• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 6

Người soạn : Nguyễn Thị Thúy Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 6

Ngày soạn : 12/12/2018 Ngày giảng : 15/10/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

1.

-

GIÁO ÁN TUẦN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 6

Ngày soạn: 12/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 Tập đọc

TIẾT  11: NỖI  DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I. MỤC TIÊU:

Kin thc:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kỹ năng:  Đọc thành tiếng, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…

3. Thái độ: Có trách nhiệm với những việc làm của mình

 * GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Giao tiếp : Ứng sử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông . - Xác định giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh, bng ph.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG  DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

 - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.

? Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?

? Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét HS.

 

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

- Slide tranh minh họa bài tập đọc.

Hỏi : Tranh vẽ gì ?  2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

 

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1

HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 2.

HS3 : Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 3.

       

 Một cậu bé đang ngồi khóc dưới gốc cây và cậu đang suy nghĩ về một điêu mình đã làm.

   

(3)

* GV chia đoạn : 2 đoạn     

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

 

 GV quan sát, hướng dẫn.

 

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Gọi HS đọc đoạn 1

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?

? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

? An- đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

       

? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

             

+ Đ1: An-đrây-ca … mang về nhà.

+ Đ2: Bước vào phòng … ít năm nữa.

 - Các từ : An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở.

   

- Từ khó hiểu : dằn vặt  

       

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Thi đọc : nối tiếp đọc đoạn

- 1 H S đ ọ c t o à n b à i             

     

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

 

+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.

 

+ An- đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

   

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.

+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.

+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc

(4)

  Toán

TIẾT  26: LUYỆN TẬP I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Hs làm các bài tập trên biểu đồ

2. Kỹ năng; Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3. Thái độ: Có ý thức học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  

       

? Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

     

? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.

- Ghi nội dung chính của bài.

- 2 HS nhắc lại.

     

4. Luyện đọc lại: 7’

- Treo bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 5’

G: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

Trẻ em có quyền gì ?

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: " Chị em tôi"  

                                          

dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.

+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.

+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

   

 Nội dung: Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

     

- Lắng nghe  

               

Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

 

(5)

- S dng thit b phòng hc thông minh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

 - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 - GV chữa bài, nhận xét HS.

2. Bài mới : ( 30 p)

    a. Giới thiệu bài: Trực tiếp    b. Hướng dẫn luyện tập:

 Bài 1: (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó hỏi:

Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- Gv yêu cầu hs đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

 + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?

 + Tuần 3 cửa hàng bán được 400 m vải, đúng hay sai? Vì sao

 + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì sao?

   

 + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?

     

+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?

        Bài 2

 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi:

 Biểu đồ biểu diễn gì ?  

 - Các tháng được biểu diễn là những tháng nào ?

 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

 - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau  

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

       

- HS nghe giới thiệu.

     

- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9

   

+ Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được 200 m vải hoa và 100 m vải trắng

 

+ Đúng vì 100m x 4= 400m  

+ Đúng vì tuần 1 bán được 300 m, tuần 2 bán được 300 m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m. So sánh ta có: 400m

> 300m>200m

+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa

  Tuần 1 bán được 100m x 2= 200m vải hoa Vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m - 200m = 100m vải hoa

+ Điền đúng

+ Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là: 300m - 100m = 200m vải hoa  

- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004.

- Tháng 7, 8, 9.

 

Bài giải

a,  Số ngày mưa của tháng 7 là 18 ngày mưa.

b, Tháng tám mưa nhiều hơn tháng chín số ngày là:

(6)

Đạo đức :

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN.   ( Tiết 2) đó nhận xét HS

               

Bài 3(Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Gv yêu cầu hs nêu tên biểu đồ  

 

- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?

 

- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3

- Gv: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3

- Gv yêu cầu hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2

- Gv nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng hai, cách cột tháng 1 đúng 2 ô

- Gv hỏi: Nêu bề rộng của cột  Nêu chiều cao của cột

     

- Tương tự hs vẽ số cá biểu thị cho tháng 3

- Gv chữa bài

3. Củng cố - Dặn dò: ( 5p)

(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ?

Đó là những loại biểu đồ nào?

 

(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì?

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

       15 - 3 = 12 (ngày )

c,Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa  là:

      (18 + 15 + 3): 3 = 12 (ngày).

