• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Soạn ngày: 22/3/2019

Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 CHÀO CỜ

Do Đội tổ chức

--- Tập đọc

HOA NGỌC LAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, d, l, n; có phụ âm cuối; t; các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.

- Ôn các vần ăm, ăp; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, vần ăp.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát.

- Nhắc lại được các chi tiết tả nụ hoa ngọc lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé.

- Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh.

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs đọc và trả 3. Thái độ

- Yêu thích học môn học. lời câu hỏi thành thạo.

* QTE: Quyền được yêu thương, chăm sóc.

* GDBVMT: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta giữ gìn và bảo vệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

- Tranh minh họa bài học. Bộ chữ học vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Đọc bài vẽ ngựa và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong sgk.

- Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (35 phút) a. Giới thiệu bài: GV nêu b. Hướng dẫn HS luyện đọc:

*) GV đọc diễn cảm bài văn

*) HS luyện đọc

* Luyện đọc tiếng, từ:

- Luyện đọc các từ ngữ: hoa ngọc lan, vỏ bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn.

- GV giải nghĩa các từ: lấp ló, ngan ngát.

* Luyện đọc câu:

- 2 HS đọc và trả lời.

- 1 HS nêu.

- HS theo dõi.

- Nhiều HS đọc.

(2)

- Đọc nhẩm từng câu trong bài.

- Đọc nối tiếp câu trong bài.

* Luyện đọc đoạn bài:

- GV chia bài làm 3 đoạn.

- GV chia nhóm tổ chức cho HS thi đọc bài.

- Thi đọc cả bài.

- Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần ăm, ăp:

a) Tìm tiếng trong bài có vần ăp

- Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ăp.

- Nhận xét.

b) Nói tiếng chứa câu có vần ăm, vần ăp - GV tổ chức cho HS nói thi tiếp sức theo tổ.

- GV nhận xét, công bố kết quả.

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện nói: (35 phút) a) Tìm hiểu bài:

- Đọc lại bài.

+ Nụ hoa lan màu gì?

+ Hương hoa lan thơm như thế nào?

* GDBVMT: Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta giữ gìn và bảo vệ chúng như thế nào?

- GV đọc lại bài.

- Đọc lại bài.

b) Luyện nói:

- Nêu yêu cầu của bài: Gọi tên các loài hoa có trong ảnh.

- Yêu cầu HS nói tên các loài hoa có trong ảnh theo cặp.

- Gọi HS kể trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi.

5. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài; xem trước bài Ai dậy sớm.

- HS đọc cá nhân.

- Mỗi HS đọc 1 câu nt.

- HS các nhóm thi đọc nối tiếp.

- HS đại diện các tổ thi - Cả lớp đọc.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS các tổ thi đua.

- 1 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- Vài HS nêu.

- Không trèo cây, bẻ cành, phá cây, chăm sóc cây.

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nói theo cặp.

- Vài HS kể.

_______________________________________________________

(3)

Toán

Tiết 105: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của 1 số có hai chữ số.

2. Kỹ năng

- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

3. Thái độ

- Yêu thích học môn Toán, rèn tính cần cù, chịu khó.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Điền dấu >, < =?

38 ... 48 ; 60 ... 79 ; 29 ... 61 ; 76 ... 79 52 …48 : 21 … 62 : 68 …69 : 91 …19 - H/s đọc các số từ 1 đến 100.

- GV nhận xét.

2. Bài luyện tập: (30 phút) a) Bài 1: Viết số:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Đọc lại các số trong bài.

b) Bài 2: Viết (theo mẫu) a,b:

- GV hướng dẫn HS cách tìm số liền sau của 1 số.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

c) Bài 3: (>, <, =)? a, b.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Vì sao diền dấu >, <, =?

d) Bài 4: Viết (theo mẫu):

- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu:

87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87= 80+ 7 - Tương tự yc HS làm tiếp bài.

- Đọc lại kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi HS đếm các số từ 1 đến 99.

- GV nhận xét giờ học; dặn HS về nhà làm bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 2 HS nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

- 1 HS nêu yc.

- HS làm bài tập.

- 2 HS lên bảng làm.

- 1 HS nêu yc.

- HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm.

- Vài HS nêu.

- 1 HS nêu yc

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

- HS đếm nối tiếp.

- HS đọc.

---

Đạo đức

Bài 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. HS hiểu:

- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.

(4)

- Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Trẻ em có quyền đuợc tôn trọng, được đối xử bình đẳng.

2. Kĩ năng: HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

3. HS có thái độ

- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp.

- Quý trọng những ngời biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

*QTE: Trẻ em (nam và nữ) có quyền được tôn trọng và đối xử bình đẳng.

- Các bạn trai cần tôn trọng hơn nữa đối với các bạn nữ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhị hoa và cánh hoa để chơi trò chơi Ghép hoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: (7 phút)Thảo luận nhóm bài tập 3 - GV yêu cầu HS thảo luận lựa chọn cách xử lý đúng trong từng tình huống.

- Báo cáo kết quả thảo luận.Nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận:

+ Tình huống1: cách (c) là phù hợp.

+ Tình huống2: cách (b) là phù hợp.

2. Hoạt động 2: (10 phút) Chơi Ghép hoa

- GV tổ chức cho HS thi ghép các cánh hoa phù hợp với nhị hoa Cảm ơn hoặc Xin lỗi.

- Đọc lại kết quả của từng nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Hoạt động 3: (10 phút) HS làm bài tập 6.

- Yêu cầu HS lựa chon từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

+ Nói cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.

+ Nói xin lỗi khi làm phiền người khác.

- Đọc kết quả. - Đọc ghi nhớ trong vở bài tập.

KL: + Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.

+ Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.

+ Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày.

- HS thảo luận nhóm 4 - HS đại diện nêu.

- HS nêu.

- HS 3 tổ thi tiếp sức.

- 3 HS đọc.

- HS tự làm bài.

- 2 HS đọc.

- HS đọc đồng thanh.

(5)

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và mở rộng cho học sinh cách đọc, viết các vần ươn, ương.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học, ham học hỏi.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra hs đọc bài Xóm Chuồn Chuồn.

- Nhận xét.

- Kiểm tra viết: chao cánh, lẩy bẩy.

- Nhận xét.

2. Bài mới: (32 phút) - GT bài, ghi bảng.

2.1. Điền vần tiếng có vần ươn hoặc ương - Y/c hs quan sát nội dung phần 1.

- Học sinh quan sát tranh và điền vần còn thiếu vào mỗi tranh.

- Y/c hs đọc các từ đã điền vào trong tranh.

- Y/c hs chữa bài làm bài.

- Nhận xét

- Cho học sinh xem một số tranh trong SGK.

2.2. Điền chữ a) tr hoặc ch

- Y/c hs quan sát nội dung phần a.

- Học sinh quan sát tranh và điền chữ còn thiếu vào mỗi tranh.

- Y/c hs đọc các từ đã điền vào trong tranh.

- Y/c hs chữa bài làm bài.

- Nhận xét

- Cho học sinh xem một số tranh trong SGK.

b) v, d hoặc gi

- Y/c hs quan sát nội dung phần b.

- Học sinh quan sát tranh và điền chữ còn thiếu vào mỗi tranh.

- Y/c hs đọc các từ đã điền vào trong tranh.

- Y/c hs chữa bài làm bài.

- Nhận xét

- Cho học sinh xem một số tranh trong SGK

- 4 HS đọc

- HS viết bảng con.

- HS điền: gương, lươn, giường, vượn, nướng, mương.

- Đọc cá nhân – ĐT.

- HS điền: chuột, chổi, trâu, trăng, trống, chuối.

- Đọc cá nhân – ĐT.

HS điền: ve, dao, dưa, voi, giò, võ.

- Đọc cá nhân – ĐT.

(6)

2.4. Luyện viết

- Y/ c hs quan sát mẫu “ Dòng mương nước đầy ăm ắp”.

- HD học sinh phân tích, GV viết mẫu.

- Y/c hs viết vào vở thực hành.

- Nhận xét.

3. Củng cố: (3 phút)

- Hôm nay con được ôn lại vần gì?

- Nhận xét, đánh giá giờ học.

- HS quan sát, - Luyện viết vào vở.

- Hs đọc bài.

__________________________________________

Thực hành Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS biết so sánh các số có hai chữ số và giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Làm nhanh các bài tập 3. Thái độ

- Hs tự giác, tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng con.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

a) 72 ....76 b) 85 ....65 c) 15....10 + 4 85...81 42...76 16....10 + 6 Chữa: HS khác nhận xét.

- GV đánh giá.

2. Bài mới: (30 phút)

* HS làm lần lượt từng bài vào vở ô li.

Bài 1: Viết các số

a) Từ 15 đến 25:--- b) Từ 69 đến 79: --- Chữa : - HS khác nhận xét.

- GV đánh giá.

Bài 2: Viết (theo mẫu)

Số liền trước Số đã biết Số liền sau

41 42 43

87 90 99 Chữa : - HS khác nhận xét.

- GV đánh giá.

Bài 4: Viết các số: 65, 56, 73, 37 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

- 3 HS làm bài trên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu - 2HS làm bài trên bảng

- 1 HS làm trên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu - 2HS làm bài trên bảng

(7)

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

Bài 4 Tóm tắt.

Vải : 40 cây Mít : 6 cây Có tất cả:...cây?

Chữa : lần lượt từng HS đọc bài.

- HS khác nhận xét, GV đánh giá.

Bài 5: Đố vui

- GV gọi hs đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu hs làm bài.

Chữa : - HS khác nhận xét.

- GV đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV chữa bài tay đôi với HS.

- Về nhà làm lại những bài làm sai.

- 1 HS làm trên bảng.

-1 HS đọc tóm tắt

- 2 HS làm bài trên bảng.

Bài giải Số cây có tất cả là:

40 + 6 = 46 ( cây ) Đáp số: 18 cây.

- HS tự làmvào vở.

- 2 HS làm trên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

_____________________________________________________________________

Thực hành Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hS các số từ 1- 100. Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100; so sánh và điền được dấu đúng vào chỗ chấm.

2. Kĩ năng: Nhận biết chắc chắn vị trí hàng chục, hàng đơn vị.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Viết số liền sau của các số: 85, 70, 41, 98, 39, 54.

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu bài b. Luyện tập

Bài 1: Tìm và điền số liền sau của 80, 98, 99 - Gọi hs nêu kết quả.

- Gv giúp hs nhận biết số 100 - Số 100 gồm mấy chữ số?

- Số 100 là số liền sau của số nào?

- Gọi hs đọc số : 100

-> Củng cố cho hs biết tìm số liền sau của 1 số, có khái niệm ban đầu về số 100.

Bài 2 Viết theo mẫu - Đọc yêu cầu bài tập?

- 2 hs lên bảng điền.

- Hs tự làm bài.

+ Số liền sau của 80 là 81.

+ Số liền sau của 98 là 99.

+ Số liền sau của 99 là 100.

- Số 100 gồm 3 chữ số - Số 99

- Nhiều hs đọc: Một trăm.

(8)

- HD cách làm

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài

+ Số 69 gồm mấy chục, mấy đơn vị?

+ Số 94 gồm? chục ? đơn vị?

Bài 3- Bài tập yêu cầu làm gì?.

- Yêu cầu hs tự điền các số còn thiếu vào bài tập 3.

- Gọi hs đọc kết quả từng dòng:

- Gv ghi bảng.

- Hs đọc lại các dòng

- Gọi 3 hs nối tiếp đếm các số từ 1-> 100.

- Gv hướng dẫn hs có thể sử dụng bảng số để tìm số liền sau, số liền trước của 1 số.

-> Củng cố cho hs thứ tự các số từ 1-> 100.

b.

+ Các số có 1 chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 + Số bé nhất có 2 chữ số là số : 10

+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số : 99 Bài 4 Điền dấu <,>,= vào chỗ chấm - HD cách làm

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gv thu bài chấm.

- Gọi 3 hs nối tiếp đếm các số từ 1->100.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn, làm bài tập.

- Hs làm cá nhân.

- Hs đọc kết quả.

- HS tìm

- Hs tự làm bài.

- 5 hs đọc kết quả - Nhận xét chữa bài - 8 hs đọc

HS nghe, tìm số

- HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - chữa bài

_____________________________________________________________

Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Tập viết

TÔ CHỮ HOA: E, Ê, G I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết tô chữ hoa E, Ê G.

- Viết các vần ăm, ăp, ; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn- chữ thường, cỡ vừa đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs ngồi đúng tư thế, viết nhanh, đúng, đẹp.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu.

- Bảng con

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Viết các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: GV nêu.

b. Hướng dẫn tô chữ cái hoa - GV cho HS quan sát chữ hoa E, G.

- GV giới thiệu về số lượng nét và kiểu nét.

- GV giới thiệu chữ Ê có thêm dấu mũ.

- GV hướng dẫn quy trình viết.

- GV cho HS luyện viết bảng chữ E, Ê, G.

- GV nhận xét, sửa sai.

c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng

- Đọc các vần và từ ngữ: ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.

- Yêu cầu HS luyện viết bảng con.

- GV nhận xét, sửa sai.

d. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - Cho HS tô các chữ hoa E, Ê G.

- Luyện viét các vần: ăm, ăp; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà viết bài.

- 2 HS viết bảng.

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- HS viết bảng con.

- Vài HS đọc.

- HS viết bảng con.

- HS tô theo quy trình.

- HS tự viết.

--- Chính tả

Bài: NHÀ BÀ NGOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại.

- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: dấu chấm dùng để kết thúc câu.

- Điền đúng vần ăm hoặc ăp; chữ c hoặc k vào chỗ trống.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho hs ngồi đúng tư thế, viết nhanh, đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Giáo dục hs tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.

- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(10)

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Gọi HS chữa bài tập 2, 3 của giờ trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30 phút)

a. Hướng dẫn HS tập chép:

- Đọc đoạn văn cần chép.

- Tìm và viết những từ khó trong bài: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn.

- GV nhận xét, sửa sai.

- GV yêu cầu HS tự chép bài vào vở.

? Bài viết có mấy câu?

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV chữa lỗi sai phổ biến của HS.

- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

*) Điền vần: ăm hược ăp?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

- Nhận xét, sửa sai.

*) Điền chữ: c hoặc k.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Đọc lại kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS viết chưa đẹp về nhà viết lại bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- 3 HS đọc.

- HS viết bảng con.

- HS chép bài.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 1 HSđọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

- HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

---

Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

TIẾT 15, 16: AI DẬY SỚM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.

- Ôn các vần ươn, ương.

- Hiểu các từ ngữ trong bài thơ: vừng đông, đất trời, ...

- Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.

- Biết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

HS có ý thức tự giác trong học tập. Biêt dậy sớm để tập thể dục và chuẩn bị cho một ngày học mới đạt kết quả.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, đọc trơn bài 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên

(11)

* GDG&QTE: Quyền được sống trong thế giới trong lành, tươi mát….

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, bảng phụ

- Bộ chữ học vần.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc bài Hoa ngọc lan, trả lời câu hỏi 1, 2 sgk.

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Đưa tranh b. Hướng dẫn hs luyện đọc. (20’)

*. Gv đọc diễn cảm bài thơ.

*. Hs luyện đọc.

* Luyện đọc tiếng, từ:

- Luyện đọc các từ: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón.

*Gv cùng hs giải nghĩa từ: vừng đông, đất trời.

* Luyện đọc câu:

- Đọc nối tiếp câu trong bài.

- Gv sửa sai cho hs.

* Luyện đọc đoạn, bài:

- Đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.

- Thi đọc cả bài.

- Gv nhận xét, đánh giá thi đua.

- Đọc toàn bài.

3. Ôn các vần ươn, ương. (10’)

a. tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương.

b. Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.

-* Nói câu mẫu trong sgk.

- Thi nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.

- Gv tổng kết cuộc thi, đánh giá thi đua.

Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói:

a. Tìm hiểu bài: (12’) - Đọc bài thơ.

+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em...ở ngoài vườn?

+ Trên cánh đồng?

+ Trên đồi?

GDG&QTE: Quyền được sống trong thế giới trong lành, tươi mát….

- Gv đọc lại bài thơ.

- Gọi hs đọc lại toàn bài.

b. Học thuộc lòng bài thơ. (8’)

- 2 hs đọc và trả lời.

- Hs theo dõi.

- Nhiều hs luyện đọc.

- Mỗi hs đọc 1 câu nối tiếp.

- Nhiều hs đọc.

- Hs đại diện các tổ đọc.

- Hs đọc đồng thanh.

- Vài hs nêu: vườn, hương - 2 hs nói mẫu.

- Hs 3 tổ thi đua.

- 1 hs đọc.

- Hoa ngát hương - Có vừng đông.

- Cả đất trời

- 3 hs đọc.

(12)

- Luyện đọc thuộc lòng bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gv nhận xét, nhắc nhở hs.

c. Luyện nói: (10’) - Hỏi và trả lời theo mẫu.

- Yc hs hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.

- Gọi hs hỏi và trả lời trước lớp.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

5. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

Xem trước bài Mưu chú sẻ.

- Hs đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc trước lớp

- 2 hs thực hiện.

- Hs hỏi- đáp theo cặp.

- Vài cặp hs thực hiện.

Hoa ngát hương…

________________________________________________________________

Toán

Tiết 106: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết 100 là số liền sau của 99.

- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.

- Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.

2. Kĩ năng

- Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ

- Say mê học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) (PHTM)

- Viết số liền sau của các số: 85, 70, 41, 98, 39, 54.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bước đầu về số 100

- Hướng dẫn HS làm bài tập 1: Tìm và điền số liền sau của 97, 98, 99

- Gọi HS nêu kq.

b. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100

- Yêu cầu HS tự diền các số còn thiếu vào bài tập 2.

- Đọc kết quả từng dòng, GV ghi bảng.

- GV hướng dẫn HS có thể sử dụng bảng số để tìm:

+ số liền sau của một số( ta lấy số đã cho cộng

- 2 HS lên bảng điền.

- HS tự làm bài.

- Vài HS nêu.

- HS làm cá nhân.

- HS đọc.

- 2- 3 HS nêu - 2- 3 HS nêu

(13)

với 1 đơn vị)

+ số liền trước của 1 số( ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị)

c. Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100

- Yêu cầu HS tự làm bài tập 3.

- Đọc kết quả của bài.

- Gọi HS đọc các số trong bảng theo các hàng hoặc theo cột.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV chữa 1 số bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- HS tự làm bài.

- Nhiều HS đọc.

- Nhiều HS đọc

___________________________________________________

Thực hành Tiếng Việt Tập chép: NHÀ BÀ NGOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS chép đúng và đẹp bài “ Nhà bà ngoại”.

2. Kĩ năng

- Điền đúng vần oai hay oang, chữ xhay s.

3. Thái độ

- Tự giác, chịu khó và chăm chỉ trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Gv đọc cho hs viết: mát rợp, trôi.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Hướng dẫn hs nghe- viết - Đọc bài Mùa hoa sấu.

- Tìm và viết các từ khó: rộng rãi, lòa xòa, hoa giấy.

- Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv đọc bài cho hs viết chính tả.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chữa lên bảng những lỗi sai phổ biến.

- Yêu cầu hs kiểm tra chéo.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập ra vở ô ly a, Điền vần: oai hay oang?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc bài làm của mình: quả xoài, áo choàng, khoảng cách, khoai lang...

- 2 hs viết bảng.

- 3 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bài.

- Hs dùng bút chì soát lỗi.

- Hs đổi vở kiểm tra.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm vở bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc.

- Hs nêu.

(14)

- Nhận xét, sửa sai.

b, Điền chữ: x hay s?

- Gv tổ chức cho hs thi điền tiếp sức.

- Đọc kết quả: cây xoan, màu sắc, xinh xắn, siêng năng...

- Gv nhận xét tổng kết cuộc thi.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đẹp hơn.

- 1 hs đọc yc.

- Hs đại diện 3 tổ thi.

- Mỗi tổ 1 hs đọc.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết số có 2 chữ số; tìm số liền trước, số liền sau của 1 số; so sánh các số; thứ tự của các số.

- Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ

- Say mê học môn toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Điền số liền sau của các số: 97, 98, 99.

- Nêu số bé nhất có 1 chữ số.

- Nêu số lớn nhất có 2 chữ số.

2. Bài luyện tập: (30 phút) a. Bài 1: Viết số:

- Nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài: 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.

- Đọc lại bài.

b. Bài 2: Viết số:

- Nêu cách tìm số liền trước của 1 số.

- Nêu cách tìm số liền sau của 1 số.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét bài . c. Bài 3:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Đọc các số trong bài.

- Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra.

d. Bài 4:

- Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình

Hoạt động của HS - 3 HS làm.

- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS nêu.

- HS làm bài.

- 1 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

- 1 HS nêu yc.

- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu.

- HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- HS nêu.

- 1 HS nêu yc.

- HS làm vở bài tập.

- 2 HS đọc.

- HS kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

(15)

vuông.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS kiểm tra chéo.

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TIỂU PHẨM “ AI YÊU MẸ NHẤT”

I. MỤC TIÊU

- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương và biết quan tâm, chăm sóc mẹ bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG - Tổ chức theo qui mô lớp III. CÁCH TI N HÀNHẾ Bước 1: Chuẩn bị

- Trước 1 – 2 tuần, gv lựa chọn một số học sinh có khả năng và tổ chức cho các em tập tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”.

(Các vai: Người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ trắng, thỏ nâu, thỏ đen.)

Bước 2: Diễn tiểu phẩm

- Gv giới thiệu: Chúng ta ai cũng yêu mẹ của mình.

Hôm nay cô cùng cả lớp cùng xem tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất” do một số bạn trong lớp đóng.

- Các em hãy chú ý quan sát và trả lời xem trong ba bạn thỏ con, bạn nào yêu mẹ nhất nhé.

Bước 3: Thảo luận lớp

- Sau khi chơi, gv tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Theo em, bạn thỏ con nào yêu mẹ nhất? Vì sao?

+ Em đã biết yêu mẹ như bạn thỏ con chưa? Hãy kể một vài việc em đã làm?

- Giáo viên kết luận: Trong ba bạn thỏ, Thỏ Nâu là yêu mẹ nhất vì Thỏ Nâu biết quan tâm chăm sóc mẹ. Các em hãy học tập Thỏ Nâu, thể hiện tình yêu với mẹ bằng những việc làm cụ thể, thiết thực trong cuộc sống hàng ngày.

HS chuẩn bị

Hs diễn tiểu phẩm

ấmh thảo luận trả lời.

__________________________________________________________________

Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm2019 Tập đọc

MƯU CHÚ SẺ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng: nén sợ, lễ phép, vuốt râu, xoa mép, vuốt.

(16)

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.

- Ôn các vần uôn, uông; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, uông.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép.

- Hiểu sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn.tự tin, kiên định.

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs đọc và trả lời câu hỏi thành thạo.

3. Thái độ: Yêu thích học môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học.

- Các thẻ từ như bài tập 3.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Đọc thuộc lòng bài thơ Ai dậy sớm và trả lời câu hỏi 1 sgk.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (35 phút) a. Giới thiệu bài: GV nêu.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc:

*) GV đọc mẫu.

*) HS luyện đọc.

- Luyện đọc các từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.

- GV giải nghĩa các từ: chộp, lễ phép.

- Luyện đọc nối tiếp các câu trong bài.

- Luyện đọc đoạn, bài:

+ GV chia bài thành 3 đoạn.

+ Luyện đọc từng đoạn trong bài.

+ Thi đọc trước lớp.

+ Thi đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

- GV nhận xét.

3. Ôn các vần uôn, uông

a) Tìm tiếng trong bài có vần uôn

b) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông.

c) Nói câu chứa tiếng có vần uôn, vần uông.

- Nói 2 câu mẫu.

- Thi nói câu chứa tiếng có vần uôn, vần uông.

- GV nhận xét.

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện nói: (35 phút)

- 3 HS đọc và trả lời.

- HS theo dõi.

- Nhiều HS đọc.

- Mỗi HS đọc 1 câu nt.

- HS đọc theo nhóm 4.

- HS các nhóm đọc thi.

- 3 HS đại diện đọc thi.

- Cả lớp đọc.

- HS tìm và nêu.

- HS tìm và nêu.

- 2 HS nói.

- HS thi nói theo tổ.

(17)

a) Tìm hiểu bài

- Đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài.

+ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?

- Đọc thầm đoạn cuối.

+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.

- Nhận xét, sửa sai.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- GV đọc lại bài.

- Đọc phân vai câu chuyện.

b) Luyện nói:

- GV nêu yêu cầu luyện nói.

- Yêu cầu HS luyện nói theo yêu cầu.

5. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài Mẹ và cô.

- HS đọc.

- Vài HS nêu.

- HS tự đọc.

- 1 vài HS nêu.

- 1 HS đọc các thẻ từ.

- 3 HS lên bảng thi xếp đúng, nhanh.

- HS nêu.

- Vài nhóm HS đọc.

- HS nói theo cặp.

- Vài cặp nói trước lớp.

_________________________________________________________________

Toán

TIẾT 107: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết số có 2 chữ số; tìm số liền trước, số liền sau của 1 số; so sánh các số; thứ tự của các số.

- Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, đọc viết số có hai chữ số.

3. Thái độ: Có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Điền số liền sau của các số: 97, 98, 99.

- Nêu số bé nhất có 1 chữ số.

- Nêu số lớn nhất có 2 chữ số.

2- Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Bài luyện tập: (25’) Bài 1: Viết số:

- Nêu cách làm.

- Yêu cầu hs tự làm bài: 33, 90, 99, 58,

Hoạt động của học sinh - 3 hs làm.

- 1 hs nêu.

- 1 hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

(18)

85, 21, 71, 66, 100.

- Đọc lại bài.

Bài 2:Viết số:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét bài .

- Nêu cách tìm số liền trước của 1 số.

- Nêu cách tìm số liền sau của 1 số.

Bài 3:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc các số trong bài.

- Yêu cầu hs đổi bài kiểm tra.

Bài 4: Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Yêu cầu hs đổi bài kt.

3.Củng cố, dặn dò: (5’)

- Đếm xuôi và đếm ngược từ 90 - 100 - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

a. Số liền trước của 62 là 61 80 là 79

99 là 98 b. số liền sau của 20 là 21 75 là 76 38 là 39 99 là 100 c. Tìm s li n trố ề ước, s li n sau.ố ề

Số liền trước

Số đã biết Số liền sau

44 45 46

68 69 70

98 99 100

- Lấy số đã cho đếm ngược lại một đơn vị

- Lấy số đã cho đếm thêm một đơn vị.- 1 hs nêu yc.

- Hs làm vở bài tập.

- 2 hs đọc.

- Hs kiểm tra chéo.

- 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60

- 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm vở bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs kiểm tra chéo.

- Cả lớp

(19)

Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm2019 Chính tả

CÂU ĐỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài Câu đố.

2. Kĩ năng

- Điền đúng tr hay ch, v, d hay gi

- Rèn cho hs ngồi đúng tư thế, viết nhanh, đúng, đẹp.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.

- Bảng phụ viết bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Gọi HS chữa bài tập 2 của giờ trước.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30 phút)

a. Hướng dẫn HS tập chép - Đọc đoạn văn cần chép.

- Tìm và viết những từ khó trong bài: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn.

- GV nhận xét, sửa sai.

- GV yêu cầu HS tự chép bài vào vở.

? Bài viết có mấy câu?

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV chữa lỗi sai phổ biến của HS.

- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

*) Điền chữ : tr hoặc ch?

Thi …..ạy …anh bóng Chữa: HS khác nhận xét

- GV đánh giá.

*) Điền chữ : v, d hay gi?

….ỏ trứng ...ỏ cá cặp ….a Chữa: HS khác nhận xét.

GV đánh giá.

- Cả lớp đọc thành từ.

- Viết từ đó vào vở bài tập.

- GV giúp HS viết chậm.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm.

- 3 HS đọc.

- HS viết bảng con.

- HS chép bài.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 1 HSđọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

- HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

(20)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS viết chưa đẹp về nhà viết lại bài.

--- Kể chuyện

TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của hổ. Hiểu: Trí khôn, sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài.

2. Kĩ năng

- Tập đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, Trâu, người và lời dẫn truyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng.

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu.

- Suy nghĩ sáng tạo.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa truyện trong sgk.

- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS đóng vai bác nông dân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Kể chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: GV nêu.

b. GV kể chuyện.

- GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện.

- GV kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa.

3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh

- Quan sát tranh 1, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Tranh 1vẽ cảnh gì?

+ Câu hỏi dưới tranh là gì?

+ Gọi HS kể đoạn 1.

- Các tranh 2, 3, 4 thực hiện tương tự nt.

- Nhận xét phần kể chuyện của bạn.

3. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Kể phân vai câu chuyện.

- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn.

- HS lắng nghe.

- HS nghe để nhớ câu chuyện.

- 1 HS nêu.

- 1 HS đọc.

- HS đại diện 3 tổ thi kể.

- HS nêu.

- 3 HS đại diện 3 tổ kể.

- Từng nhóm 4 HS kể.

(21)

- GV nhận xét, sửa sai.

4. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện.

- Câu chuyện này cho em biết điều gì?

- GV chốt lại: Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc các con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi...

5. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện; xem trước câu chuyện Sư Tử và Chuột Nhắt.

- Vài HS nêu.

- Vài HS nêu.

--- Toán

Tiết 108: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Say mê học môn toán.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Điền số liền trước, số liền sau của các số: 45, 69, 99.

- GV nhận xét.

2. Bài luyện tập: (30 phút) a. Bài 1: Viết số.

- Yêu cầu HS tự viết các số theo yêu cầu.

- Đọc lại các số trong bài.

b. Bài 2: Đọc số.

- Yêu cầu HS đọc các số trong bài.

c. Bài 3: (>, <, =) ?

- Yêu cầu HS so sánh các số rồi điền dấu thích hợp.

- Nhận xét bài của bạn.

- Yêu cầu HS tự kiểm tra bài.

d. Bài 4:

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS tự giải bài toán.

Bài giải

1 chục cái bát = 10 cái bát Có tất cả số cái bát là:

10 + 5 = 15 (cái bát)

Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm.

- Vài HS đọc.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS đọc theo cặp.

- Vài HS đọc trước lớp.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 1 HS Đọc đầu bài.

- 1 vài HS nêu.

- HS làm bài.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(22)

Đáp số: 15 cái bát.

- Nhận xét bài giải.

e. Bài 5: Viết số bé nhất và số lớn nhất có hai chữ số.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- HS tự làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài.

__________________________________________________________

Bồi dưỡng Mĩ thuật VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với nặn tạo dáng đồ vật.

2. Kĩ năng: Biết cách vẽ hoặc nặn cái ô tô

3. Thái độ: Tập Vẽ hoặc nặn được một chiếc ô tô theo ý thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

Gv: - Sưu tầm tranh, ảnh một số kiểu dáng ô tô hoặc ô tô đồ chơi.

- Bài vẽ của học sinh các năm trước.

Hs : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 1, bút chì, đất nặn, tẩy và màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ (5’)

a. Kiểm tra đồ dùng

- Bút chì, mầu, tẩy, vở tập vẽ.

b. Kiểm tra bài cũ

- Nêu cách tập vẽ một bức tranh có hình ảnh chim và hoa?

2. Bài mới

- Giới thiệu bài (1’)

Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét (4’)

- Gv giới thiệu một số hình ảnh về các loại ô tô + Hình dáng.

+ Màu sắc.

+ Các bộ phận.

* Hs trả lời theo cảm nhận riêng, Gv bổ sung Hoạt động 2: Ôn lại Cách vẽ (4’)

Gv goi Hs nêu lại Cách vẽ ô tô:

+ Vẽ thùng,buồng lái,bánh xe và cửa lên xuố...

- Hs nêu

+ Hs quan sát, nhận biết và trả lời:

+ Khác nhau.

+ Màu sắc khác nhau: Xanh….

+ Buồng lái.

+ Thùng xe(để chở khách, chở hàng) và Bánh xe(hình tròn).

- Vẽ hình vừa phải so với phần giấy quy định ở vở tập vẽ.

(23)

+ Vẽ màu theo ý thích.

* Cách nặn ô tô:

+ Nặn thùng,buồng lái,bánh xe và cửa lên xuố.

+ Gắn các bộ phận thành ô tô.

- Gv nêu lại hướng dẫn thực hành.

Hoạt động 3: Thực hành(12’) - Vẽ một kiểu ô tô vào vở tập vẽ.

- Gv theo dõi, giúp đỡ Hs phù hợp vào tờ giấy:

+ Vẽ hình + Vẽ màu - Nặn cái ô tô:

- Nặn rồi lắp ghép.

+ Tìm hộp lắp ghép thành thùng, buồng lái….

+ Tìm nắp chai làm bánh xe và trang trí …….

Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá (4’) - Chọn một số bài hoàn thành sớm cho cả lớp quan sát, nhận xét về:

+ Hình dáng, màu sắc.(chú ý kiểu lạ có tính sáng tạo)

+ Cách trang trí.

- Yêu cầu Hs tìm những ô tô mình thích nhất.

- Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.

- Mời một vài Hs nêu lại cách tập nặn, vẽ ô tô.

- Gv nêu lại

3. Củng cố và dặn dò Hs (5’)

- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài: Cách tập nặn hoặc vẽ ô tô.

- Giáo dục Hs ý thức bảo vệ đồ vật, an toàn giao thông.

Dặn dò

- Quan sát ô tô ( về hình dáng, màu sắc, cấu trúc).

+ Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs nhận xét.

- Hs tìm bài mình thích.

- Hs lắng nghe.

- Hs nêu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện.

____________________________________________

(24)

Bồi dưỡng âm nhạc

NGHE NHẠC-TRÒ CHƠI ÂM NHẠC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nghe và cảm nhận được giai điệu một số bài hát thiếu nhi:Bác Hồ người cho em tất cả, Ca ngợi Tổ Quốc, Khi tóc thầy bạc…

2. Kĩ năng:

- Thực hiện trò chơi Âm nhạc để đoán ra câu hát trong bài hát, tên nhạc sĩ sáng tác.

3. Thái độ:

- Hiểu được nội dung ý nghĩa giáo dục qua các bài hát.

- HS vui vẻ, hào hứng tham gia hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Băng nhạc, Máy nghe.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ (5).

- Gọi 4 HS hát bài: Sắp đến tết rồi.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Hoạt động 1: (15)Nghe nhạc

- Giáo viên giới thiệu tên bài hát, nhạc sĩ sáng tác bài Bác Hồ người cho em tất cả - Cho HS nghe lại giai điệu bài hát - Hỏi HS tên bài hát vừa được nghe giai điệu, tác giả?.

- Yêu cầu HS nêu cảm nhân về bài hát, Khuyến khích HS hát một vài câu trong bài hát, hoặc cả bài(nếu HS thuộc)

+ Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- Tổ chức cho HS đứng hát kết hợp nhún nhịp nhàng theo nhịp .

b. Hoạt động 1: (15)Trò chơi nghe nhạc đoán câu hát, bài hát.

- Cho HS nghe một số bài hát trong chương trình như: Quê hương tươi đẹp, mời bạn vui múa ca, Tìm bạn thân, Lí cây xanh,

- Sau khi nghe giai điệu yêu cầu học sinh nhận ra câu hát, tên bài hát, nhạc sĩ sáng tác.

- GV gợi ý để HS tự sáng tạo những động tác ngoài động tác GV hướng dẫn ở các tiết

Hoạt động của HS - HS hát lại bài

- 2 HS .

- Lắng nghe

- Nêu cảm nhận

- Biểu diễn tập thể, nhóm.

- Lắng nghe.

- Nhận biết - Tự biểu diễn.

(25)

trước để phát huy tính sáng tạo cho HS.

3.Củng cố dặn dò: (5’)

- Giáo dục Học sinh Lòng kính yêu Bác Hồ, Yêu hòa bình, kính trọng thầy cô giáo.

- GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học,động viên HS.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

______________________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 27 I. MỤC TIÊU

- Ổn định các nề nếp quy định của trường, của lớp.

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm.

- Giáo dục HS tích cực trong học tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định tổ chức: (2 phút) - Hát tập thể. - Hát cá nhân.

B. Nhận xét các hoạt động trong tuần

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần: (10 phút) a. Nề nếp ra vào lớp

...

...

...

b. Học

tập ...

...

...

...

c. Các hoạt động khác

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần tới: (8 phút) a. Nề nếp ra vào lớp

...

...

...

...

b. Học tập

...

...

...

...

c. Các hoạt động khác

(26)

...

...

...

...

---

(27)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 6: KHÔNG ĐÙA NGHỊCH TRÊN HÈ PHỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được tác hại của việc đùa nghịch trên hè phố, trên đường làng.

2. Kĩ năng

- HS biết chơi ở chỗ phù hợp và an toàn.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không đùa nghịch trên hè phố.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Tranh ảnh, video về các hành động có ý thức/ không có ý thức khi đi trên hè phố để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm: (5 phút)

- H: Em thường vui chơi với các bạn ở những nơi nào? HS trả lời

- H: Em đã bao giờ chơi đùa trên vỉa hè chưa ? Em chơi trò gì trên hè phố và điều đó có ảnh hưởng tới những người xung quanh không ? HS trả lời

GV mời HS phát biểu cá nhân.

2. Hoạt động cơ bản: (12 phút)

- GV kể câu chuyện “Trận đấu quyết liệt”.

- HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

H: Chiều thứ bảy Sang, Tuấn, Kiệt và Danh đã

làm gì? HS trả lời

H: Tại sao Sang và chị đi xe đạp bị ngã? HS trả lời.

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

H: Chúng ta có nên chơi đùa trên hè phố không? Tại sao ?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe

- Vài HS trả lời.

- Lắng nghe.

- 1 số học sinh trả lời.

(28)

- GV nhận xét, chốt ý:

Việc chơi đùa trên hè phố cực kì nguy hiểm, có thể gây ra nhiều tai nạn đáng tiếc cho bản thân và người khác. Vậy nên không được đùa giỡn trên vỉa hè các em nhé.

Vỉa hè nào phải sân chơi

Đá cầu, tranh bóng, bạn ơi xin đừng 3. Hoạt động thực hành: (10 phút)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định những việc nên và không nên làm bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- Yêu cầu HS giải thích ở một số trường hợp em cho là Sai.

GV hỏi thêm: Ngoài những việc đã nêu trong sách giáo khoa. Em hãy nêu những việc không nên làm khi đi trên vỉa hè.

HS trả lời cá nhân và khen ngợi những câu trả lời đúng, hay.

- GV nhận xét, chốt ý:

Chơi đùa trên hè phố Nguy hiểm lắm bạn ơi ! Đường đâu phải sân chơi Mà nghịch, đùa, thi thố.

4. Xử lí tình huống (10 phút)

- Cho HS xem một video nói về việc chơi đùa trên vỉa hè:

(Xem đến đoạn Sơn rủ Tony đá bóng trên vỉa hè thì dừng lại)

H: Theo em, Sơn và Tonny ai đúng, ai sai? Tại sao ?

- GV nhận xét.

H: Nếu bạn Sơn rủ em cùng chơi đá bóng trên vỉa hè, em sẽ trả lời bạn Sơn thế nào ?

+ GV cho HS thảo luận nhóm 4.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

- Cho HS xem tiếp vi deo để thấy rõ tác hại của việc chơi đá bóng nói riêng và chơi đùa nói chung trên vỉa hè.

- GV chốt ý: Nơi nào nguy hiểm bất an Không chơi ở đó, em nên nhớ lời.

5. Củng cố, dặn dò: (3 phút)

GV liên hệ giáo dục: Vỉa hè dùng để làm gì ?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 2 trong 2 phút.

- HS nêu nội dung từng bức tranh.

- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS xem.

- HS trả lời.

- HS xem.

- Lắng nghe.

(29)

Khi đi trên vỉa hè thì ta nên đi như thế nào?

HS trả lời, GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS không được đùa nghịch trên hè phố.

GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

--- --- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Bài 27: CON MÈO A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.

- Nói về 1 số đặc điểm của con mèo (lông, móng vuốt, ria, mắt, đuôi).

2. Kĩ năng:

- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.

3. Thái độ:

- HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo).

* QTE: Bổn phận tham gia chăm sóc con mèo, yêu quý con mèo.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong sgk.

- Máy tính, máy chiếu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Chỉ và nêu các bộ phận của con gà?

- Nuôi gà để làm gì?

- GV nhận xét.

II. Bài mới: (30 phút)

1. Hoạt động 1: quan sát con mèo.

* Mục tiêu: - HS biết đặt và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con mèo.

- Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.

* Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát mô hình con mèo:

+ Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông của con mèo em cảm thấy ntn?

+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.

+ Con mèo di chuyển như thế nào?

- Trình bày kết quả thảo luận.

KL: Toàn thân mèo được phủ 1 lớp lông mềm và mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi, và 4 chân...

2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.

* Mục tiêu:HS biết ích lợi của việc nuôi mèo.

Biết mô tả hành động bắt mồi của mèo.

* Cách tiến hành:

- Người ta nuôi mèo để làm gì?

- 2 HS nêu.

- 2 HS nêu.

- HS thảo luận nhóm 4

- HS đại diện nhóm nêu.

(30)

- Nhắc lại 1 số đặc điểm khi mèo săn mồi?

- Tìm trong bài, hình ảnh nào mô tả mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình ảnh nào cho thấy kq săn mồi của mèo?

- Tại sao em ko nên trêu trọc mèo và làm nó tức giận?

- Em cho mèo ăn gì và chăm sóc nó ntn?

- Kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh.

Móng chân mèo có vuốt sắc...

* QTE: Bổn phận tham gia chăm sóc con mèo, yêu quý con mèo.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo. - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn bài và chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo).

- 1 vài HS nêu.

- 1 vài HS nêu.

- 1 vài HS nêu.

- 1 vài HS nêu.

- 1 vài HS nêu.

- HS 3 tổ thi đua chơi.

--- --- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT Thực hành tiết 3

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng cho học sinh cách đọc, viết các vần đã học.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị

- Bảng phụ, bảng con.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Kiểm tra hs đọc bài Ai dậy sớm.

- Nhận xét.

- Kiểm tra viết: lên đồi, đất trời . - Nhận xét.

2. Bài mới: (32 phút) - GT bài, ghi bảng.

2.1. Điền chữ thích hợp vào chỗ trống:

- Y/c hs quan sát nội dung phần 1.

- Học sinh đọc đoạn văn và điền vần, tiếng còn thiếu vào chỗ chấm.

- Y/c hs đọc đoạn văn.

- Y/c hs chữa bài làm bài.

- Nhận xét 2.2. Luyện viết

- Y/ c hs quan sát mẫu “ Chuồn chuồn đậu khắp luống rau”.

- HD học sinh phân tích, GV viết mẫu.

- Y/c hs viết vào vở thực hành.

- Nhận xét.

2.3. Hỏi đáp về con vật yêu thích

- 4 HS đọc

- HS viết bảng con.

- HS điền: trông, chao, cánh, kép, Kim.

- Đọc cá nhân – ĐT.

- HS đọc.

- HS làm bài.

- Hs đọc bài.

(31)

- GV nêu yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn hs.

- Nhận xét

3. Củng cố: (3 phút)

- Hôm nay con được ôn lại vần gì?

- Nhận xét, đánh giá giờ học.

- HS nghe.

- 1 số HS thực hành.

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

Tập chép: CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS chép đúng và đẹp bài “ Cô giáo”.

2. Kĩ năng

- Điền đúng vần ao hay au, chữ r, d haygi.

3. Thái độ

- Tự giác, chịu khó và chăm chỉ trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(32)

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Gv đọc cho hs viết: sớm chiều, khôn lớn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Hướng dẫn hs nghe- viết - Đọc bài Mùa hoa sấu.

- Tìm và viết các từ khó: là, Tết đến.

- Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv đọc bài cho hs viết chính tả.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chữa lên bảng những lỗi sai phổ biến.

- Yêu cầu hs kiểm tra chéo.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập ra vở ô ly a, Điền vần: ao hay au?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc bài làm của mình: chim sáo, tàu hỏa, cao lớn, vườn rau.

- Nhận xét, sửa sai.

b, Điền chữ: r, d hay gi?

- Gv tổ chức cho hs thi điền tiếp sức.

- Đọc kết quả: gió xoáy, lời ru, cặp da, dịu dàng.

- Gv nhận xét tổng kết cuộc thi.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đẹp hơn.

- 2 hs viết bảng.

- 3 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bài.

- Hs dùng bút chì soát lỗi.

- Hs đổi vở kiểm tra.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm vở bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc yc.

- Hs đại diện 3 tổ thi.

- Mỗi tổ 1 hs đọc.

--- Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2018 ---

--- CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG HỢP TÁC (tiết 3)

A. Mục tiêu

Qua bài học: HS có kỹ năng hợp tác với người khác để hoàn thành công việc - Rèn kỹ năng hoạt động theo nhóm.

- HS yêu thích hoạt đông theo nhóm.

B. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ các BT.

C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn dịnh tổ chức: (2 phút) - Hs hát.

II. Bài mới: (15 phút)

- GV giới thiệu và ghi tựa bài.

1. Bài tập 3: Làm việc theo nhóm

- HS lắng nghe.

(33)

- GV nêu yêu cầu bài tập:

Em đánh dấu x vào trước những việc làm đúng khi làm việc theo nhóm:

+ Mỗi người một việc không quan tâm đến nhau.

+ Khi bạn nói cần lắng nghe.

+ Nếu chưa đồng ý với ý kiến của bạn, cần hỏi và thuyết phục lại bạn.

+ Luôn cho ý kiến của mình là đúng nhất.

+ Hướng dẫn bạn nếu bạn làm chưa đúng.

+ Tỏ thái độ khó chịu khi phải làm cùng bạn.

+ Hỗ trợ bạn khi đã xong phần việc của mình.

+ Đợi bạn đến làm giúp việc mình được phân công.

+ Tôi là người chỉ huy người khác phải nghe tôi.

+ Cho rằng chỉ cần mình làm là đủ, không cần các bạn giúp đỡ.

- GV gọi đại diện nhóm trả lời.

- GV nhận xét và ý đúng.

III. Củng cố: (3 phút) - GV nhận xét giờ học.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- Đánh dấu x vào những việc làm đúng.

- Đại diện nhóm trả lời.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá