• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 33

Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2017 Nghỉ lễ

Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017 Nghỉ lễ

Ngày soạn: 30.4.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận tự tin trong học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Tính : 456 x 123

8788 : 24 - GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1(6’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- Tính giá trị của các biểu thức có chứa chữ.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a)Với m = 952 ; n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 m  n = 952  28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34

(2)

- GV chữa bài.

Bài 2(6’)

- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc.

Bài 3: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

Bài 4(6’)

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Hs nhận xét.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

12054 : (15 + 67) 9700 : 100 + 36 x 12 = 12054 : 82 = 97 + 432 = 147 = 529 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336 = (800 – 100): 4

= 1814 = 700: 4 = 175 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm trong SGK.

- Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

- Chúng ta phải biết:

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7  2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 mét vải

(3)

Bài 5: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- Gv nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(5’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 em làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Tập đọc

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bương.

Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ – bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn.

2.kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

*TGĐĐHCM:GD cho HS học tập tinh thần yêu đời yêu thiên nhiên,yêu mến trẻ em của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài: Vương quốc vắng nụ

cười (phần 1), trả lời các câu hỏi SGK.

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài (30’)

Bài 1: Ngắm trăng

* Luyện đọc

- G giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc toàn bài

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc

- 4 H đọc theo cách phân vai

- 1 H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em đọc 1 lượt)

- H đọc thầm bài thơ

- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù

(4)

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

* BVMT: Nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với MTTN...

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ Bài 2 : Không đề

* Luyện đọc

- Giúp H hiểu một số từ ngữ trong bài - G đọc mẫu bài thơ

* Tìm hiểu bài

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

*QTE: Gv liên hệ thực tế GDHS....

- Nêu nội dung của bài thơ?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- G đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*TGĐĐHCM: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- G chốt lại : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu

cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian khổ, Bác vẫn lạc quan, ung dung, thư thái, hoà mình với con người, với thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn.

- H đọc diễn cảm (theo cặp) - H thi đọc diễn cảm

- H nhẩm đọc HTK bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ - 1H đọc bài

- H tiếp nối nhau đọc bài thơ

- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ;

Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.

- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách, bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

- H nêu

- H đọc theo cặp - Vài H đọc bài thơ

- H đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Bác luôn lạc quan yêu đời, cả trong hoàn cảnh tù đày, hay kháng chiến gian khổ…

(5)

Ngày soạn: 1.5.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 2 HS lên bảng làm BT1 ( b ) SGK/164 tiết 157.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

-Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc, phân tích và xử lí các số liệu của biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: (9’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích.

- Gv nhận xét.

Bài 2:(10’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

- Nhận xét.

- Chốt cách xác định số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

Bài 3:(10’) - Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng phụ.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- Hs báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

a) Diện tích Hà Nội là: 921 km2 Diện tích Đà Nẵng là: 1255 km2 Diện tích TP HCM là: 2095 km2 b) Diện tích ĐN lớn hơn diện tích HN là: 1255 – 921 = 334 km2 Diện tích ĐN bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 – 1255 = 840 km2

- 1 Hs nêu, lớp theo dõi.

- 1 Hs lên bảng phụ làm, lớp làm vở.

Bài giải

a) Trong 12 tháng cửa hàng bán

(6)

-> Chốt cách tính số liệu qua biểu đồ cột.

- GV nhận xét.

3.Củng cố dặn dò:(4’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.

được số vải hoa là:

50  42 = 210 ( m ) b) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50  (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m ) b. 6450 ( m ) - Hs nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.

- Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật.

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn H làm bài tập Bài tập 1 : (9’)

- G yêu cầu H nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - G kết luận câu trả lời đúng:

Ý a, b :

- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp

- Đoạn kết bài (câu cuối): Kết bài mở rộng

- 1 H trình bày - 1 H trình bày

- 1 H đọc nội dung của bài tập 1

- H đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân

- H phát biểu ý kiến

(7)

Ý c, :

- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)

- Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi…) Bài tập 2 :(9’)

- G gợi ý – nhắc H một số lưu ý…

- G phát 1 số phiếu cho H làm bài

- H đọc yêu cầu của bài tập 2 - H viết đoạn mở bài vào vở

- Một số H viết vào phiếu của G phát

- G mời H làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp

- G nhận xét.

Bài tập 3 : (9’)

- G hướng dẫn và nhắc H: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn….

- G mời số H làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng

- G nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Có mấy kiểu mở bài, kết bài?

- Nhận xét tiết học.

- về nhà chuẩn bị bài sau.

- H nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.

- H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H viết đoạn kết bài vào vở

- Vài H làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp

- H nhận xét

Khoa học

ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS có ý thức bảo vệ động vật có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm việc nhóm.

- Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. KTBC:(5’)

(8)

- Thực vật trao đổi khí như thế nào?

- Nêu lại quá trình thực vật trao đổi chất từ môi trường ?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’) b. Dạy bài mới.

Hoạt động 1:(12’) Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?

* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vài trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.

* Cách tiến hành:

- Để kiểm tra xem cây cần những gì để sống, người ta đã làm gì?

- 1 hs nêu - 1 hs trả lời

- Làm TN riêng từng yếu tố cho cây để xem cây cần những gì?

- GV cho HS quan sát H1 ; 2; 3; 4; 5 (124; 125) và nhận xét.

5 con chuột có những yếu tố nào phục vụ cuộc sống?

- Hãy dự đoán kết quả mà mỗi con chuột nhận được?

- GV phát phiếu. HS làm việc theo cặp (3').

- Các nhóm báo cáo kết quả lớp nhận xét, bổ sung.

- GV điền kết quả ở bảng lớp và chốt kết quả đúng.

Hoạt động 2:(12’) Dự đoán kết quả TN:

* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.

* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS căn cứ vào bảng TN để dự đoán:

- Con chuột ở mỗi TN sẽ ra sao? Tại sao nó lại có kết quả như vậy?

- Thiếu điều kiện nào chuột sẽ gặp nguy hiểm sớm nhất?

- Hs nối tiếp nêu

- Hãy kể những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường?

( 4 yếu tố: nước, không khí, ánh sáng, thức ăn. ) - §ọc lại "Bạn cần biết".

c. KL: Loài vật muốn sống và phát triển bình thường cần phải có đủ 4 yếu tố: nước,

không khí, ánh sáng, thức ăn. Thiếu một trong những yếu tố đó, con vật sẽ gặp nhiều nguy hiểm đến sức khoẻ 3. Củng cố - dặn dò:(5’)

- Vài hs đọc

(9)

- GV nhận xét giờ học:

- Dặn HS học bài: vận dụng bài trong việc nuôi những vật nào trong giáo dục được khoẻ mạnh

Ngày soạn: 2.5.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 1 vbt.

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.

b.Bài tập Bài 1:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài, nối tiếp nhau trả lời

- GV nhận xét.

Bài 2: (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 1 hs làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(chọn 3 trong 5 ý)(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào bảng.

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- Hs nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc đề bài - HS nối tiếp nhau trả

+ Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số

5

2 , nên khoanh vào câu C

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc đề bài

- HS làm bài vào bảng

- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu số của phân số đã cho cùng một STN khác 1.

(10)

- GV nhận xét.

Bài 4:(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét đánh giá Bài 5(6’)

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

- Hãy so sánh hai phân số 31; 61 với nhau.

- Hãy so sánh hai phân số 25 ; 23 với nhau.

- Y/c hs nối tiếp nhau trả lời

- Gv nhận xét.

3.Củng cố dặn dò :(5’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12 ; 4 4 : 4 1

40 40 : 4 10 ;

18 18 : 6 3 24 24 : 6 4

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở a)

2 3 2 2 7 14 3 3 5 15

à ó ;

5 7 5 5 7 35 7 7 5 35

x x

v c

x x

- 1 hs đọc đề bài

- BT y/c chúng ta sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.

+ Phân số bé hơn 1 là :13; 61 + Phân số lớn hơn 1 là : 25 ; 23 - Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Nên

3 1 >

6 1

- Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Vậy 2 5 >

2 3

2

;5 2

;3 3

;1 6 1

Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết tìm trạng ngữ trong câu.

2.Kĩ năng:- Đặt được câu có sử dụng trạng ngữ.

(11)

3.Thái độ:- HS có ý thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Thế nào là trạng ngữ?

- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian?

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần luyện tập

Bài tập 1:(8’) Gạch dưới trạng ngữ trong câu

- G mời 3 H lên bảng.

- G chốt lại lời giải :

a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

b, Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.

c, Tại Hoa mà tổ không được khen.

Củng cố về trạng ngữ Bài tập 2 :(8’)

- G mời 3 H làm bài trên ba băng giấy - G chốt lại lời giải đúng :

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.

Bài tập 3 : (8’) Đặt câu

- Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

- Đặt được 2 câu có trạng ngữ và chỉ rõ trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- G cùng H hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 H trình bày

- H đọc yêu cầu của bài

- 3 H lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn

- 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở

- 3 H lên bảng làm bài - H nhận xét

- 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H tiếp nối nhau đặt câu đã đặt.

(12)

Khoa học

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2.Kĩ năng:- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học thích khám phá thế giới.

*BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường sống trong lành cho động vật . Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa động vật và môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 126,127 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động1:(13’) Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.

- Yêu cầu: Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà thành viên trong nhóm đã sưu tầm.

- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng

- Trình bày trên giấy khổ to

* Kết luận: mục Bạn cần biết trang 127 SGK

Hoạt động 2:(13’) Trò chơi đố bạn con gì?

- GV hướng dẫn cách chơi

- 1 HS được GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật nào trong số hình các em sưu tầm mang đến lớp (hoặc được vẽ trong SGK)

- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng / sai để đoán xem đó là con gì?

GV cho HS chơi thử

HS chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi

- 1 HS trình bày - Hsnx

- Thảo luận theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.

- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai - HS chơi thử

- HS chơi theo nhóm

(13)

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Địa lí

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và đảo của nước ta.

- Vai trò của Biển Đông, các và quần đối với nước ta.

2.Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1’) b.Nội dung

* Hoạt động 1:(8’) Vùng biển Việt Nam Làm việc theo cặp

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

- 1 HS trình bày - 1 hs nhận xét

- HS thảo luận theo cặp

- … Có diện tích rộng và là một bộ + Biển có vai trò như thế nào đối với nước

ta?

- Yêu cầu HS chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan

* GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

* Hoạt động 2:(8’) Đảo và quần đảo - Làm việc cả lớp

- GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

phận Biển Đông.

- …điều hoà khí hậu, có nhiều tài nguyên quý, có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển và du lịch và xậy dựng cảng biển.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp

- Vài HS lên bảng chỉ

- HS quan sát và trả lời câu hỏi - Đảo: là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn

(14)

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

* Hoạt động 3: (9’) Làm việc theo nhóm 4 - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.

- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- Yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc,Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo.

* GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.

lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.

- …vùng biển phía bắc bộ có vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất của cả nước.

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- HS trả lời

- HS lên bảng chỉ

- HS quan sát

- 1 HS nêu

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 33

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

(15)

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi con người khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe.

- Lắng nghe bạn kể lại huyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức - xác định giá trị bản thân: Nhận thức được tầm quan trọng của sự sống.

- Tư duy sáng tạo: biết nhận xét, bình luận những việc làm đúng.

- Làm chủ bản thân: Biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với những việc mình làm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ truyện trong sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(16)

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gv mời 1-2 hs kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được nghe, được đọc

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Gv kể chuyện khát vọng sống (8’)

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(19’) - Kể trong nhóm.

- Gv quan sát các nhóm.

- Thi kể trên lớp

- Gv quan sát yêu cầu mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.

*BVMT: GVgiáo dục HS ý thức BVMT....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gv mời 1hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kế lại câu chuyện trên cho người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập tuần 33.

- 2 hs kể

- Hs nghe

- Chú ý quan sát

- Kể trong nhóm.

- Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 ( mỗi em kể 2 - 3 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Một vài tốp Hs ( mỗi tốp 2 – 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.

- Ca ngợi con người với khát vọng sóng mãnh liệt đã vượt qua đói, khát chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

(17)

TUẦN 34

Ngày soạn: 5.5.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2017 Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: Tóc để trái đào, vườn ngự uyển. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ: Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Nhận xét - đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (8’)

- Tổ chức cho H đọc tiếp nối ( 3 lượt ) - G giúp H sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển - G đọc toàn bài

c. Tìm hiểu bài (10’)

- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?

- 2 Hs đọc

- H đọc tiếp nối - HS đọc chú giải - H đọc theo cặp - 1, 2 H đọc cả bài

- …ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển-

- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Bí mật của tiếng cười là gì ?

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?

- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên ...

- …Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.

- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những

(18)

* Nêu ý nghĩa của truyện ?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’)

- G đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật….có tàn lụi” giúp H phát hiện giọng đọc phù hợp

- G mời 5 H đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Nêu ý nghĩa của bài

*QTE: Gv liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

bánh xe.

- Hs nêu.

- Vài H nhắc lại

- 3 H đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai

- H đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm - H thi đọc diễn cảm trước lớp

- H nêu

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng trừ phân số.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1:(6’)Tính

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập

7 6 7

4 2 7 4 7

2 7672 672 74

7 2 7

4 6 7 4 7

6

7472 472 76

12 9 12

5 12

4 12

5 3

1 129 31 129 124 125

(19)

- GV nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3(6’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.

- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

Bài 4(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính được gì trước?

- Khi đã biết được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?

- Kết luận, nhận xét.

Bài 5(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?

12 4 12

5 9 12

5 12

9

12 9 12

4 12

5 3 1 12

5

- HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

35 31 35 21 35 10 5 3 7

2

35 21 35 10 35 31 7 2 35

31

35 10 35 21 35 31 5 3 35

31

35 31 35 10 35 21 7 2 5

3

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

9

2 + x = 1 76 - x =

3

2 x –

2 1 =

4 1

x = 1 – 92 x = 76 -

3

2 x =

4 1 +

2 1

x = 97 x = 214 x =

4 3

- Đọc yêu cầu của bài

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lối đi.

- Khi đã biết được diẹn tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi.

- 1 hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được mỗi con bò được bao xa trong 1 phút hoặc trong 15 phút?

(20)

- Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(4’) - GV tổng kết giờ học.

- Tuyên dương hs.

- 1hs lên bảng giải bài - Nhận xét, sửa sai.

Chính tả ( Nhớ - viết) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch; iêu/

iu.

2.Kĩ năng:- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề

3.Thái độ:- HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

4 tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

G mời 1hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn h nhớ – viết (20’)

- G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề

- G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn + G đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau.

- Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ G quan sát

- Chấm chữa bài: chấm 7  10 bài - G nhận xét chung

c. Hướng dẫn hs làm các bài chính tả Bài tập 2: (10’)

- G nhắc: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.

- Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài 3. Củng cố, dặn dò (5’)

*QTE: GV liên hệ ...

G mời 1  2 hs nhắc lại nội dung bài

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- 2hs đọc

- Cả lớp đọc thầm - H viết bảng con

- H gấp sgk. Viết bài

- H đổi vở theo cặp soát lỗi

- 1h đọc yêu cầu của bài - H làm theo cặp

- 4nhóm làm trên phiếu

- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả

- Cả lớp nhận xét

(21)

Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.

- G nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

THĂM QUAN – NHÀ BIA YÊN DƯỠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

2.Kĩ năng:- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

3.Thái độ:- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng, có ý thức tìm hiểu về di tích lịch sử của địa phương.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Vì sao phải bảo vệ môi trường?

+ Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá HS.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) - Ghi tên bài lên bảng b.Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1:(25’) HS đi thăm quan các công trình địa phương

- Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Nêu tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi , nhận xét

- GV chốt lại

Hoạt động 2:(10’) Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

- GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi, nhận xét

- GV chốt lại

3.Củng cố dặn dò:(5’)

- HS trả lời - HS nhận xét

+ HS thảo luận nhóm

+ Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Nhà bia Yên Dưỡng là những công trình công cộng, là tài sản chung của xã hội.

- HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận

+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- HS lắng nghe

- HS cả lớp thực hiện.

(22)

- Hệ thống nội dung bài

- Chuẩn bị bài sau: Dành cho địa phương ( Tiết 2).

Lịch sử TỔNG KẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.

2.Kĩ năng:- Nhớ được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ đàu Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.

3.Thái độ:- Tự hào về truyền thống giữ nước của dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập của H

- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?

- Gv nx.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1 :(8’) Làm việc cá nhân - G đưa ra bang thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu H điền nội dung các thời kì triều đại vào ô trống cho chính xác.

- G chốt lại

Hoạt động 2 :(8’) Làm việc cả lớp - G đưa ra một số danh sách các nhân vật lịch sử .

+ Các em có thể tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4.

Hoạt động 3 :(8’) Làm việc cá nhân - G phát phiếu học tập của H

- G nhận xét- kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- G mời H nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- 1 H trình bày - Hs nhận xét

- H thực hiện

- Vài H trình bày

- H ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử (trong danh sách)

- 1 Số H trình bày

- H làm bài trên phiếu

- H dựa vào kết quả trên phiếu trình bày

- H nêu

(23)

- Dặn dò hs

Ngày soạn: 6.5.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính toán.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập - SGK. Bảng phụ .

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’) Ôn tập về các phép tính với phân số

- GV yêu cầu HS làm bài 2b

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.

b. HD HS ôn tập Bài 1:(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số trước khi làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

2b/ 4361=129 122 1211;

6 1 12

2 12

9 12 11 4 3 12

11 ;

12 9 12

2 12 11 6 1 12

11 ;

12 11 12

9 12

2 4 3 6

1

- HS nhận xét - Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu lại các quy tắc nhân ; chia hai phân số

- 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp.

a)3274 218 ; 218 :32 218 23 4224;

3 2 4 7 21

8 7 :4 21

8 ; 7432 218 . b)113 2116 ; 116 :113 116 113 2;

11 3 2 1 11 2 6 11:

6 ; 2113 116 . c)8 4 2 8; ; ;

7 1 7 7

(24)

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu cách làm

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 3 :(7’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích . - Gv nhận xét.

Bài 4:(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi ta điều gì?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng phụ

GV thu một số vở - nhận xét

3.Củng cố. Dặn dò:(4’)

- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?

- GV nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu bài.

- bHS làm bài theo cặp - Đại diện cặp trình bày

a. 72  x = 32 ; b.52:x31 ; x = 7

: 2 3

2 x =

3 :1 5 2 x = 73 x = 56 c. x : 22

11

7 x = 22 x 117 x = 14 - 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời

HS tự giải bài toán vào vở, 2 hs lên làm

Bài giải a.Chu vi hình vuông là:

5 4 8 5

2 (m )

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

25 4 5 2 5

2 (m2) Đáp số: a.P =

25

; 4 5

8m S m2

- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.

- 1 hs nêu.

(25)

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán Việt.

2.Kĩ năng:- Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những ngày hoàn cảnh khó khăn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Một số phiếu học ( 7 phiếu ) khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- G kiểm tra nội dung ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trứoc. Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

-Nhận xét ,đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

- HS trình bày

b. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (theo nhóm) (30’)

+ G giúp SH nắm vững yêu cầu của bài tập

+ G phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm ( 7nhóm). Yêu cầu mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài trên bảng lớp.

- G kết luận:

Bài tập1 :

Câu 1: Tình hình…. có triển vọng tốt đẹp

Câu 2: Chú ấy sống… Luôn tin tưởng Câu 3: Lạc quan là… luôn tin tưởng Sau khi giải xong bài tập 2,3 G mời vài em HS đặt câu với từ..

- Sau khi hs nói đúng lời khuyên của 2 câu tục ngữ mời 1 vài HS nói hoàn cảnh sủ dụng 2 câu tục ngữ.

3. Củng cố dặn dò (5’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- Gv mời 1, 2 hs nhắc lại nội dung bài

- 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập .

- HS làm việc theo nhóm

- Các nhóm dán nhanh bài trên bảng lớp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả giải bài tập.

- Cả lớp nhận xét

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

(26)

về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở Bt 4 , đặt 4,5 câu với các từ ở Bt 2,3.

- Gv nhận xét tiết học.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.

2.Kĩ năng:- Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn chuyện . - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số báo, sách, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài ước (G và H sưu tầm được) : truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kể 1,2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý ngjhĩa của chuyện.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn H kể chuyện

* Hướng dẫn H hiểu yêu cầu của bài tập(7’)

- G gạch dưới những từ ngữ quan trọng Hãy kể một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan yêu đời.

c. H thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(20’)

- G yêu cầu cả lớp bình chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất, bạn đặt câu hỏi thông minh nhất.

- 2 H kể

- 1 H đọc đề

- H đọc nối tiếp nhau đọc gợi ý1, 2 - Cả lớp theo dõi trong SGK.

- 1 số H tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhận vật trong câu chuyện mình sẽ kể.

- Từng cặp H kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp

+ Mỗi H kể xong câu chuyện, nói ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét – bình chọn…

(27)

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- Nhận xét chung giờ học.

- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho nguời thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu...

2.Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 128, 129 SGK.

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

“Trao đổi chất …”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?(15’)

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường

- Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

- Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

1. Quá trình trao đổi chất ở ĐV:

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật

(28)

xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

+ Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

- GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.

Hoạt động 2:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật:(10’)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

3.Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Hỏi: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Đại diện của 4 nhóm trình bày.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giai đoạn 2: Thức ăn (các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như carbohydrate, protein, lipid,…) được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản

- Đối với thực vật: Sự trao đổi khí giúp thực vật trao đổi các loại khí giữa cơ thể với môi trường (chủ yếu là khí oxygen và khí carbon dioxide), giúp quá trình trao

Hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật do hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể. Ví dụ, hệ tuần hoàn nhận

- Hôm nay các em học bài “Trao đổi chất ở động vật “ qua bài học em sẽ biết được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi