câu 12: Đáp án C

Cr2O3: màu lục thẫm, Cr(OH)3 màu lục xám, CrO3 màu đỏ thẫm, Cr(OH)2 màu vàng.

(8)

Trang 8 Câu 13: Đáp án B

nAl 0, 3 và

N2

n 0, 06

BT e:

2 4 4 32 4 3

Al N NH NH muoi Al NO NH NO

3n 10n 8n n 0, 0375m m m 66, 9 gam. Câu 14: Đáp án B

Áp dụng CTTN:

2 2 2

X O Br H O

n n n 1,5n

2 2

Br Br

10, 44

0, 26 0, 79 n 1,5. n 0,18 mol

    18  

Câu 15: Đáp án A

Chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là anilin, alamin, lysin.

Câu 16: Đáp án C Ta có:

3,42 

m .4.108 4,32 gam

342 (do cả Glucozơ và Fructozo đều tham gia tráng bạc với tỷ lệ 1 mol Glucozơ/Fructozơ tạo 2 mol Ag)

Câu 17: Đáp án D

Quy đổi: 0,1 mol H NCH COOH 0,3 mol HCl NaOH2 2   muoái H O 2 .

có      

H O2 NaOH HCl COOH

n n n n 0,1 0,3 0,4(mol)

Bảo toàn khối lượng có: m(muoái) 0,1.75 0,3.36,5 0,4.40 0,4.18 27,25 (gam)     . Câu 18: Đáp án D

Ta có:

(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ (sai, thành phần chính là amilopectin).

(2) Các gốc -glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit (đúng).

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh (sai, dạng amylopectin của tinh bột là polime có nhánh).

(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde (sai, tinh bột không tan trong nước Svayde).

(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat (đúng).

(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh (sai, dung dịch Iot chỉ chuyển xanh khi tiếp xúc với tinh bột).

(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử (đúng).

Câu 19: Đáp án C

Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong dung dịch là chúng không được phản ứng với nhau.

(9)

Trang 9 A. Ba2CO23BaCO3

B. HCO3OH CO23H O2

C. 3Fe24HNO3 3Fe3NO 2H O 2 Câu 20: Đáp án C

Phản ứng thủy phân Este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

H

3 2 5 2 3 2 5

CH COOC H H O CH COOH C H OH

Vậy sau phản ứng dung dịch có: CH3COOH, C2H5OH sinh ra và H2SO4 là chất xúc tác còn lại, riêng CH3COOC2H5 còn dư và không tan trong dung môi nước nên bị tách lớp.

Câu 21: Đáp án C

Phương pháp điện hóa sử dụng bảo vệ kim loại là (a), (b) nhưng trong đó chỉ có (a) là bảo vệ sắt không bị ăn mòn.

Câu 22: Đáp án A

Chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là CrO3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Câu 23: Đáp án B

 

2 2

2

2 2 2 2

CO H O

CO H O

CO H O X O

n n 0, 064

n 0,88

32.27, 776

n 0,816

BT m : 44n 18n m m 13, 728 53, 408

22, 4

 

  

 

        

 

 

2

2 2 2 2 5

BT O

X O CO H O X C H OH NaOH X

6n 2n 2n n n 0, 016 n n 3n 0, 048

         

2 2 2 2 2

CO H O H X H H

n n n 2n 0, 064 n 2.0, 016 n 0, 032

        

Ta có:

Y X H2

m m m

BT [m]:

 

2 5 3

Y NaOH muoi C H OH muoi

m m m m  13, 728 0, 032.2 0, 048.40m 0, 016.92 mmuoi 14, 24

 

H2

muoi

n 0, 032 0, 096

const a 42, 72

m 14, 24 a

     .

Câu 24: Đáp án D

Tơ thuộc loại tơ tổng hợp là tơ enang, tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ nilon-6,6.

Câu 25: Đáp án B

Dung dịch X chứa Na+ (0,3 mol), CO (x mol).HCO (y mol)23 3 BTÑT 2x y 0,3 (1)  Khi cho từ từ axit vào muối thì: 2    

3 CO2

CO H

n n n x 0,5V 0,15 (2) Dung dịch Y có chứa SO (0,1V mol),HCO (24 3 BT:C  x y 0,15 mol)

Khi cho Ba(OH)2 dư vào Y, thu được kết tủa 23,3V 197(x y 0,15) 29,02 (3)   

(10)

Trang 10 Từ (1), (2), (3) suy ra: x 0,05; y 0,2; V 0,4   BaCO : 0,5 x y 0,25 mol3   

m 49,25 (g) Câu 26: Đáp án C

 

 

2 2

2

2 CH CO

quy doi 2

NH N

CH : 0,85 BT C : n n 12, 95 14.0,85 15.0, 05

A H : 0,15

2

NH : 0, 05 BT N : n 2n

 

  

 

 

2

a min NH

H Ankan A min Anken

n n 0, 05

n n n n 0,15 0, 05 0,1mol

 

       

Câu 27: Đáp án C

   

2 4 2 2 2 4 2 2 4 2 2

(1) HOOC-(CH ) COO-CH CH -OH 2NaOH (CH ) (COONa) C H (OH) H O

  

2 4 2 2 4 2 4 2 2 4

(2) (CH ) (COONa) H SO (CH ) (COOH) Na SO

  

2 4 2 6 4 2 2

(3) nC H (OH) nC H (COOH) tô lapsan 2nH O

  

2 4 2 2 6 2 2 2

(4) n(CH ) (COOH) n(CH ) (NH ) tô nilon-6,6 2nH O Vậy X có CTPT là C8H14O5

Câu 28: Đáp án A

(1) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

(2) Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 không tan.

(3) Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 không tan.

(4) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

(5) Xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan.

(6) Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan ngay, sau đó xuất hiện kết tủa lại và không tan.

Câu 29: Đáp án D Ta có:

(1) Sai, Phèn chua có công thức là KAl(SO4)2.12H2O.

(2) Sai, Dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

Câu 30: Đáp án B

Giả sử có 1mol C2H2 và 2 mol C2H6

mX 86 (gam) mà mX mYnY 13 mol 3

Ta có:        

2 2 2 2 2 2

BT:

H Y X C H H Br Br

4 10

n n n mol 2n n n n mol

3 3

Vậy trong 0,65 mol Y có 0,5 mol brom tham gia phản ứng Câu 31: Đáp án A

(11)

Trang 11

2 23 3 2 3

2 3

3

2 3

BT:C

2 CO CO HCO K CO

3 CO BaCO

3 K Na CO

K : 0, 4 0, 4.2 1, 2 Na : 0, 3

n n n n 0, 9

39, 4

CO : 0, 3 n n 0, 2

197

HCO : n n 2n 1,1

  



      

     

  

   



x 20,16

  lít

Chú ý: do trong dung dịch Y nCO23 nK CO2 3 nên Y không thể chứa OH Câu 32: Đáp án D

Ta có:

(1) Sai, Tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(3) Sai, Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm có chứa glucozơ.

(4) Sai, Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit trong phân tử.

Câu 33: Đáp án C Đặt:

 

  

 

    

    

      

  

  

  

      

4 2

2

CuSO H

NaCl O

160a 58,5b 14,28

a 0,06 BTe : 2a 2c b 4b

n a;n c n 0,5b c d 0,2 b 0,08

n b;n d c 0,1

0,5b.71 2c 32d 6,24. 0,5b c d d 0,06

BTene 2a 2c b 4d 0,32     t 0,32.96500 7720s 4

Câu 34: Đáp án C

Nhận xét: X có công thức phân tử là C4H14O3N2 nên X là muối amonicacbonat có dạng

2

3 3 3

RNH CO H N R , Y có công thức phân tử là C5H14O4N2 nên Y là muối amoni của axit cacboxylic 2 chức có dạng

R NH OOC R COO H N R 3

 

3 

Hoặc có thể biện luận theo công thức       

x y z t

C H O N

2x 2 t 2

k i

2

Trong đó k: là độ bất bão hòa tính theo phân tử, : là số liên kết pi trong phân tử, i: là số liên kết ion trong phân tử.

Nếu muối amoni có 3 nguyên tử O thì có thể là 1 trong 3 muối: NO (i 1,3   1), HCO (i 1,3   1),

  

2

CO (i 2,3 1)

Nếu muối amoni có 2, 4 nguyên tử O thì là muối của axit cacboxylic đơn chức hoặc 2 chức.

(12)

Trang 12

       

  

  

  

  

2 5 3 3 3 3

2 3 3 2

C H NH CO NH CH : x mol 138x 166y 29,84 x 0,12 CH (COONH CH ) : y mol (x 2y) : x 7 : 3 y 0,08

Muối thu được gồm Na2CO3 (0,12 mol); CH2(COONa)2 (0,08 mol); NaOH dư (0,1 mol)

%m 41,46%

Câu 35: Đáp án C Ta cĩ:

- Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol KHSO4 và 0,09 mol HCl thì:

   

2 4 2

3 HCl KHSO CO

CO (trongZ)

n n n n 0,09 mol

- Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được:

      4

4 4 3

BaSO

BaSO KHSO BaCO

m 233n

n n 0,06 mol n 0,18mol

197 ,

Vậy trong T chứa 0,18 mol HCO3

  

    2

3 2

3 3

BTBT C

BaCO CO

HCO (trongZ) CO

n n n n 0,15 mol

- Vậy trong Z chứa 0,15 mol HCO3 và 0,09 mol CO23

- Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta cĩ:

23    3   

2 3 n 2 3 n 2 3

2 3 n

CO muối NaHCO n 1(thỏa mãn)

A (CO ) M (CO ) A CO

A (CO )

n 0,15 m 84.n 8,46n

n M M 96

n n n 0,09

 

A CO2 3CO23

A 4

M M

M 18 NH

2

Vậy muối X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3.

- Khơng xét tiếp các trường hợp cịn lại vì trường hợp trên đã thỏa mãn.

A. Đúng, NaHCO3 (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.

B. Đúng, (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều cĩ tính lưỡng tính.

C. Sai, (Y) (NH4)2CO3 là muối amoni cacbonat chiếm 40,67% về khối lượng hỗn hợp.

D. Đúng (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 36: Đáp án C

Hai chất rắn cĩ độ tan khác nhau, khi pha thành dung dịch và cho kết tinh trở lại ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 37: Đáp án B

RCOONa COONa NaOH RCOONa 2

6, 44

n n n 0, 07 M 92 R 25 C H CH COONa

0, 07

           :

CH C COONa 0,07 mol

(13)

Trang 13 Ancol no, đơn chức

2 2 2

quy doi 2

2 O CH CH

H O

CH : 4n 6n n 0,19 mol

    

Dồn chất cho E

 

2 H O2

2

COO 0,07 mol

10, 26 0, 07.2 H O n 0,15 mol

CH 0, 07.2 0,19



    

 

ancol E E CH OH3

n 0,15 mol n 0, 22 mol C 1,81 %m 46, 78%

       

Câu 38: Đáp án D

Dẫn toàn bộ ancol T qua bình đựng Na dư thì:     

2

BTKL

T binh H

m m m 15,5(g)

Ta có TH2   TT  a 2 T2 4 2

T

2n 0,5 m 15,5a

n M M 62(C H (OH) )

a a n 0,5

Khi đốt F thì ta thu đựơc:  

2 2

CO H O

n n 0,55mol mà

    

2 3

NaOH COO T Na CO

n n 2n 0,5 n 0,25mol

Xét hỗn hợp F ta có:    

(muoái) 2 2 3

BT:C

C CO Na CO

n n n 0,8(mol)

      

     

  

  

  

  

BT:C

A B T A A

A B

A B B B

n n 2n n 0,35mol C 1

0,35C 0,15C 0,8

n : n 7 : 3 n 0,15mol C 3

Vậy hai muối A và B lần lượt là HCOONa và C2H5COONa

→ X, Y và Z lần lượt là C2H4(OOCH)2HCOOCH2CH2OOCC2H5 và C2H4(OOCC2H5)2. Vậy %mH trong Y 6,85%

Câu 39: Đáp án D

Khối lượng dung dịch tăng:     

X CO2 NO

30,56 m 22,6 44n 30n 4,44 (1)

và     

2

X

X CO NO

X

n m 0,2 n n 0,12 (2) M

Từ (1), (2) có:  

CO2 NO

n n 0,06 mol

  

3 4

BT:N

FeCO NH

n 0,06mol n 0,02 mol. Khi đó: 24x 232y 0,06.116 30,56 (1)  

Ta có:         

2 2 3 4 3

4 CO NO N O O(Fe O ) HCl HNO HCl

H NH

n 10n 2n 4n 10n 2n n n n 1,24 8y

Kết tủa thu được gồm AgCl(1,24 8y) và Ag (z mol)143,5.(1,24 8y) 108z 239,66 (2)  

BT:e2x y 0,06 0,09.3 0,08.8 0,02.8 z (3)     

Từ (1), (2), (3) suy ra:     

Fe O3 4

x 0,5;y 0,05;z 0,04 %m 37,96%

Câu 40: Đáp án D

(14)

Trang 14 A. Đúng. Thí nghiệm xà phòng hóa có thể dùng mỡ động vật hoặc dầu thực vật (đều là chất béo).

B. Đúng. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.

C. Đúng. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn.

D. Sai. Sau bước 3, trong bát sứ có tách thành hai lớp, lớp chất rắn trên bề mặt là xà phòng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Đun cách thủy 5-6

Câu 6: Cho dung dịch chứa 0,1 mol glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 , thu được tối đa m gam Ag... Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng

Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag?. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol

Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag.. Cô cạn T thu được chất rắn M gồm

(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.. (d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành

Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H 2.. Thủy