• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 10

Ngày soạn: 5.11. 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học.

- HS làm bài: 1; 2(a,c); 3.

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

- GV: SGK, - HS : SGK, vở...

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- YC hs thực hiện tìm đáp án tương ứng với phép tính

37,5 + 56,2 1,822

19,48+26,15 45,63

45,7+129,46 93,7

0,762 +1,06 175,16

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện ra nháp

- HS nghe - HS ghi bài 2. Hoạt động thực hành:(30 p)

Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này.

- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết

(2)

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân quả.

a 5,7 14,9 0,53

b 6,24 4,36 3,09

a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62

- GV nhận xét, kết luận

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ?

Bài 2( a, c): HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính chất giao hoán để thử lại” như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS Bài 3 : HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài cho HS.

Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân - Cho HS làm rồi chữa bài

Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân

- Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài.

- GV hướng dẫn khi cần thiết

+ Hai tổng này có giá trị bằng nhau.

+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai.

- HS cả lớp làm bài vào vở . Kết quả:

a. 13,26 c. 0,16 - Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là:

(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m - HS làm bài

b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02

- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

Bài giải

Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:

314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:

7 x 2 = 14(ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán

(3)

được số mét vải là:

840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

13,5 + 26,4 = 26,4 +...

48,97 + ...= 9,7 + 48,97

- HS làm bài

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung bài văn: Thấy được giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được niềm băn khoăn của bé Thu;

giọng hiền từ của ông.

- Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? + Trả lời câu hỏi 2.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu chủ điểm và bài học(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

Bé Thu thích ra ban công để làm gì?

Hãy nói về những loài cây ở ban công nhà bé Thu?

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp- đại diện đọc - HS đọc lướt đoạn 1.

- Để ngắm cây và nghe ông kể chuyện về từng loài cây.

- Cây quỳnh lá dày, cây hoa ti gôn thích leo trèo, Cây đa Ấn Độ liên tục bật ra những cái búp hồng.

(4)

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 của bài.

-Bạn Thu chưa vui vì điều gì?

-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

-Em hiểu câu nói của ông nội Thu như thế nào?

-Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?

Tiểu két ghi nội dung đoạn 2 -Bài văn muồn nói về điều gì?

Ghi nội dung

Liên hệ GD biển đảo: nâng cao nhận thức, trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển-Vịnh Hạ Long nói riêng.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

*QTE: Qua bài tập đọc này em thây mình có những quyền gì? Bên cạnh những quyền đó em có bổn phận gì?

- GV tổng kết bài và nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài Luyện đọc Chuyện một khu vườn nhỏ.

1.Vườn nhà bé Thu có rất nhiều loại cây.

- HS đọc đoạn 2, của bài.

-Hằng bảo ban công nhà Thu không phải là vườn

- Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn.

- Khẳng định vườn nhà Thu chắc chắn là nơi chim thích về, vì ở đây có những người yêu thiên nhiên.

2.Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.

-Giá trị của khu vườn và tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu Thu.

-Nhắc lại -HS nghe

- HS nối tiếp đọc đoạn - HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

_____________________________________

Đạo đức

TÌNH BẠN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK

(5)

- Học sinh: SBT, vở

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

-Cho hs nghe bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài

- HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?

+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?

Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.

Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện

"Đôi bạn"

- GV kể chuyện "Đôi bạn"

+ Truyện có những nhân vật nào?

- GV cho HS thảo luận 2 câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân?

+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?

- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn

Hoạt động 3: Làm bài tập SGK - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - HS trao đổi bài làm

- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ.

- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ.

Hoạt động 4: Củng cố

- GV yêu cầu nêu những biểu hiện của

- HS nêu.

+ Buồn tẻ và chán, cô đơn.

+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình.

- 1HS kể lại truyện.

+Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

+ Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn.

- HS làm vào vở - Học sinh trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - HS tiếp nối nêu.

- 2 - 3 em đọc.

(6)

tình bạn đẹp

- GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.

- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết.

- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp,...?

