• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TIẾNG VIỆT

Bài 22A: GIỮ BIỂN TRỜI TỔ QUỐC (Tiết 1)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Cả lớp hát bài: Trái đất

này là của chúng mình (5’) II. Hoạt động cơ bản (30’)

- GV giới thiệu chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình:

1. Quan sát các bức ảnh và cho biết mỗi bức ảnh cho em biết điều gì?

2. Nghe cô đọc bài: Lập làng giữ biển

3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.

4. Cùng luyện đọc

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi;

1) Bài văn có những nhân vật nào?

2) Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?

3) Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?

4) Những chi tiết nào ở đoạn 3 cho thấy ông Nhụ nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?

* Nội dung chính của bài là gì?

1. HĐ nhóm

Các bức tranh cho ta thấy cảnh những chú cảnh sát biển đang duyệt binh và làm nhiệm vụ tuần tra biển;

cảnh tàu thuyền và những người dân hoạt động và đánh bắt cá trên biển.

2. HĐ cả lớp

Giọng đọc lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật

3. HĐ cặp đôi 4. HĐ nhóm 5. HĐ nhóm

1) c. Có cả Nhụ, bố Nhụ và ông Nhụ.

2) a. Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà ra đảo.

3) b. Làng mới có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.

4) c. Ông ngồi xuống võng vặn mình; hai má phập phồng;…nhường nào.

* Nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám dời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.

(2)

6. Chọn ý đúng nhất:

*GD BVMT:

* GD Quyền trẻ em

6. HĐ nhóm

1) b. Những người dân chài dũng cảm sẽ làm thay đổi đảo Mõm Cá Sấu.

2) Bài văn nói lên điều gì?

c. Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám dời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.

* Có ý thức giữ vệ sinh làng xóm, không vứt rác ra đường.

* HS có quyền được tự do phát biểu ý kiến và tiếp nhận thông tin. Bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương.

TOÁN

BÀI 70: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (Tiết 2)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động (3’)

- Trưởng ban Văn nghệ tổ chức chơi trò chơi: Ong đốt.

II. Hoạt động thực hành (35’) 1– Đọc yêu cầu bài.

+ Bài cho biết gì? Yêu cầu gì?

+ Để tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?

2. – Đọc yêu cầu bài.

+ Bài cho biết gì? Hỏi gì?

+ Để tính được diện tích bìa cần dùng để làm cái hộp ta làm như thế nào?

- Hs cả lớp chơi 1. HĐ cá nhân

a. Sxq của hình lập phương là:

(2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Stp của hình lập phương là:

((2,5 x 2,4) x 6 = 37,5 (dm2) b. Đổi 4m2cm = 4,02m

Sxq của hình lập phương là:

(4,02 x 4,02) x 4 = 64,6416 (m2) Stp của hình lập phương là:

(4,02 x 4,02) x 6 = 96,9624 (m2) 2. Bài giải

Vì cái hộp không có nắp nên cái hộp chỉ có 5 mặt bằng nhau. Vì vậy diện tích bìa cần để làm hộp là:

(3)

3. – Đọc yêu cầu bài, quan sát hình vẽ.

- Làm bài vào VTH

4. – Muốn so sánh được Sxq và Stpcủa hai hình A và B ta làm như thế nào?

III. Hoạt động ứng dụng: (2’) - GV giao HDƯD trang 56

(3,5 x 3,5) x 5 = 61,25 (m2) Đáp số: 61,25 m2 3. HĐ cá nhân

- Hình 3, hình 4 4. HĐ cá nhân

- Đáp án: a – S; b – Đ, c Đ; d – S

GIÁO DỤC LỐI SỐNG

BÀI 16: EM LÀ NGƯỜI VIỆT NAM (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

- Biết thể hiện tình yêu Tổ Quốc, dân tộc bằng những hành vi, việc làm phù hợp trong cuộc sống hằng ngày

II. Chuẩn bị - Phiếu điều chỉnh, đài

III. Nội dung các hoạt động A. Hoạt động khởi động:

- Ban văn nghệ cho cả lớp hát một bài

- Ban học tập chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng:

+ Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động ứng dụng + Yêu cầu nêu lại nội dung yêu cầu hoạt động ứng dụng

+ Mời 2 bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng.

B. Hoạt động tiếp nối

- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp

- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp

- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động ND1 đến ND3 của HĐTH

C. Hoạt động thực hành 1. Giới thiệu đất nước Việt Nam

- Nhớ lại kết quả thảo luận ở tiết trước, giới thiệu về đất nước Việt Nam - Cùng trao đổi ý kiến

- Nhận xét

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ ý kiến - Nhận xét, bổ sung, bình chọn bài giới thiệu hay - Thống nhất kết quả, báo cáo cô giáo

(4)

2. Nhận diện tính cách Việt

*NT đến góc học tập lấy phiếu cho nhóm - Đọc thầm yêu cầu trong phiếu - Suy nghĩ và trả lời yêu cầu - Cùng trao đổi phiếu học tập - Nhận xét

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ phiếu học tập - Nhận xét, bổ sung

- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo 3. Sản phẩm Việt

- Suy nghĩ và thiết kế một sản phẩm có biểu tượng liên quan đến Việt Nam Nhóm trưởng yêu cầu:

- Lần lượt chia sẻ sản phẩm của mình - Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp nhất - Thống nhất ý kiến, báo cáo GV

D. Hoạt động cả lớp

1. Nhiệm vụ Ban học tập:

- Ban học tập chia sẻ ND3:

+ Mời đại diện từng nhóm chia sẻ những sản phẩm có biểu tượng liên quan đến Việt Nam

+ Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp - Mời cô giáo chia sẻ

2. Nhiệm vụ của giáo viên

- Chia sẻ nội dung: Trách nhiệm của học sinh, của thế hệ trẻ Việt Nam là yêu nước, có hiểu biết và tôn trọng lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, tôn trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Học sinh Việt Nam có nhiệm vụ học tập và rèn luyện tốt để tiếp bước cha ông bảo vệ chủ quyền đất nước, xây dựng đất nước giàu mạnh và hiện đại

- Nhận xét tiết học.

E. Hoạt động ứng dụng

1. Chia sẻ với gia đình những suy nghĩ về hoạt động khuyến học của dòng họ

2. Viết một bài khoảng nửa trang giấy về quê hương, đất nước, con người Việt Nam

(5)

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TIẾNG VIỆT

Bài 22A: GIỮ BIỂN TRỜI TỔ QUỐC (Tiết 2)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: Cả lớp hát bài: Trái đất

này là của chúng mình (5’) II. Hoạt động cơ bản (5’) 7. Phân vai, luyện đọc cả bài

- Thi đọc phân vai trước lớp giữa các nhóm.

III. Hoạt động thực hành (25’) 1. Điền cặp quan hệ từ thích hợp.

2. Thêm vào mỗi chỗ trống một quan hệ từ và vế câu thích hợp.

7. HĐ nhóm

1. HĐ cá nhân

a)Nnếu… thì… hoặc nếu mà … thì…

b) Nếu … thì…

c) Giá mà… thì; nếu… thì; nếu mà

…thì ...

2. HĐ cá nhân

a) thì em sẽ đi chơi, thì em sẽ đọc sách, thì em sẽ học toán…

b) thì chúng ta sẽ thất bại, thì hiệu quả công việc sẽ không cao…

c) Nếu Hồng chăm chỉ hơn TIẾNG VIỆT

Bài 22A: GIỮ BIỂN TRỜI TỔ QUỐC (Tiết 3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động (4’)

- Cả lớp chơi trò chơi: Ong đốt, ong đốt II. Hoạt động thực hành:

3. Nghe cô đọc và viết vào vở: Hà Nội (15’)

4. Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu : (17’)

a) Tìm trong đoạn văn và viết vào vở : - Danh từ riêng là tên người:

- HS cả lớp cùng chơi 3. HĐ cả lớp

- Chú ý viết đúng danh từ riêng: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Một Cột, Phủ Tây Hồ.

4. HĐ cá nhân a)

- Danh từ riêng là tên người: Nhụ - Danh từ riêng là tên địa lý: Bạch

(6)

- Danh từ riêng là tên địa lý

b) Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

5. Viết tên riêng vào phiếu học tập

III. Hoạt động ứng dụng (2’) - GV giao HDƯD (65)

Đằng Giang, Mõm Cá Sấu

b) Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.

5. HĐ cá nhân

- Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta: Kim Đồng, Lê Văn Tám…

- Tên một dòng sông: sông Cầu, Tô Lịch, sông Hương…

- Tên một xã (hoặc phường): thị trấn Mạo Khê, phường Thanh Sơn – Uông Bí…

TOÁN

BÀI 71: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’)

- Cả lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.

II. Hoạt động thực hành: (35’)

1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.

- HS cả lớp hát

1. a) Bài giải:

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

(2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2) Đáp số: Sxq: 3,6 m2 Stp: 9,1m2 b) Bài giải:

Đổi 3m = 30dm

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

(30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ

nhật là: 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2)

(7)

2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:

+ Nêu công thức tính chu vi mặt đáy.

3. Đọc nội dung bài.

+ Bài cho biết gì? yêu cầu gì?

+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

III. Hoạt động ứng dụng: (2’) - Gv giao HĐƯD trang 57.

Đáp số: Sxq: 810dm2 Stp: 1710dm2 2. HĐ cá nhân

HHCN (1) (2) (3

d 4m

m 0,8 cm

r 3m

m 0,6 cm

h 5m

m 0,6 cm

P đáy 12m

m 2,8 cm

Sxq 60 m2 6,5 m2 1,68 cm2 Stp 84 m2 7,8 m2 2,64 cm2 3. HĐ cá nhân

Bài giải

Sxq của hình lập phương là:

5 x 5 x 4 = 100 (cm2) Stp hình lập phương là:

5 x 5 x 6 = 150 (cm2) Cạnh hình lập phương mới là

5 x 4 = 20 (cm)

Sxq hình lập phương mới là:

20 x 20 x 4 = 1600 (cm2) Stp hình lập phương mới là:

20 x 20 x 6 = 2400 (cm2) Lúc đó Sxq gấp lên số lần là:

1600 : 100 = 16 (lần) Stp gấp lên số lần là:

2400 : 150 = 16 (lần) Đáp số: 16 lần Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TIẾNG VIỆT

Bài 22 B: MỘT DẢI BIÊN CƯƠNG (Tiết 1 )

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(8)

I. Khởi động (3’)

Cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp II. Hoạt động thực hành: (35’)

- HS xem hình ảnh về tự nhiên và người dân Cao Bằng

1. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì về cảnh vật và những con người trong ảnh?

2. Nghe cô đọc bài:

3. Đọc các từ ngữ và lời giải nghĩa 4. Cùng luyện đọc

5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:

1) Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

2) Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào ở khổ thơ 2 và 3 để nói lên:

- Lòng mến khách của người Cao Bằng - Sự đôn hậu của người Cao Bằng:

3) Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng?

4) Qua khổ thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì?

* Nêu ý chính của bài:

HĐ cả lớp HĐ cả lớp 1. HĐ nhóm

- Tranh vẽ cảnh vật thật đẹp và thơ mộng; con người chăm chỉ làm việc và rất vui vẻ.

2. HĐ cả lớp 3. HĐ nhóm đôi 4. HĐ nhóm

- Cho HS giữa các nhóm thi đọc để bình chọn bạn đọc hay nhất.

5. HĐ nhóm

1) Những từ ngữ và chi tiết ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng: Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc; sau khi qua…ta lại vượt … lại vượt…

2)

- Lòng mến khách của người Cao Bằng: mận ngọt đón môi ta dịu dàng.

- Sự đôn hậu của người Cao Bằng:

rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong.

3) Những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng:

- Khổ 4: Tình yêu đất nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.

- Khổ 5: Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.

4) a. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng, người Cao Bằng đã vì cả nước mà giữ vững biên cương.

*Ý chính: Ca ngợi Cao Bằng mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những con người đôn hậu, mến khách, đang giữ

(9)

* GDKNS:

6. Thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.

gìn biên cương của Tổ quốc.

* GD HS biết giữ gìn cảnh đẹp quê hương mình.

6. HĐ nhóm

- Học thuộc các khổ thơ trong nhóm.

- Thi đọc thuộc các khổ thơ trước lớp.

TOÁN

BÀI 72: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH -TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’)

- Cả lớp hát bài: Reo vang bình minh II. Hoạt động cơ bản: (35’)

* Thực hiện lần lượt các hoạt động 1, 2, 3, 4 theo sách HDH.

- Đọc nội dung 1, 2, 3, 4; quan sát kĩ hình.

- Giải thích cho bạn nghe.

+ Bạn hiểu thế nào là thể tích của một hình?

+ Ghép các hình lập phương nhỏ thành hình khác nhau có thể tích như thế nào với nhau?

III. Hoạt động ứng dụng: (2’) - Gv giao HĐƯD.

- HS cả lớp hát

* HĐ nhóm

+ Các hình lập phương nhỏ ghép lại ta được thể tích của một hình.

+ Khi ghép các hình lập phương nhỏ thành hình khác nhau thì có thể tích bằng nhau.

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TOÁN

BÀI 72: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH -TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động: (3’)

- Cả lớp hát bài: Reo vang bình minh II. Hoạt động thực hành: (35’) 1. Đọc bài 1.

- Làm bài vào vở thực hành.

- HS cả lớp hát 1. HĐ cá nhân

- Hình hộp chữ nhật A gồm 8 hình lập phương nhỏ

- Hình hộp chữ nhật B gồm 12 hình

(10)

2. Đọc bài 2.

+ Bài yêu cầu gì?

+ Làm thế nào để so sánh được thể tích của các hình lập phương?

3. Có 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm.

hãy xếp 6 hình lập phương đó thành một hình hộp chữ nhật. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau?

IV. Hoạt động ứng dụng: (2’) - Gv giao HĐƯD trang 62.

lập phương nhỏ

- Hình B có thể tích lớn hơn hình A 2. HĐ cá nhân

- Hình C gồm 8 hình lập phương nhỏ - Hình D gồm 10 hình lập phương nhỏ

- Hình C có thể tích nhỏ hơn hình D 3. HĐ cá nhân

- Với 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm ta có thể có 2 cách xếp thành một hình hộp chữ nhật.

TIẾNG VIỆT

Bài 22B: MỘT DẢI BIÊN CƯƠNG (Tiết 2- 3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động (4’)

Cả lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.

Tiết 2

III. Hoạt động thực hành: (35’) 1. Viết vào phiếu học tập:

a) Thế nào là kể chuện ?

b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

2. a) Đọc câu chuyện: Ai giỏi nhất?

b) Chọn ý đúng nhất để trả lời câu hỏi:

- Câu chuyện có mấy nhân vật?

- Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

- Ý nghĩa của câu chuyện là gì?

1. HĐ cặp đôi

a) Kể chuyện: là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.

b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: hành động, lời nói, ý nghĩ, những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật.

c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp); Diễn biến (thân bài); Kết thúc (mở rộng hoặc không mở rộng) 2. HĐ cá nhân

- Câu chuyện có 4 nhân vật.

- Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động.

(11)

IV. Hoạt động ứng dụng (3’)

- Kể lại câu chuyện Ai giỏi nhất cho người thân nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

Tiết 3

II. Hoạt động thực hành: (34’)

3. Nghe cô kể chuyện: Ông Nguyễn Khoa Đăng. GV kể 2 lần

4. Đọc lời giải nghĩa từ khó trong câu chuyện

5. Kể từng đoạn truyện theo tranh

6. Nói về sự thông minh, tài trí của Nguyễn Khoa Đăng

7. Thi kể chuyện trước lớp. Cùng bình chọn bạn kể chuyện hay.

III. Hoạt động ứng dụng (2’)

- HS thực hiện yêu cầu SGK trang 72.

- Ý nghĩa: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- HĐ cả lớp

3. HĐ cả lớp 4. HĐ cá nhân 5. HĐ nhóm

- Đoạn 1: Người này ra sức từ chối.

- Đoạn 2: Quan sai người múc một chậu nước.

- Đoạn 3: Quân sĩ cải trang thành dân phu.

- Đoạn 4: Các võ sĩ bất ngờ xông ra.

6. HĐ cặp đôi

Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp bảo vệ cuộc sống yên lành của nhân dân.

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TIẾNG VIỆT

BÀI 22 C: CÙNG ĐẶT CÂU GHÉP (TIẾT 1 + 2)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động (5’)

- HS cả lớp hát bài: Chú bộ đội và cơn mưa.

II. Hoạt động thực hành (35’) 1. Thi đặt câu ghép

– Mỗi bạn nối tiếp nhau đặt một câu ghép về hoạt động, đặc điểm của người, vật trong tranh.

- Cả lớp hát 1. HĐ nhóm

(12)

2. Phân tích cấu tạo của các câu ghép

Câu ghép QHT

/ Cặp QHT

Vế câu 1 Vế câu 2 CN1 VN1 CN2 VN2 Mặc dù giặc

Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.

Mặc dù/

như ng

giặc Tây

hung tàn

chún g

không thể ngăn cản các

….

tiến bộ.

Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đễn bên bờ sông Lương.

Tuy rét vẫn

kéo dài

Mùa xuân

đã đến bên bờ sông Lươn g.

3. Chọn vế câu ghép thích hợp

a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tốt.

b) Tuy trời đã sẩm tối nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

4. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu ghép

Câu ghép QHT

/ Cặp QHT

Vế câu 1 Vế câu 2 CN1 VN1 CN2 VN2 Mặc dù tên

cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8.

Mặc dù/

như ng

tên cướ p

rất hung hăng , gian xảo

hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8.

Tiết 2

5. Viết bài văn kể chuyện: chọ một trong 3 đề SGK

2. HĐ cặp đôi

3. HĐ cá nhân

4. HĐ cặp đôi

5. HĐ cá nhân

- Học sinh chọn 1 trong 3

(13)

(75) (35’)

1) Kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

2) Kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những câu chuyện đã được học.

3) Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện.

III. Hoạt động ứng dụng (2’) - GV giao bài trang 76

đề bài để viết bài văn kể chuyện.

SINH HOẠT TUẦN 22 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh: Hs nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

2. Kỹ năng: Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

3. Thái độ: Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.

II. CHUẨN BỊ:

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (3’)

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Tiến hành sinh hoạt: (20’) a) Nêu yêu cầu giờ học.

b) Đánh giá tình hình trong tuần:

- Các Ban trưởng nhận xét về hoạt động của nhóm mình trong tuần qua.

- Chủ tịch hội đồng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* ưu điểm : - Nề

nếp: ...

...

...

- Học tập:

...

...

...

...

- LĐVS:

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

(14)

...

...

* Một số hạn chế:

...

...

3. Phương hướng tuần tới. (7’)

...

...

4. Kết thúc sinh hoạt: (5’) - Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

- Ý kến của hs:

………

………

………

TOÁN

BÀI 73: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI - TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động (3’)

- Cả lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân.

II. Hoạt động cơ bản (35’)

1. Chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”

- Thi đua nhau viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/

cô giáo hướng dẫn:

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo.

- Đề- xi- mét khối. xăng - ti - mét khối dùng để làm gì?

3. Đọc nội dung 3.

- Làm bài vào vở ô li.

- GV kiểm tra cặp bất kì

III. Hoạt động ứng dụng (2p) - Gv giao HĐƯD .

- HS cả lớp hát 1. HĐ nhóm.

- NT: Tổ chức cả nhóm chơi trò chơi theo TLHDH.

2. HĐ cả lớp

- HS đọc kĩ nội dung trong SGK, hỏi thầy cô những điều chưa biết, chưa hiểu.

3. HĐ cá nhân

- HS đọc viết theo nội dung trong SGK

GIÁO DỤC LỐI SỐNG

Bài 17: GIÁ TRỊ CỦA EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:

(15)

- Nêu được: Thế nào là giá trị, kĩ năng xác định giá trị và ý nghĩa của kĩ năng xác định giá trị

II. Chuẩn bị

- Phiếu điều chỉnh, phiếu học tập, loa, đài III. Nội dung các hoạt động A. Hoạt động khởi động:

- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát

- Ban học tập chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng:

+ Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động ứng dụng + Yêu cầu nêu lại nội dung yêu cầu hoạt động ứng dụng

+ Mời 2 bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng.

+ Nhận xét, bổ sung.

B. Hoạt động tiếp nối

- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp

- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp

- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện ND 1, 2, 4 của HĐCB C. Hoạt động cơ bản

*NT đến góc học tập lấy phiếu học tập cho nhóm

1. Tìm hiểu về giá trị

- Đọc câu chuyện “Chiếc rìu vàng”, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập - Cùng nhau trao đổi câu trả lời

- Nhận xét, bổ sung

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ câu trả lời theo các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung

- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo

2. Xác định giá trị

- Đọc yêu cầu và ghi câu trả lời trong phiếu học tập - Chia sẻ phiếu học tập

- Nhận xét

Nhóm trưởng yêu cầu:

- Lần lượt từng bạn chia sẻ phiếu học tập - Nhận xét

- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo.

*GV: Kĩ năng xác định giá trị là khả năng tự xác định được đúng những giá trị của bản thân – những điều quan trọng, quý giá đối với bản thân; những điều định hướng, chi phối mọi suy nghĩ, hành động của mình trong cuộc sống

3. Ý nghĩa của kĩ năng xác định giá trị

(16)

- Đọc và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập - Trao đổi câu trả lời

- Nhận xét

Nhóm trưởng yêu cầu:

- Lần lượt chia sẻ câu trả lời - Nhận xét, bổ sung

- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo.

D. Hoạt động cả lớp

1. Nhiệm vụ Ban học tập:

- Ban học tập chia sẻ câu hỏi:

+ Thế nào là giá trị?

+ Thế nào là kĩ năng xác định giá trị?

+ cần có thái độ như thế nào đối với những điều quan trọng, những giá trị của người khác, cho dù chúng khác biệt với giá trị của mình?

- Mời cô giáo chia sẻ 2. Nhiệm vụ của giáo viên

- Chia sẻ nội dung: Giá trị là điều quan trọng, quý giá, có tác chi phối sự lựa chọn/hành động của con người. Giá trị của mỗi người có thể giống hoặc khác nhau. Chúng ta cần tôn trọng giá trị của người khác, cho dù có khác biệt với giá trị của mình

- Nhận xét tiết học.

E. Hoạt động ứng dụng

Chia sẻ những điều quan trọng – những giá trị của bản thân với bố mẹ, người thân, bạn bè

Kiểm tra, ngày tháng 2 năm 2018 Tổ trưởng

Trần Thị Minh Thoa

(17)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây.. Sự phụ thuộc của điện trở

 Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc SGK và trả lời câu hỏi; Phát phiếu học tập số 2, Giao yêu cầu cho các nhóm trả lời hai ý được bao hàm trong phiếu ( Cho ví dụ máy tính

Hoạt động 2: Hành động cần làm:7p - Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phátb. - Yêu cầu các

- Phát phiếu học tập ( mỗi phiếu ghi 1 tình uống) cho các nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong tình huống ghi trong phiếu và giải thích lí do..

- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng, bảng

- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do giáo viên đưa ra và giải thích.. - Lần lượt nêu các ý kiến thông qua phiếu

* Hoạt động 3: Nhận xét hành vi - Phát phiếu học tập ( mỗi phiếu ghi 1 tình uống) cho các nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong tình

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.. - Giáo viên nêu câu hỏi về một đoạn học sinh