       Đáp số: 18 ngày        12 ngày          

           

- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được

- Còn chưa biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3

- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn

       

- Hs chỉ trên bảng  

       

- Cột rộng đúng 1 ô

- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng hai bắt được 2 tấn cá

- Hs lên bảng chữa bài  

       

+ 2 loại biểu đồ.

+ Biểu đồ tranh vẽ.

+ Biểu đồ hình cột.

+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.

(7)

-

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . 2. Kĩ năng:

- Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

3. Thái độ

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh, PHT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

     

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Kiểm tra bài cũ:(3p)

   -  Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến có liên quan đến bản thân em và lớp em?       

2/ Bài mới Giới thiệu bài .

HĐ1: HS trình bày tiểu phẩm.(15p)

-Gv giới thiệu nhóm HS trình bày tiểu phẩm trước lớp.

 

-Tổ chức HS thảo luận nội dung tiểu phẩm -Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ bạn Hoa? Bố bạn Hoa về việc học của Hoa?

- Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?Ý kiến đó có phù hợp không?

- Nếu là Hoa em sẻ giải quyết như thế nào?

Gv nhận xét,bổ sung Gv  kết luận

HĐ2:  Trò chơi Phóng viên (8p)

Gv  hướng dẫn cách phỏng vấn, nội dung phỏng vấn

GV kết luận

HĐ3: Hs viết vẽ tranh,kể chuyện về quyền được tham gia ý kiến.(8p)

Gv tổ chức cho Hs lần lượt trình bày các nội dung vẽ tranh, kể chuyện .

GV theo dõi nhận xét tuyên dương Hoạt động củng cố(1p)

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau Nhận xét tiết học .

 

Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 3HS  

     

Nhóm HS trình bày tiểu phẩm HS xem các bạn trình bày tiểu phẩm Hoạt động nhóm

           

Đại diện các nhóm trình bày Lớp trao đổi

   

Bài tập 3/tr10:

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu

Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành Hs tham gia trình bày tranh vẽ nêu ND tranh vẽ

HS kể chuyện Lớp nhận xét .  

 

Về nhà làm VBT bài 3&4 .  

(8)

   

Chính tả (Nghe - viết)

TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ  

I. MỤC TIÊU :

   1. Kiến thức; Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn  “Người viết truyện thật thà”

   2. Kỹ năng:Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

   - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu: s/ x    3. Thái độ: Trung thực trong cuộc sống

    * GD Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho học sinh các giá trị trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

      - Thầy: Giáo án, sgk       - Trò: sgk, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định tổ chức (1’).

2-Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.

- Nhận xét chữ viết của HS.

-GV nhận xét . 3-Bài mới ( 30'):

1. Giới thiệu bài (2’).

1-HD HS  nghe - viết (15’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc truyện.

? Nhà văn Ban-dắc có tài gì?

 

? Trong cuộc sống ông là người như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu hS tìm từ khõ dễ lẫn khi viết chính tả

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ tìm được

c) Viết chính tả :

-Nhắc H ghi tên bài vào giữa dòng. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng

-Đọc từng câu (bộ phận ngắn) -Đọc lại toàn bài

-Chấm chữa 7-10 bài -Nhận xét chung

2-Hướng dẫn HS làm bài.(13’)

*Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Nhắc H

-Hát  

- Đọc và viết các từ.

+ lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, nên non…

   

-Ghi đầu bài vào vở.

   

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.

+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

 

Các từ: Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn…

     

-H viết bài vào vở -Soát lại bài .

-Từng cặp H đổi vở soát lỗi .  

       

- H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm .

(9)

Khoa học

BÀI 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN  

I. MỤC TIÊU:  

 1. Kiến thức: Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...

 2. Kỹ năng: Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.

 3. Thái độ: GD HS biết tiết kiệm đúng cách.

II.  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

 - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

 - Phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

  + Viết tên bài cần sửa

  + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Gửi phiếu riêng cho 1 số H - Nhận xét - chấm chữa - Nhận xét chung  

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc y/c .“Tìm các từ láy”

? Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?

- Phát giấy và bút dạ cho HS.

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ điển)

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.

- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.

4. Củng cố - dặn dò ( 4'):

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

 

- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi - Từng cặp H đổi vở để sửa chéo . - Những H làm bài trên phiếu gửi bài lên bảng

       

- H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi . - H làm bài vào vở

- sẵn sàng, sung sướng,

- xinh xắn, xình xịch, xôn xao

- Những H làm bài trên phiếu dán kết quả.