- HS nghe

- HS nêu

- HS đọc ghi nhớ - HS nêu

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài

thơ, bài hát…về chủ đề tình bạn

- HS nghe và thực hiện Kể chuyện

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ nội dung truyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn, kể tiếp lời bạn.

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

* GDBVMT: Không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM, máy tính bảng, ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động mở đầu (4')

- Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về 1 cảnh đẹp của địa phương.

- GV nhận xét.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập a)Giới thiệu bài(1')

b)GV kể chuyện(6') - GV kể lần 1

- GV kể lần 2 + kết hợp chỉ tranh trên và giải nghĩa từ

c)Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(25')

Hoạt động của trò

- 2 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.

- HS quan sát, chú ý lắng nghe GV kể.

(7)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài.

- Hướng dẫn và tổ chức cho HS kể chuyện - GV giúp đỡ Hs.

- Yêu cầu HS đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp theo phỏng đoán.

* Tổ chức cho Hs kể chuyện

- GV khuyến khích HS nghe hỏi lại bạn kể bàng những câu hỏi đơn giản và đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay, chính xác, kể tự nhiên.

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

3.Hoạt động vận dụng 4')

Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

*BVMT: Liên hệ giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ động vật quý hiếm.

*QTE: Qua câu chuyện này em thấy mình có quyền gì?

- GV nhận xét tiết học, về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Dặn chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau.

- 2 HS đọc gợi ý SGK.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện theo đoạn

- HS kể tiếp đoạn 5.

- Hs trả lời

- HS kể chuyện theo đoạn trước lớp - HS tham gia kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét

- Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên...

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

- Hs trả lời: Quyền được sống trong môi trường hòa thuận giữa thiên nhiên và muông thú.

Ngày soạn: 6.11. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính tổng nhiều số thập phân.

- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,

(8)

- HS : SGK, vở...

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng hai số thập phân.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nêu - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)

*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân

- GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l.

Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ?

- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số:

27,5 + 36,75 + 14,5.

- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi.

- GV nhận xét

* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó.

- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác.

- GV yêu cầu HS giải bài toán trên.

- GV nhận xét chữa

- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10 .

- GV nhận xét

- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dụ.

- Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.

- HS cùng tính:

27,5 + 36,75 14,5

78,75 - 1 HS nêu cách làm

- HS nghe và phân tích bài toán.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh.

- 1 HS đọc kết quả:

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)

(9)

Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.

- Tính

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS.

Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3(a, c): HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở

Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở

- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.

- Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c)

-HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a b c (a+b)+c a+(b+c)

2,5 6,8 1,2 10,5 10,5

1,34 0,52 4 5,86 5,86

- Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.

- HS làm bài, báo cáo kết quả

a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89

c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)

= 10 + 9 = 19

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75

+ 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.

b) 38,6 + 2,09 + 7,91

= 38,6 + (2,09 + 7,91)

= 3,86 + 10

= 13,86

d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55

(10)

= ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)

= 10 + 1

= 11 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài

tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 =

- HS làm bài

1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) = 1,8 + 10

= 11,8 Luyện từ và câu

QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.

- Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn, biết đặt câu với quan hệ từ.

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động mở đầu (4')

- Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Đặt câu có đại từ xưng hô?

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10')

Bài tập 1: Nêu tác dụng của những từ in đậm.

- GV nhận xét, chốt lại: …được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu. Các từ ấy gọi là quan hệ từ.

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS gạch chân dưới những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu.

- GVnhận xét, chốt lại: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời, nhận xét.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung.

a, “và” nối say ngây và ấm nóng.

b, “của” nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ mi.

c, “như” nối không đơm đặc với hoa đào.

“nhưng” nối 2 câu trong đoạn văn.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Câu 1: Nếu…thì Câu 2: Tuy…nhưng - Hs trả lời

- 3 HS đọc lại.

- HS lấy ví dụ.

(11)

phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận của câu.

*BVMT: Với thiên nhiên chim chóc như vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng?

c)Phần ghi nhớ(1')

d) Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1: (5') Tìm quan hệ từ trong các câu văn.

- GV nhắc HS: Đọc kĩ câu văn để tìm các quan hệ từ.

- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.

+ Quan hệ từ dùng để làm gì?

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2(10')

Cho hs đọc yêu cầu bài và làm bài. Tìm quan hệ từ và nêu tác dụng của chúng.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Quan hệ từ có tác dụng gì?

Bài tập 3(5'): Đặt câu có quan hệ từ.

- GV yêu cầu học sinh nhận xét bài, sửa câu cho bạn.

- GV nhận xét, sửa cho học sinh cách dùng từ, đặt câu.

3.Hoạt động vận dụng (4') - Quan hệ từ dùng để làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm các câu văn.

- HS làm bài.

- Phát biểu ý kiến.

“và” nối Chim, Mây, Nước với Hoa.

“ của” nối tiếng hót kì diệu với Hoạ mi.

“rằng” nối cho với bộ phận đứng sau…

-Hs trả lời

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS dùng máy tính bảng làm bài. Tìm quan hệ từ và gửi bài cho GV:

Vì …nên: nguyên nhân- kết quả Tuy…nhưng: tương phản

- HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- Nối tiếp HS đặt câu.

- Lớp nhận xét.

Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS.

(12)

- Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính - HS: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh trả lời câu hỏi sau:

+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

+Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS hát

- 2 học sinh trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Hoạt động 1: Ôn tập về con người

- Yêu cầu hs làm vào phiếu giáo viên gửi từ trước

- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ.

Mẫu phiếu (sách thiết kế ) - GV đưa ra biểu điểm + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) + Câu khoanh đúng (2 điểm)

- GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi:

- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?

- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?

- Lớp làm phiếu

- Học sinh nhận xét bài làm 2. Khoanh tròn vào ô (d) 3. Khoanh tròn vào ô (c) - HS tự chấm bài

- Học sinh thảo luận và trả lời

- Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ?

- Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ?

... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi

(13)

-

Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ?

- GV nhận xét, tuyên dương

thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng.

- Có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Em đã làm được những việc gì để

giúp đỡ bố mẹ ?

- HS nêu Ngày soạn: 7.11. 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức về cộng só thập phân

- Củng cố kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

- HS tự giác tích cực học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động mở đầu (4') - Chữa bài tập 2 trang SGK.

Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1(7'):Tính

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Nêu cách cộng nhiều số thập phân?

Bài 2 (6'):Tính bằng cách thuận tiện

Hoạt động của trò - Cả lớp làm ra nháp

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở,.

- Lớp nhận xét , chữa bài 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài

(14)

- GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm . - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm . - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Em đã vận dụng những tính chất nào để làm?

Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số thập phân?

Bài 3(6'): >; <; =

Để điền được dấu ,chúng ta phải làm gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nêu cách so sánh các số thập phân?

Bài 4 (7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài

3.Hoạy động vận dụng (4') Nêu cách cộng hai số thập phân?

- Tổng kết kiến thức và nhận xét tiết học - Về nhà ghi nhớ cách cộng STP và các tính chất của phép cộng các số thập phân - Chuẩn bị bài sau.

4,68+6,03+3,97= 4,68+(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10

= 14,68

tính chất giao hoán và kết hợp

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tính kết quả

- HS tự làm, 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt - HS tự làm

- Lớp nhận xét, chữa bài Bài giải:

Số vải người đó dệt trong ngày thứ hai 28,4 + 2,2 = 30,6(m)

Ngày thứ ba người đó dệt là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày người đó dệt là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m

Tập đọc

MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:

+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì?

+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?

- Nhận xét, kết luận

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc và TLCH

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (10 phút)

- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Đoạn 3: Còn lại

- HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả.

- 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.

+ Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục...

+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc cho nhau nghe theo cặp - 1 HS đọc bài

- HS nghe 2.2.Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi chia sẻ trước lớp.

- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?

- Nội dung ý 1 ?

- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?

+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.

+ Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt

- Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa

+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ

(16)

- Nội dung ý 2 ?

- Hoa thảo quả nảy ở đâu?

- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì?

- GV đọc mẫu

đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả

+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây

+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy

+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 1 HS đọc to

- HS theo dõi 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài

- GV chiếu đoạn cần đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn.

- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu

- HS đọc trong nhóm - HS thi đọc

- GV nhận xét.

Lưu ý:

- Đọc đúng:

- Đọc hay:

- 1 HS đọc to

- HS nghe - HS nghe

- HS đọc cho nhau nghe

- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) + Bài văn ca ngợi điều gì ?

+ Cây thảo quả có tác dụng gì ?

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

(17)

- Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?

- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người.

Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch.

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau

- Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,...

- HS nghe

Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.

- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu (5')

+ Đọc đơn xin ra nhập đội tình nguyện?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới b)Hướng dẫn học sinh viết đơn(29')

- GV yêu cầu HS đọc đề bài: Viết một lá đơn kiến nghị về việc người dân vứt rác bừa bãi khu sau chợ xã HồngThái Đông, gây ô nhiễm môi trường cho người dân xung quanh.

- GV hướng dẫn HS viết đơn.

- GV treo bảng phụ đã trình bày mẫu đơn.

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

(18)

- GV yêu cầu cả lớp trao về nội dung cần lưu ý trong đơn.

* Về tên đơn

* Giới thiệu bản thân

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

* Nơi nhận đơn: Uỷ ban nhân dân xã hoặc công an xã...

* Giới thiệu bản thân:

- Người đứng tên là bác trưởng thôn..

- GV nhắc HS cách trình bày lí do viết đơn ( tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.

- GV nhận xét, tuyên dương HS

*BVMT: liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT...

3.Củng cố- dặn dò(5')

Khi viết một lá đơn ta phải lưu ý gì về cách trình bày?

*QTE: Qua đề văn em vừa làm em thấy mình có quyền gì? Bên cạnh đó em thấy mình có bổn phận gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi, nắm được cách viết đơn.

- HS tự viết vào vở.

- HS nối tiếp đọc lá đơn.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs nêu

- Quyền được tham gia bày tỏ kiến.

Bổn phận có thức trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng.

Ngày soạn: 8.11. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021

TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN Toán

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.

- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân & vận dụng kĩ năng đó vào giải toán có lời văn

- Giáo dục HS chịu khó tìm tòi, phát triển tư duy sáng tạo.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động mở đầu 4')

Đặt tính rồi tính: 12,09 + 56,78 ; 2 + 123,6 - Cho HS nhắc lại cách cộng hai STP.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a)Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân(11’)

*Cho HS nêu VD1(SGK)

- Để tìm độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế nào? Đọc phép tính đó

4,29 - 1,84 = ? (m)

- Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?

- Giới thiệu cách đặt tính và thực hiện tính 4,29

1,84 2,45

- Muốn trừ 2STP ta làm như thế nào?

* VD2: Đặt tính rồi tính: 45,8 - 19,26 - Nhận xét gì về các chữ số ở các hàng?

- Làm cho phần thập phân ở số bị trừ bằng...số trừ

- Yêu cầu HS làm

* Ghi nhớ: SGK

3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1(5'): Tính.

- Làm phần a, b

- Gọi HS nêu kết quả, nêu cách làm.

- Nhận xét, chữa bài

Bài 2(6') : Đặt tính rồi tính - Bài tập gồm mấy yêu cầu?

- Quan sát, giúp đỡ - Nhận xét, chữa bài

- Muốn trừ 2 STP ta làm như thế nào?

Bài 3(10'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn biết trong thùng còn bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Nêu các cách giải.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm

- 2 HS nêu trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc ví dụ

- Thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 - HS suy ghĩ tìm ra cách tính (Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ): 2,45

- Cả lớp làm nháp.

- Nhận xét, nêu lại cách trừ

- HS nêu cách trừ hai số thập phân.

- 2 HS đọc phép tinh.

- Phần thập phân ở số bị trừ ít hơn - Thêm chữ số 0

- 1 HS lên bảng. HS cả lớp làm nháp.

- Nhận xét - HS đọc

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm,

- Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu - 2 yêu cầu

- HS tự làm

- Nhận xét, trao đổi bài kiểm tra - Hs nêu

- Đọc bài toán - Tóm tắt bài toán - Hs trả lời

- lớp làm vở

- Nhận xét, bổ sung.

(20)

3.Củng cố- dặn dò(3')

- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau

______________________________________________

Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.

- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một đoạn văn bản ngắn.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu (4') - Thế nào là đại từ ? cho ví dụ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động hình thành kiế thức mới a)Giới thiệu bài(1')

b)Phần nhận xét (10') Bài 1:

- Đoạn văn có những nhân vật nào? Các nhân vật làm gì?

- Tìm những từ in đậm? Những từ đó dùng để làm gì?

+ Những từ nào chỉ người nói?

+Những từ nào chỉ người nghe?

+ Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện đang hướng tới?

- Những từ đó gọi là đại từ xưng hô.

- Vậy đại từ xưng hô là gì?

Bài 2:

- Yêu cầu HS chú ý lời nói của 2 nhân vật: Cơm và HơBia.

- GVnhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Bài 3:

- GV nhắc HS tìm những từ em thường

- 2 HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu và đọc đoạn văn - HơBia, cơm và thóc gạo

Cơm và HơBia đối đáp với nhau...

- Tôi, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.

Những từ đó dùng để thay thể cho cơm, HơBia

- chúng tôi, ta - chị, các ngươi chúng.

- Từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp - HS đọc lời của từng nhân vật

- Nhận xét về thái độ của cơm, Hơbia.

+ Cách xưng hô của Cơm: lịch sự, tôn trọng người đối thoại.

+ HơBia: kiêu căng, coi thường…

- HS đọc kỹ đề bài.

- Với thầy cô giáo gọi là thầy, cô xưng

(21)

tự xưng với thầy, cô giáo, anh chị em, bạn bè

- Giáo dục HS cần thể hiện tính lịch sự trong giao tiếp

c)Ghi nhớ(1') d)Luyện tập Bài tập 1(7')

- Đoạn văn có những nhân vật nào?

- Hướng dẫn HS cách xác định đại từ xưng hô trong đoạn văn

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2(13')

+ Đoạn văn có những nhân vật gì?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nội dung đoạn văn là gì?

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là đại từ xưng hô? Trong giao tiếp đại từ xưng hô cần được sử dụng như thế nào cho phù hợp?

-GV tổng kết kiến thức, nhận xét giờ học -Về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

em, con.

- Một số HS đọc nhắc lại ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ.

- HS đọc yêu cầu bài - Thỏ và Rùa

- Tự làm bài

- Nhận xét, chữa bài

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ: kiêu căng coi thường rùa.

+ Rùa xưng tôi, gọi thỏ là anh, thái độ:

tự trọng, lịch sự với thỏ.

- HS đọc thầm.

- Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các.

- HS suy nghĩ điền từ.

- Phát biểu ý kiến

Tôi, tôi, Nó, Tôi, Nó, chúng ta.

- Kể chuyện Bồ Chao...

Từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp….

______________________________________

BàI: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.

- Bộ cắt, khâu thếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học

1/ Hoạt động mở đầu : 5p

-Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau,

-Hát

-Nhắc lại cách đính khuy, cách luộc rau, nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa

(22)

nấu cơm, bày dọn bữa ăn, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (30 p

*/ Giới thiệu bài :

*/ HĐ 1: Ôn tập những nd đã học trong chương 1.

-Y/c :

-Tóm lại ý HS vừa nêu.

*/ HĐ 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.

-Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành 1 sản phẩm.

-Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành 1 sản phẩm.

-Chia nhóm và y/c :

-Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn.

4/ Hoạt động vận dụng : 3p

- Tự làm 1 sản mà em thích để tặng mẹ -Chuẩn bị bài tiết sau thực hành.

-Nhận xét tiết học.

dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

-Nghe

-Các nhóm bàn bạc chọn sản phẩm sẽ thực hành và dự định công việc sẽ tiến hành.

- HS nghe

- HS nghe Địa lí

NÔNG NGHIỆP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

- HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu(5') - Cho HS nêu phần ghi

- Mật độ dân số là gì ? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: (7') Ngành trồng trọt:

- 3- 4 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Cho 1 HS đọc mục 1-SGK

(23)

(Làm việc cả lớp)

+Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: (7')

- Cho HS quan sát tranh SGK.

- Cho HS trả lời các câu hỏi:

+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?

+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?

Hãy kể những loại cây được trồng ở địa phương mình?

- GV kết luận.

* Hoạt động 3: (7') (Làm việc cá nhân)

- GV kết luận.

* Hoạt động 4: (8') Ngành chăn nuôi (Làm việc cả lớp)

-Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?

-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

-GV cho HS quan sát trên phông chiếu và làm bài tập 2.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

+ Lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu?

3.Hoạt động vận dụng (5')

- Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:

- Ngành trồng trọt có vai trò:

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

+Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát tranh.

-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.

- Lúa gạo

-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

-Đủ ăn, có gạo xuất khẩu.

- Mời HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cho HS quan sát hình 1.

- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1 - Mời một số HS trình bày.

- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.

-HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây

trồng

Vật nuôi Vùng

núi

Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

Trâu, bò, dê, ngựa.

Đồng bằng

Lúa gạo, rau, ngô, khoai.

Lợn, gà, vịt, ngan.

(24)

- Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.11. 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nắm được cách trừ một số cho một tổng - Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.

- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động mở đầu (4')

- Đặt tính rồi tính: 72,1 - 32,4; 5 - 0,68 - Muốn trừ 1 STP cho 1STP ta làm như thế nào?

- GV nhận xét

2. Hoạt động thực hành, luyện tập a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Đặt tính rồi tính.

Bài tập có mấy yêu cầu?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

- Nêu cách trừ hai số thập phân?

Bài 2(12'): Tìm x

- GV hướng dẫn HS tìm các thành phần chưa biết trong từng phép tính.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- HS nêu

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 yêu cầu

2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung - Đổi chéo bài kiểm tra.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài, a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 – 4,32 x = 4,35

c) 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 – 2,5 x = 5,4

(25)

Muốn tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 3(4')

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4(8'):a) Tính rồi so sánh.

- Yêu cầu HS làm bài rồi nhận xét - Đây là tính chất gì của phép trừ?

- Yêu cầu Hs phát biểu b) Tính bằng 2 cách

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng (4')

Nêu cách trừ hai số thập phân? Tính chất một số trừ đi một tổng

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, so sánh.

- tính chất một số trừ đi một tổng.

( a - b - c) = a - (b + c) - HS phát biểu tính chất - HS đọc yêu cầu

Làm bài, 2 HS làm bảng 8,3 – 1,4 – 3,6

Cách1: 8,3 – (1,4 + 3,6) = 8,3 – 5 = 3,3 Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3

Tập làm văn

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một người thân trong gia đình.

- HS yêu con người, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu (5') - Cấu tạo của bài văn tả con vật?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 Hoạt động hình thành kiến thức mới a)Giới thiệu bài :(1')

b) Nhận xét(10')

- Cho Hs quan sát tranh

+ Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì

- 2 HS trả lời - Nhận xét.

- Anh thanh niên là người rất khoẻ

(26)

về anh thanh niên?

- Gv nêu: anh thanh niên này có vẻ gì nổi bật? Các em cùng đọc bài văn và trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nêu từng câu hỏi, sau đó gọi hs trình bày yêu cầu. hs khác bổ sung.

- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho hs để có câu trả lời chính xác, sau đó treo bảng phụ có viết sẵn đáp án của bài tập và giảng lại về cấu tạo của bài văn tả người.

+ Cấu tạo bài văn Hạng A Cháng.

1, Mở bài

Từ "Nhìn thân hình ... khoẻ quá! đẹp quá!"

- Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.

- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.

2, Thân bài;

- Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở vòng cung, da … cổ đeo cung ra trận.

- Hoạt động và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê, giỏi; Tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

3, Kết bài - câu hỏi cuối bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào.

+ Qua bài văn Hạng A Cháng em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?

c) Ghi nhớ(1')

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (19') + Em định tả ai?

+ Phần mở bài em nêu những gì?

+ Em cần tả được những nét về người đó trong phần thân bài?

+ Phần kết bài em nêu những gì?

- Yêu cầu HS làm bài. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng(4')

+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà: Ghi nhớ nội dung bài chuẩn bị bài

mạnh và chăm chỉ.

- 1 hs đọc thành tiếng, sau đó cả lớp đọc thầm và trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trình bày, các hs khác bổ sung ý kiến.

- Cấu tạo chung của bài văn tả ng..

1, Mở bài: Gới thiệu người định tả.

2, Thân bài - tả hình dáng

- tả hoạt động, tính nết.

3, Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.

- Bài văn tả người 3 phần:

+ Mở bài: Gới thiệu người định tả.

+ Thân bài:Tả hình dáng và hoạt động của người.

+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người - 3 HS đọc ghi nhớ.

- 1HS đọc yêu cầu.

+ Em tả ông/mẹ/em bé ...

+ Em giới thiệu về người định tả + Tả hình dáng.Tả tính tình

- Kết bài em nêu tình cảm, cảm nghĩ.

- 1 HS làm vào giấy khổ to, dưới lớp làm vào vbt.

- dán bài lên bảng, đọc bài

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung . - 1HS nêu.

- Lắng nghe.

(27)

sau.

Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số nét về cuộc cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình(Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

- Biết đây là sự kiện trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hoà.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết ơn các anh hùng và giáo dục lòng yêu nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính

- T li u, phim như ệ ả

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Hoạt động mở đầu (5')

- Kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa nhơ thế nào với dân tộc ta?

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu bài: (1') Yêu cầu HS QS một số hình ảnh về ngày 2/9

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: (8') Tìm hiểu về quang cảnh ngày 2/9/1945

Yêu cầu HS đọc SGK+ Quan sát tranh ảnh + Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/9/1945 ở HN?

+ Quang cảnh náo nức và nghiêm trang đó nói lên điều gì? (1 ngày trọng đại)

Kết luận về quang cảnh ngày 2/9/1945 và giới thiệu 1 số hình ảnh trên phông chiếu Hoạt động 2: (12') Cuộc mít tinh ngày 2/9/1945- Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập - Cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 diễn ra vào lúc nào?

- Trong cuộc mít tinh đó, Bác Hồ đã đọc bản gì?

- Em hiểu thế nào là Tuyên ngôn Độc lập?

. Hs xem video và trả lời câu hỏi:

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung

HS QS trên phông chiếu

- Hs Đọc và QS tranh ảnh

-HS báo cáo, Hs khác nhận xét, bổ sung.

Thống nhất ý kiến.

- Nghe và quan sát

- 14h

- Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập - HS nêu

- HS sử dụng máy tính bảng để tìm

(28)

+ Tình cảm của Bác với ND được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào?

+ Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của Bác trong lễ tuyên bố Độc lập?

Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu về ý nghĩa của sự kiện 2/9/1945

+Sự kiện Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập có ý nghĩa như thế nào?

Kết luận: Lễ Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập, khai sinh ra chế độ mới của dân tộc ta.

3. Hoạt động vận dụng (5') Câu hỏi Đ/S

1. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày thàng năm nào?

A. 2/9/1954 B. 2/9/1945

2. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại đâu?

A. Quảng trường Ba Đình- Hà Nội B. Thành phố Hồ Chí Minh

- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học và chuẩn bị bài sau.

-Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng Hoà. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy

Sử dụng máy tính bảng để trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán