• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề ôn tập Anh 9 ( Từ 23.3 đến 28.3)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề ôn tập Anh 9 ( Từ 23.3 đến 28.3)"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THCS Đồng Tâm GV Trần Thị Hương Lan ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TUẦN 30

( Từ ngày 23/3 - 28/3/2020)

MÔN: TIẾNG ANH LỚP 9 ADJECTIVES AND ADVERBS

1. Tính từ (adjectives) là từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người, vật hoặc sự việc.

- Tính từ thường đứng sau hệ từ (be,feel, taste,smell,sound,make,keep, appear, look, become, seem…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ex: Everybody was happy.

He is a good soccer player.

Ex: The weather becomes cold.

She looks beautiful.

- Tính từ thường đứng sau đại từ bất định như something, someone, anything, everything.

Ex: I’ll tell you something interesting.

Is there anything new?

2. Trạng từ (adverbs): là từ được dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn, v.v. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

Trạng từ thể cách: mô tả cách sự việc xảy ra hoặc được làm.

Ex: She slowly open the door.

⇒Trạng từ thể cách thường được thành lập bằng cách thêm - ly vào sau tính từ:

Ex: bad → badly

- Tính từ tận cùng bằng -ful, thêm -ly: careful → carefully - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly: happy → happily - Tính từ tận cùng bằng -ic, thêm -ally: basic → basically - Tính từ tận cùng bằng phụ âm + -le, đổi -le thành -ly: terrible → terribly

* Một số trường hợp đặc biệt:

- good (adj) → well (adv) - late (adj) → late (adv)

- fast (adj) → fast (adv) - hard (adj) → hard (adv)

- early (adj) → early(adv)

 Lưu ý: Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc danh từ đứng sau nó; trạng từ bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ.

(2)

Trường THCS Đồng Tâm GV Trần Thị Hương Lan Ex: Jane is a good teacher. She teaches well

( Chú ý: Một số tính từ tận cùng bằng “ly”: lovely, likely, silly, friendly.)

Ex1 . Find the adjective in the first sentence and fill in the blanks with the corresponding adverb.

1. James is careful. He drives____________.

2. The girl is slow. She walks____________.

3. Her English is perfect. She speaks English____________.

4. Our teacher is angry. She shouts____________.

5. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________.

6. He is a bad writer. He writes____________.

7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.

8. He is a good painter. He paints____________.

9. She is a quiet girl. She does her job____________.

10. This exercise is easy. You can do it____________

Ex2. Complete the sentence using an adjective or adverb.

1. He's always in a rush. I don't understand why he walks so _____(quick / quickly).

2. I prefer studying in the library. It's always_______________ (quiet / quietly).

3. Michael ____ (happy / happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.

4. Marta dances ____ (beautiful / beautifully). She's been taking ballet since she was five years old.

5. They speak French very ______ (good / well). They lived in France for two years.

6. My neighbor always plays __ (loud / loudly) music on the weekends. It's so annoying.

7. Please be ___ (careful / carefully) in the hallway. The walls have just been painted.

8. Dan is very smart, but he is not a very___________ (good / well) student.

9. He reacted ________ (angry / angrily) to the news. I have never seen him so upset.

10. We didn't ______________ (complete / completely) understand the teacher's instructions. Most of us did not finish the assignment.

3. Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. Thường dùng cho chủ ngữ chỉ vật

Ex: the book is interesting

4. Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. Thường dùng cho chủ ngữ chỉ người Ex: I’m interested in the film

Exercise: Adding -ING or -ED to the words in brackets.

1. My bath was_________. I feel _________now. (RELAX) 2. Joe is _________ because he had a _________day. (TIRE)

3. How to get the cheese was _________. The mouse was _________. (CONFUSE) 4. So much homework was _______. The student felt _________. (OVERWHELM) 5. Your jokes are _________. I am _________. (AMUSE)

6. I was so _______by the movie. The scenes in the movie were ______. (TOUCH) 7. The TV program was _________. I felt _________while watching it. (BORE)

(3)

Trường THCS Đồng Tâm GV Trần Thị Hương Lan 8. My angry father's words were _________. I felt_________. (UPSET)

9. The nurse's big needle was _________. I felt _________when she walked over to me! (FRIGHTEN)

10. Ted forgot to close his zipper. It was ______. Ted felt ______. (EMBARRASS)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Những từ ngữ diễn tả tình cảm, cảm xúc của tác giả làm em xúc động: “Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quý của đất

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp

Kỹ năng: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng của cảnh vật.. - HSKG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng

- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục các hình ảnh và màu sắc.. - HS dùng ngôn ngữ để diễn tả cảm xúc, ý kiến

Đọc diễn cảm bài đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến trong bài, phù hợp với tính cách nhân vật.?. TÌM

Có một số tính từ, có đuôi -ing diễn đạt nghĩa chủ động, thường dùng chỉ đồ vật, cũng có thể chỉ người; tính từ có đuôi -ed diễn đạt hàm nghĩa bị động, phần lớn dùng

- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính

*Tả con vật là dùng ngôn ngữ giàu hình ảnh để tái hiện lại con vật đó một cách sinh động giúp người đọc như được tận mắt quan sát, ngắm