 

Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5P)

 Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

 1) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?  2) Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

 3) Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ?

  - GV nhận xét HS.

B. Dạy bài mới: ( 30p)   * Giới thiệu bài: ( 1p)

 * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức  

- 3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

               

(10)

ăn(10p)

* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành  - Treo tranh

 - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận:

  ? Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

  ? Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?

  ? Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?

 

 - GV nhận xét các ý kiến của HS.

 * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn( 10p)

* Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.

* Cách tiến hành:

 - GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

  + Nhóm: Phơi khô.

  + Nhóm: Ướp muối.

  + Nhóm: Ướp lạnh.

  + Nhóm: Đóng hộp.

  + Nhóm: Cô đặc với đường.

 - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

  ? Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

  ? Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?

     

* GV kết luận:

 - Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa,

… sau đó rửa sạch và để ráo nước.

 - Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch.

   

- HS thảo luận nhóm.

   

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

     

+ Phơi khô, đóng hộp, làm mắm, ướp lạnh

+ Hs trả lời  

+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

                 

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

     

- HS  trả lời:  Ví dụ:

 

* Nhóm: Phơi khô.

+ Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, … + Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.

* Nhóm: Ướp muối.

(11)

GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ THÁNG 10/ 2018: VÒNG TAY BẠN BÈ NGHE KỂ CHUYỆN

GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ I. MỤC TIÊU

- HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó.

- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.

- Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Các mẩu chuyện sưu tầm ở lớp, ở trường hoặc qua sách báo, truyện, mạng Internet… về tấm gương HS nghèo vượt khó.

- Hình ảnh hoặc đoạn phim tư liệu (nếu có) về những tấm gương HS nghèo vượt khó.

IV. CÁCH TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- Trước 1 – 2 tuần GV phổ biến yêu cầu HS sưu tầm những gương HS vượt khó ở lớp, ở trường hoặc những câu chuyện, bài viết, mẩu tin, băng hình, tranh ảnh,… sưu tầm qua các phương tiện thông tin đại chúng về gương HS nghèo vượt khó. Ai sưu tầm được sẽ đăng kí để thầy cô giáo sắp xếp tiết mục kể chuyện trong tuần tới.

- Cử (chọn) người dẫn chương trình.

- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ.

Bước 2: Kể chuyện

- MC tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện.

Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

 * Hoạt động 3:   Trò chơi:

      “Ai đảm đang nhất ?”( 9p)

* Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

* Cách tiến hành:

 - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

 - Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi:

Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

 - Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

 - GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

 - GV nhận xét, công bố các nhóm đoạt giải.

3. Củng cố- dặn dò: ( 5p)  - GV nhận xét tiết học.

 - Dặn HS về nhà học bài.

 - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

* Nhóm: Ướp lạnh.       

* Nhóm: Đóng hộp.

* Nhóm: Cô đặc với đường.

               

- Tiến hành trò chơi.

 

- Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

 

- Tham gia thi.

   

- HS cả lớp.

(12)

-

- MC lần lượt giới thiệu và mời các bạn lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được.

- Sau mỗi phần kể của HS, MC/ GV có thể tổ chức cho lớp cùng trao đổi: Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?

- Xen kẽ giữa các phần kể của HS là các tiết mục văn nghệ và một số câu chuyện, băng hình mà GV đã sưu tầm được.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện cảm động về tinh thần vượt khó của các bạn HS nghèo. Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.

- Khuyến khích H trong lớp hãy thu gom sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo,… của mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp, ở trường hay các bạn nghèo trong cả nước có điều kiện vượt qua những khó khăn.

- Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt.

Ngày soạn: 12/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018 Toán

TIẾT  27 : LUYỆN TẬP CHUNG I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết, đọc, so sánh các số TN; nêu được giá trị của chữ số trong một số 2. Kỹ năng: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Bng ph.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học B. Dạy học bài mới :

    1) Giới thiệu bài (1’)

    2) Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Một HS đọc, cả lớp soát bài - (?) Nêu lại cách đọc số?

       

- Nhận xét chữa bài.

Chốt: Cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.

* Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ để viết tiếp      

- Lớp ghi đầu bài  

 

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a, Số tự nhiên liền sau của số 2835917 là  2835918

b, Số tự nhiên liền trước của số 2835917 là 2835916

c, Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 82360945

7283096 1547238  

     

(13)

Luyện từ và câu

TIẾT  11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Hiểu  được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ)

2. Kỹ năng:  Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

Biểu đồ biểu diễn gì ?  

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

 a, Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ?

 b,  Nêu số học sinh giỏi toán của các lớp 3A, 3B, 3C

     

c, Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?

 

d, Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?

 

- Nhận xét, chữa bài.

 

* Bài tập 4: Trả lời các câu hỏi - HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở  

 

- Gv gọi hs nhận xét, sau đó chữa bài  

  Bài 5

Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu hs kể các số tròn trăm từ 500 đến 800 - Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870

- Vậy x có thể là những số nào?

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

   

- Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba của trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005

     

+ Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:

3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán + Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán  

 

- Trong khối lớp Ba, lóp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất

 

+Trung bình mỗi lớp Ba có 22  học sinh giỏi toán

- Lớp làm vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

 

- 1 hs đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

a, Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b, Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

- Hs kể các số: 500. 600, 700, 800  

- Đó là các số: 600, 700, 800  

x = 600, 700, 800  

 Hs lắng nghe

(14)

-

quy tắc đó vào thực tế. (BT2)

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Danh từ là gì? Cho ví dụ.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật và tìm các danh từ có trong đoạn văn đó.

- Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ sau:    (Sử dụng phần mềm Mythware)                Vua Hùng một sáng đi săn,

Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.

          Dân dâng một quả xôi đầy

Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:( 1p)

   Trực tiếp: Danh từ chung và danh từ riêng   b. Nhận xét:( 12p)

 Bài 1: Tìm các từ có nghĩa như sau - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.

- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.

 Bài 2:Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập1khác nhau như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và TLCH.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

                 

- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật  

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- 2 HS đọc bài.

 

- HS gửi câu trả lời:

 

vua / Hùng/ một /sáng /trưa/ bóng/ nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi..

     

-  Lắng nghe.

       

- Thảo luận, tìm từ.

a/ sông    b/. Cửu Long c/ vua     d/. Lê Lợi  

         

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi.

- Trả lời:    

 + sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.

+ vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê.

 

(15)

như sông, vua được gọi là danh từ chung.

- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng  

 Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

           

- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

  c. Ghi nhớ:( 3p)

? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?

Lấy ví dụ.

       

? Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?

 

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

 

 d. Luyện tập:( 15p)

 Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.

- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.

- Kết luận để có phiếu đúng.

         

? Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?

   

- Lắng nghe.

           

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi.

 

- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.

- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua  không viết hoa.

Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.

- Lắng nghe.

   

+ Danh từ chung là tên của một loại vật:

sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,…

+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Nga,…

+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.

         

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

 

- Chữa bài.

Danh từ chung

D a n h t ừ riêng

chúng tôi/ núi/ dòng/

sông/ dãy / mặt/ sông/

ánh/ nắng/ đường/nhà / t r á i / p h ả i / g i ữ a / trước.

Chung/ Lam/

Thiên Nhẫn/

T r á c / Đ ạ i Huệ/ Bác Hồ.

+Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.

(16)

        Kể chuyện

TIẾT  6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC  

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình câu chuyện mình đã nghe đã đọc nói về lòng tự trọng.

    2. Kỹ năng: Hiểu được, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

    3. Thái độ: H Chăm chú nghe lời ban, kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.

   - GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được tôn trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    -Một số truyện viết về lòng tự trọng     -Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

? Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?

- Nhận xét, tuyên dương những HS hiểu bài.

 

 Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

? Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.

3. Củng cố - dặn dò:( 4p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.

 

+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.

               

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Viết tên bạn vào vở bài tập. 3 HS lên bảng viết.

+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.

   

- Lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KTBC:( 5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.

- Nhận xét HS . B. BÀI MỚI:( 30p)   1. Giới thiệu bài:( 1p)

  2. Hướng dẫn kể chuyện:( 29p)   * Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng  

- 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa  

- Lắng nghe.

     

+ 1 HS đọc đề bài.

+ 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.

(17)

bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

? Thế nào là lòng tự trọng?

   

? Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?

           

? Em đọc câu truyện đó ở đâu?

   

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá:

+ Nội dung câu truyện đúng củ đề: 4 điểm.

+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.

+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phốo hợp cử chỉ, điệu bộ: 3 điểm.

+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 2 điểm.

+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.

b/. Kể chuyện trong nhóm:

- Chia nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể lại theo đúng trình tự ở mục 3 và HS nào cũng được tham gia kể  chuyện.

- Gợi ý :

* HS kể hỏi:

? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

? Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?

? Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?

* HS nghe kể hỏi:

? Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?

? Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?

  * Thi kể chuyện:

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

 

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

 

+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

* Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng

* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục

* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.

*Truyện kể về anh Quốc trong truyện  cổ tích Sự tích con Cuốc.

+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo…

- 2 HS đọc thành tiếng.

                   

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

                               

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại

(18)

1.

Khoa học

BÀI 12  : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/  MỤC TIÊU:      

Kin thc: Nêu cách phòng chng mt s bnh do n thiu cht dinh dng:

     + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.

     + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.

      - Đưa trẻ đi khám chữa bệnh kịp thời.

 2. Kỹ năng: Biết được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

 3. Thái độ:  GD HS Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để đẩm bảo sức khỏe..

II/  ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

 - Phiếu học tập cá nhân.

 - Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.

 - HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

III/ HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Lưu ý: Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.  -> GV nhận xét HS.

- Bình chọn:

+ Bạn có câu chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

C. Củng cố - dặn dò:( 4p) - Nhận xét tiết học.

- Khuyết  khích HS nêu đọc truyện.

- Dặn HS về nhà kể những câu truyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.

 

bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí hào hứng, sôi nổi trong lớp.

   

- Nhận xét bạn kể.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p) 2 HS trả lời câu hỏi:

 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?  2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?

 - GV nhận xét câu trả lời của HS.

B. Dạy bài mới:( 31p)

* Giới thiệu bài: ( 1p)

 * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh  * Mục tiêu:

 - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.

 - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.

* Cách tiến hành: hoạt động cả lớp

 - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang

 

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

     

- Hoạt động cả lớp.

- HS quan sát.

+ Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.

+ Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.

(19)

26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:

  ? Người trong hình bị bệnh gì ?

  ? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?

 - Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)

 - Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.

  * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng

* Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

* Cách tiến hành:

 - Phát phiếu học tập cho HS.

 - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút.

 - Gọi HS chữa phiếu học tập.

 - Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.

 - GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.

 * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.

* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.

* Cách tiến hành:

 - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:

 - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.

 - HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.

 - HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.

 - Cho 1 nhóm HS chơi thử. Ví dụ như SGV.

 - Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.

  - GV nhận xét từng nhóm.

 - Phong danh hiệu bác sĩ  cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.

3. Củng cố - dặn dò:( 4p)

? Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?

     

? Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?

- GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.

 

- HS trả lời.

- HS quan sát và lắng nghe.

           

- HS nhận phiếu học tập.

- Hoàn thành phiếu học tập.

 

- 2 HS chữa phiếu học tập.

- HS bổ sung.

                                                     

+ Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.

+ Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3

(20)

 

Ngày soạn: 12/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018  

Toán

TIẾT  28 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết số, xác định giả trị  của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.

- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.

2. Kỹ năng: Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.

- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.

3. Thái độ: Học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

 - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ  để tìm hiểu nguyên nhân.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 27.

 - GV chữa bài, nhận xét HS.

III. DẠY HỌC BÀI MỚI :

1) Giới thiệu bài (2’) - ghi đầu bài : 2) Hưỡng dẫn luyện tập  (28’):

- GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập

* Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

                       

* Bài 2:

GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi:

 

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

- HS ghi đầu bài vào vở  

 

- HS làm bài.

a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là :

D. 50050050

b, Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:

 B. 8000

 c) Số lớn nhất trong các  số 684257, 684275, 684725 là :

 C. 684752

 d) 4 tấn 85 kg = ... kg .Số thích hợp điền vào ô trống là

 C. 4085

e, 2 phút 10 giây =…giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 C. 130 giây  

(21)

     

Tập đọc

TIẾT 12: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu  diễn tả được nội dung câu chuyện.

Biểu đồ biểu diễn gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

 

 a, Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách?

b, Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách?

c, Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách?

d, Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách e, Ai đọc nhiều sách nhất?

g, Ai đọc ít sách nhất?

h, Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?

 

* Bài 3

- Nêu y/c HD HS làm bài tập.

                                   

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học

- Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.

- Biểu đồ biểu diễn số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm

- Hs trả lời  

a, Hiền đã đọc 33 quyển sách b, Hòa đã đọc 40 quyển sách

c, Hòa đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách

d, Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách e, Hòa đọc nhiều sách nhất

g, Trung đọc ít sách nhất

h, Trung bình mỗi bạn đọc được 30 quyển sách

   

- Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở BT.

Tóm tắt :

Ngày đầu: 120 m vải

Ngày thứ hai: bằng số vải bán được ngày đầu

Ngày thứ ba:  Gấp đôi ngày đầu Trung bình mỗi ngày:……m vải?

Bài giải

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số m vải là:

         120: 2= 60(m)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

         120 x 2 =240( m)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là:

        ( 120+ 60+ 240): 3= 140 ( m)        Đáp số: 140 m

- Nhận xét, sửa sai

- Về nhà làm lại các bài tập.

(22)

-

- Hiểu các từ ngữ: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…

- Hiểu nội dung bài: Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, giả bộ, sững sờ, thủng thẳng, im như phỗng, thỉnh thoảng,

3. Thái độ; Biết quý trọng tình cảm gia đình II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC  - Tự nhận thức trong bài.

 - Thể hiện sự cảm thông.

 - Xác định giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca và TLCH về nội dung truyện.

- Nhận xét HS.

.B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 3’

 Slide tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ? 

  2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn     

     

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

 

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát,            

- Hai chị em đang ngồi nói chuyện với bố. Vẻ mặt cô chi có vẻ gì đó ngượng nghịu.

       

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Cô xin phép ba đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.

+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.

Ý 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba.

- 2 HS đọc thành tiếng.

* Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì

(23)

hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 H S đ ọ c t o à n b à i           

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:

 

? Cô chị xin phép ba đi đâu?

? Cô bé có đi học thật không? Em đoán xem cô đi đâu?

 

? Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

 

? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?

?  Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

   

? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:

? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

               

? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

? Thái độ của người cha lúc đó thế nào?

- GV cho HS xem tranh minh hoạ. (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

? Đoạn 2 nói về chuyện gì?

- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:

? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?

 

? Cô chị đã thay đổi như thế nào?

 

tức giận bỏ về.

* Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng, thậm chí đánh hai chị em.

+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.

 

Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Vì cô em bắt chướt mình nói dối.

* Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.

* Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ba buồn.

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.

Chúng ta không nên nói di. Nói di là tính xu.

-

Nói di i hc i chi là rt có hi.

-

Nói di làm mt lòng tin mi ngi.

-

Anh ch mà nói di s nh hng n các em.

-

1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi bài trong SGK.

    Nội dung: : Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.

 

- Lớp theo dõi đoạn văn  

- 1 Hs đọc  

                     

(24)

Lịch sử

BÀI 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)  

I. MỤC TIÊU:

   * Học xong bài này học sinh biết:

     - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa

     - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.

     - Đây là cuộc khởi thắng lợi đầu tiên hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Hình trong SGK phóng to.

    - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập.

III. HOẠT ĐỘNG TỔ DẠY-HỌC:

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

 

- Nêu và ghi ý chính của bài ?  

4. Luyện đọc lại: 7’

- Slide bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

 HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

 Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét HS.

- Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 3’

G: - Vì sao chúng ta không nên nói dối?

? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.

 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau          

                                         

                   

 

- Hs trả lời Hai ch em.

i.

Cô bé ngoan.

ii.

Cô ch bit hi li.

iii.

Cô em giúp ch tnh ng iv.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 1,Ổn định tổ chức (1’)  2,Kiểm tra bài cũ (5’) : - Gọi H trả lời

- G nhận xét.

-Hát chuyển tiết.

 

-Nêu bài học của tiết trước  

(25)

 3,Bài mới ( 30')

- Giới thiệu bài (2’): Bọn phong kiến đô hộ đã đô hộ nước ta, chúng ra sức bóc lột nhân dân ta rất nặng nề. Đứng trước cảnh nước mất nhà tan Hai Bà Trưng đã kêu gọi nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn gặc ngoại xâm.

Đó chính là nội dung bài học

1-Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN (12’) - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ  I…trả thù nhà”.

- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ:

thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

- G giải thích khái niệm quận Giao Chỉ.      

(?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

           

-G giảng chốt lại: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc k/n nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.

 

2-Diễn biến cuộc khởi nghĩa (15’)  *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

- G giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa

- G/v treo lược đồ và gọi H lên bảng.

 

- G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng.

 *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp  

(?) Cuộc KN Hai BàTrưng có ý nghĩa gì?

- G chốt lại ghi bảng.

- Rút ra bài học  

   

4, Củng cố dặn dò ( 4')

 

-Lắng nghe theo dõi.

           

- H đọc từ đầu đến trả thù  

       

- Thảo luận nhóm đôi :

*Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định .

*Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết

*Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà. Hai Bà đã quyết tâm khởi nghĩa với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà”

- Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét  

       

- H quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến

- H lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa

- H nhận xét bổ sung - Nhắc lại ý trên bảng  

 

- H đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết”

- Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi

*Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột.

- H nhận xét bổ sung - H trả lời

- H đọc bài học

(26)

-  

Ngày soạn: 12/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018  

Toán

TIẾT 29 : PHÉP CỘNG I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ) . 2. Kỹ năng: Kỹ năng làm tính cộng.

3. Thái độ: Tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

S dng thit b ca phòng hc thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU - Củng cố lại nội dung bài

- Liên hệ với phụ nữ ngày nay - Về nhà học bài

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* DẠY HỌC BÀI MỚI

 1) Giới thiệu bài (2’) – ghi đầu bài  2) Củng cố kỹ năng làm tính cộng (15’) : - GV viết 2 phép tính lên bảng.

- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

         

Gi HS khác nhn xét.

a.

 

+ Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ?

+Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?  

3) Hướng dẫn luyện tập (18’)  Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài tập

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính

- GV nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu

- gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó gọi 2 hs đọc kết quả bài làm trước lớp

 

- HS ghi đầu bài vào vở  

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

a) 48 352  +  21 026 = ?        48 352

       +

        21 026        69 378

b) 367 859  +  541 728  = ?       367 859

      +

       541 728          909 587

+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.

+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

   

- Hs nêu: Đặt tính rồi tính

 a , 4682+2305        b, 2968+ 6524      5247+ 2741       3917+ 5267  

    - Tính

- Làm bài và kiểm tra bài bạn a, 4685+2347=5032 

(27)

-

Tập làm văn

TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIÊT THƯ  

I -MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.

2. Kỹ năng:  Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của mình.

3. Thái độ: Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.

 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Bng ph.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

- Gv theo dõi, giúp đỡ những hs còn yếu  

     

Bài 3 : Giải toán - HS đọc bài toán

- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Một HS tóm tắt bài trên bảng.

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.

- HS làm bài ở VBT, một HS làm bảng.

-  HS đọc bài giải, cả lớp soát bài  

         

Bài 4 : Tìm x :

- HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. HS nêu cách  tính.

GV chốt : Nêu cách tìm thành phần chưa biết  

4. Củng cố- dặn dò  (5’) : - Nhận xét tiết học

- Về làm bài trong vở bài tập.

   6094+8566=14660 57696+814=58510

b, 186954+ 247426= 434380     514625+82398= 597023     793575+6425=  800000  

 

Tóm tắt :

Cây lấy gỗ : 325164 cây Cây ăn quả :   60830 cây Có tất cả    :    ……. cây?

Bài giải

Số cây huyện đó có tất cả là : 325164+60830=385994( cây)        Đáp số: 385994 cây - HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS lên bảng làm bài  

 

a)  x – 363 = 975      x       = 975+363       x          =     1338 b)  207+x  = 815      x       =  815- 207       x          =     608 - Hs lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

     A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1’) :      B. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) :

( ?) Bài kiểm tra tuần trước viết về đề gì?

       C – DẠY BÀI MỚI:

-  Giới thiệu bài (2’) – ghi đầu bài

*Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm

- Hát đầu giờ.

     

 - Nhắc lại đầu bài.

 

 - H/sinh đọc đề bài mình chọn để

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước?. - Rèn kĩ năng chăm chú nghe

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước3. - Rèn kĩ năng chăm chú nghe

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.. - Rèn kĩ năng chăm chú nghe

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo