• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 21 TÊN CHỦ ĐỀ:

Thời gian thực hiện: 4 tuần.

Tên chủ đề nhánh 4:

Thời gian thực hiện số tuần:1 A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

2. Trò chuyện

3. Thể dục sáng

4. Điểm danh

- Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp học với cô và bạn.

- Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp.

- Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trẻ biết chủ đề mới của tuần.

- Trò chuyện với trẻ về chủ đề: một số loại quả.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

- Giáo dục trẻ yêu quý, vâng lời các bà, các mẹ, cô giáo.

* Kiến thức: Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô.

* Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ…

* Giáo dục: Trẻ ngoan, có ý thức trong tập luyện.

- Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn.

- Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học.

- Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ.

- Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.

- Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc

- Sổ điểm danh

(2)

THẾ GIỚI THỰC VẬT

Từ ngày 04/01/2021 đến ngày 29/01//2021 Một số loại quả

Từ ngày 25/01/2021 đến ngày 29/01/2021 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn.

- Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ.

- Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích.

2. Trò chuyện:

- Cho trẻ hát bài: “Qủa”

+ Các con vừa hát bài hát nói về loại quả gì?

+ Các con biết những loại quả nào khác nữa ?

- Các con có yêu thích ăn những loại quả này không nào?

=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, ăn nhiều quả…

3.Thể dục sáng:

a. Khởi động: Cho trẻ khởi động theo bài “Thể dục sáng’’

- Chuyển đội hình 3 hàng ngang

b. Trọng động: Tập bài tập phát triển chung + ĐT hô hấp: Thổi nơ bay.

+ ĐT tay: Đưa tay ra phía trước, lên cao

+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng

+ ĐT bụng: Đứng cúi người về trước.

+ Bật: Bật chân trước, chân sau.

- Cô bao quát trẻ tập, hướng dẫn trẻ tập, động viên khuyến khích trẻ và sửa sai cho trẻ.

c. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ.

d. Kết thúc:

- Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động.

4. Điểm danh:

- Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn.

=>Giáo dục trẻ chăm đi học, đi học đúng giờ…

- Trẻ chào

- Cất đồ dùng vào nơi quy định.

- Chơi theo ý thích.

- Hát

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Khởi động

- Xếp 3 hàng ngang - Trẻ tập theo cô

- Trẻ đi nhẹ nhàng - Trẻ vỗ tay

- Trẻ dạ cô - Trẻ chú ý nghe

(3)

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Góc phân vai: Cửa hàng bán một số loại quả, gia đình

* Góc xây dựng: Xếp hình vườn cây ăn quả, sân chơi.

* Góc Nghệ thuật:

- Vẽ, nặn, xé dán, tô màu hoa tặng cô, bà, mẹ, làm bưu thiếp

* Góc học tập:

- Xem sách, tranh truyện, làm sách về một số loại quả.

* Góc thiên nhiên:

Chăm sóc cây, hoa ở lớp, chơi với cát

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tự thỏa thuận và phân vai chơi, biết nhiệm vụ chơi của mình

-Trẻ biết thực hành đóng vai.

- Trẻ biết lựa chọn các khối, hình để xây dựng vườn cây ăn quả, sân chơi - Biêt cách mở tranh truyện. Làm sách tranh.

- Thuộc các bài hát về chủ đề.

- Trẻ biết vẽ, nặn, xé dán, tô màu hoa tặng cô, bà, mẹ, làm bưu thiếp 2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ.

- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay.

- Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ

- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt cho trẻ

3. Thái độ:

- GD trẻ biết yêu quý, bảo trồng nhiều cây xanh - Biết chơi đoàn kết với bạn bè và biết lấy cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Bộ đồ dùng đồ chơi ở góc phân vai

- Bộ lắp ghép xây dựng.

- màu, giấy A4, giấy màu,

keo dán,

kéo...

- Tranh, sách về một số loại quả

Góc thiên nhiên

(4)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(5)

1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát bài “Qủa”.

- Trò chuyện, đàm thoại cùng trẻ về nội dung bài hát -> Giáo dục trẻ yêu thích, ăn nhiều các loại quả....

- Cô cho trẻ đi tham quan các góc hoạt động 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi.

- Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc nào?

- Cho trẻ kể tên các góc chơi

- Cô giới thiệu nhiệm vụ chơi ở các góc - Ai thích chơi ở góc xây dựng?

- Ai thích chơi ở góc phân vai?

- Ai thích chơi ở góc nghệ thuật?

- Hôm nay các bác xây dựng định xây dựng gì?

- Các con hãy kể góc chơi của mình và thỏa thuận vai chơi với nhau.

+ Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào. Chúng ta cùng chơi với nhau không tranh giành đồ chơi của nhau không vứt ném đồ chơi, lấy và cất đồ chơi gọn gàng ngăn nắp đúng nơi quy định.

b. Hoạt động 2: Quá trình chơi.

- Khi về nhóm chơi mà trẻ chưa thỏa thuận được vai chơi cô đến và giúp trẻ thỏa thuận, cô quan sát và dàn xếp góc chơi, góc nào trẻ còn lúng túng cô có thể chơi cùng trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực

- Trong khi chơi cô chú ý góc chơi cô bao quát và khuyến khích trẻ liên kết các nhóm chơi

c. Hoạt động 3: Kết thúc quá trình chơi.

- Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi cho trẻ thăm quan góc xây dựng liên kết với góc phân vai.

- Mời bạn nhóm trưởng giới thiệu về góc chơi của mình.

- Cô nhận xét góc chơi.

- Tuyên dương nhóm chơi tốt động viên khích lệ nhóm chơi chưa tốt

- Khen động viên trẻ hỏi ý tưởng chơi lần sau.

3. Kết thúc:

- Nhận xét- Tuyên dương

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ đi thăm quan ở các góc

- Nói tên góc chơi và nội dung chơi trong góc - Trẻ trả lời

- Trẻ vào các góc chơi

- Tham quan các góc chơi và nói lên nhận xét của mình.

- Trẻ giới thiệu.

- Trẻ lắng nghe - - Lắng nghe.

-

- - Ra chơi

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích:

- Quan sát về một số loại cây ăn quả, trò chuyện về thời tiết

- Nhặt lá rụng, đọc thơ, hát các bài hát về chủ đề.

2. Trò chơi vận động:

- Dung dăng dung dẻ; kéo co, gắp hoa bỏ giỏ

3. Chơi tự do:

- Chơi, vẽ tự do trên sân.

Chơi với đồ chơi ngoài trời.

1. Kiến thức

- Trẻ biết thời tiết trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết.

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một số loại cây ăn quả

- Trẻ biết cách chơi trò chơi.

- Trẻ được vui chơi thoải mái với thiết bị đồ chơi ngoài trời.

2. Kỹ năng:.

-Rèn kỹ năng chú ý, quan sát, so sánh, ghi nhớ.

- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ tư duy cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

- Trẻ yêu quý bạn bè và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi…

- Trẻ yêu thiên nhiên và biết BVMTXQ.

- Địa điểm quan sát sạch sẽ, que chỉ, sắc xô…

- Mũ, dép…

- Đồ chơi ngoài trời.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(7)

1. Ổn định tổ chức:

- Giới thiệu buổi đi dạo, nhắc trẻ những điều cần thiết khi đi dạo. Kiểm tra sức khỏe.

2. Nội dung:

a. HĐ1:Hoạt động có mục đích.

- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi”

- Bài hát vừa rồi chúng mình hát có tên là gì?

- Hôm nay chúng mình cùng quan sát cây ăn quả trong vườn trường.

+ Đây là cây ăn quả gì?

+ Qủa khế có đặc điểm gì nhỉ?

+ Còn đây là cây gì?

+ Các con có yêu thích những loài cây này không?

- Yêu thích cây xanh chúng mình sẽ làm gì nhỉ?

- Cho trẻ đọc thơ, đồng dao về một số loại quả.

- Cho trẻ vẽ quả theo ý thích trên sân.

-> Giáo dục trẻ yêu quý, biết chăm sóc và bảo vệ vườn cây, ăn nhiều quả, vâng lời cô giáo.

b.HĐ2:Trò chơi vận động:

- Các con vừa học rất là giỏi bây giờ cô còn có những trò chơi vận động để thưởng cho các con. Muốn chơi được trò chơi giờ các con hãy lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô nói luật chơi và cách chơi, cô cho trẻ nhắc lại - Cô cho trẻ tiến hành chơi.

- Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi.

c. HĐ3: Chơi tự do.

- Cô cho trẻ chơi, vẽ tự do trên sân. Chơi với đồ chơi ngoài trời, xích đu và đu quay khi trẻ chơi cô quan sát và theo dõi trẻ, để đảm bảo an toàn cho trẻ.

* Cô nhắc trẻ chơi với thiết bị ngoài trời, uốn nắn nhắc nhở trẻ những điều cần thiết khi chơi, phải chơi đoàn kết với bạn

- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ 3. Kết thúc:

- Cô tập chung trẻ lại để điểm danh và cho trẻ làm vệ sinh rửa tay rồi đi về lớp học.

- Trẻ kiểm tra sức khỏe và chuẩn bị đồ dùng

- Trẻ hát - Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

- Trẻ quan sát và trả lời - Tưới nước, nhổ cỏ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung

Hoạt động

Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

1. Kiến thức:

(8)

Hoạt động ăn

1. Vệ sinh cá nhân

2. Ăn trưa

- Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn.

- Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt.

- Trẻ biết kể tên một số món ăn hàng ngày, Biết thực phẩm giàu chất đạm, vitamin….

- Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt.

- Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ...

- Ăn hết suất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài.

- Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt

- Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ.

- Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.

Hoạt động ngủ

1 .Ngủ trưa

2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.

-Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế.

- Tạo thói quen ngủ đúng giờ.

- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa.

=> Giáo dục trẻ ngủ ngoan.

- Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động.

- Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon miệng.

Giường, gối cho trẻ - Bài hát ru, dân ca…

Phòng ngủ sạch mát, đảm bảo

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.

vệ sinh

(9)

- Cho trẻ xếp hàng.

- Các con có biết đã đến giờ gì rồi không?

- Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì?

Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ?

- Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ...?

- Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé.

- Rửa tay: Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay - Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên lòng bàn tay, sau đó rửa mặt, miệng, mũi…

- Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt. Cô bao quát trẻ 2. Ăn trưa

- Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn”

- Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa.

- Cô mời trẻ ăn cơm.

Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu.

- Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh.

- Trẻ xếp hàng - Giờ ăn cơm ạ - Rửa tay - Cho sạch sẽ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn”

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ mời cô, các bạn và ăn cơm

-Trẻ cất bát, lau miệng…

1. Ngủ trưa:

- Cô cho trẻ đi vệ sinh. Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế.

- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ”

- Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ …

- Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ…

- Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra.

2. Vận động nhẹ- Ăn quà chiều.

- Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau đó cô chải đầu tóc cho trẻ…

- Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều

-Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ nằm ngủ đúng tư thế.

- Trẻ vận động bài “Đu quay”

- Trẻ ăn quà chiều.

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

(10)

Chơi, hoạt động theo

ý thích

1. Ôn nội dung kiến thức buổi sáng.

2. Rèn kĩ năng sống cho trẻ Bé 3. Làm quen với chữ cái, toán.

4. Bổ sung các hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu

5. HĐ góc: Chơi tự do theo ý thích

6. Vệ sinh cuối ngày.

7. Biểu diễn văn nghệ các bài về chủ đề

8. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần

1. Kiến thức:

- Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng.

- Biết nhận xét đánh giá mình và bạn.

- Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé ngoan.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát.

- Phát triển ngôn ngữ…

3. Giáo dục:

=> Giáo dục trẻ ngoan, chăm đi học và có ý thức trong học tập…

- Đồ dùng học tập.

- Vở Bé làm quen chữ cái, toán.

- Đồ chơi ở các góc.

- Dụng cụ vệ sinh.

Bảng bé ngoan, cờ…

Trả trẻ

- Vệ sinh cá nhân

- Trả trẻ

- Trẻ biết thực hiện đúng các thao tác rửa tay.

- Trẻ biết lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về.

- Đồ dùng cá nhân

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ôn nội dung kiến thức buổi sáng.

(11)

- Trò chuyện, xem tranh ảnh về chủ đề

- Cô cho trẻ ôn lại các bài thơ, bài hát, câu chuyện đã học…

- Bé làm quen với chữ cái, toán

- Bổ sung các hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu - Rèn kĩ năng sống cho trẻ

2. Chơi theo ý thích của bé

- Cô hướng cho trẻ vào các góc chơi, khi trẻ chơi cô bao quát và chơi cùng trẻ…

=>Nhận xét quá trình chơi.

3. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần - Biểu diễn văn nghệ.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét.

- Thưởng cờ cuối ngày, thưởng bé ngoan cuối tuần - Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ.

=> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…

- Trẻ ôn lại kiến thức đã học

- Trẻ học với vở.

- Trẻ tự chơi ở các góc

- Trẻ hát.

- Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé ngoan và biết nhận xét … - Trẻ cắm cờ

- Trẻ lắng nghe

* Vệ sinh cá nhân:

- Cô hướng dẫn trẻ làm vệ sinh, cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện đúng thao tác…

=>GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.

*Trả trẻ:

- Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết chào cô, chào các bạn khi ra về.

- Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình hình học tập của trẻ trong ngày, tuyên truyền với phụ huynh về cách phòng chống covid 19 như đeo khẩu, rửa tay bằng xà phòng, vệ sinh môi trường, …

- Trẻ làm vệ sinh

- Trẻ nhận đúng đồ dùng - Trẻ chào cô, chào các bạn.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 25 tháng 01 năm 2021

(12)

Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay - TCVĐ: Kéo co

Hoạt động bổ trợ : Hát: “Quả”

I. Mụcđích- yêu cầu 1. Kiến thức.

- Trẻ biết thực hiện đúng vận động ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay - Trẻ biết cách chơi, luật chơi và hứng thú trong khi chơi

2. Kỹ năng.

- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành cho trẻ

- Phát triển thể lực sự khéo léo nhịp nhàng của cơ thể, đôi tay.

3. Thái độ

- Trẻ chăm tập thể dục, biết đoàn kết khi chơi, trẻ hứng thú khi tham gia vận động - Giáo dục trẻ biết giá trị dinh dưỡng của các loại quả, ăn hoa quả cho da dẻ hồng hào, cơ thể khỏe mạnh

II.Chuẩn bị

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Giấy đề can dán vạch ném. Máy tính kết lối loa - 10 túi cát, một đích cao 1m. xa 1m

- Dây thừng dài 6 m 2. Địa điểm tổ chức:

- Ngoài sân.

III-Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài “Quả”

- Trong bài hát có những loại quả gì ?

- Có rất nhiều quả có trong bài hát và có những quả nào ăn được?

=> Giáo dục: Các con phải thường xuyên ăn các loại quả để có da hồng hào và để giúp cho cơ thể luôn khỏe mạnh

2. Giới thiệu bài.

- Muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng ta không những phải ăn uống đủ chất mà còn phải tập thể dục thường xuyên nữa giờ học hôm nay cô dạy các con một bài vận động mới đó là : Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay

3. Hướng dẫn:

* Kiểm tra sức khỏe.

- Hôm nay có bạn nào bị ốm, đau tay, đau chân không?

- Trẻ hát - Quả.

- Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ kiểm tra sức khỏe.

(13)

- Nếu bạn nào ốm, hay đau tay đau chân không vận động được, hãy quan sát các bạn tập nhé.

- Chúng mình cùng chuẩn bị quần áo, dày dép gọn gàng

a. Hoạt động 1: Khởi động

- Cô cho trẻ ra sân đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm, chạy nhanh……

- Cho trẻ dàn 3 hàng ngang dãn cách 1 sải tay b. Hoạt động 2: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung

* Trọng động:

+ ĐT tay: Đưa tay ra phía trước, lên cao

+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng

+ ĐT bụng: Đứng cúi người về trước.

+ Bật: Bật chân trước, chân sau.

*Vận động cơ bản: Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay

- Lần 1: Cô làm mẫu không phân tích động tác - Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác

TTCB: Đứng chân rộng bằng vai, hoặc chân trước sau tay cùng phía với chân sau cầm túi cát, đặt túi cát lên 4 ngót tay ngót cái kẹp ở giữa

TH: Đưa túi cát lên ngang tầm mắt ngắm trúng đích và ném vào đích

- Cô vừa thực hiện xong vận động gì?

- Mời 2 trẻ lên thực hiện vận động mẫu cho trẻ quan sát

- Cô quan sát sửa sai cho trẻ

- Cho trẻ thực hiện và thi đua giữa các nhóm.

* Trò chơi vận động: kéo co

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi:

Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 đội, xếp thành 2 hành dọc đối nhau trước vạch chuẩn, 2 đội cầm dây thừng. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh về phía mình, nếu người đứng đầu hàng nào dẫm vào vạch chuẩn trước thì đội đó thua

- Luật chơi: Đội thua sẽ phải hát tặng đội thắng 1 bài hát

- Tổ chức cho trẻ chơi.

c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.

- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Trẻ khởi động

- Trẻ dàn 3 hàng ngang

- Trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh của cô

- Quan sát cô tập mẫu - Trẻ quan sát lắng nghe.

- Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay

- Trẻ thực hiện mẫu.

- Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

(14)

4. Củng cố

- Hôm nay chúng mình học vận động gì?

- Chơi trò chơi gì?

5. Kết thúc.

- Cô thấy lớp mình bạn nào cũng rất chăm học, chăm vận động.

- Tuyên dương trẻ.

- Ném trúng đích thẳng đứng bằng 1 tay

- Kéo co

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe;

Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ) :

………

………

………

………...

...

………

………

………

………..

………

………

………

Thứ 3 ngày 26 tháng 01 năm 2021

Tên hoạt động: KPKH: Trò chuyện tìm hiểu về một số loại quả

(15)

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: hát bài “Quả gì?”

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi của một số loại quả: Chuối, xoài, cam.

- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của quả: Màu sắc, hình dạng, mùi vị và biết lợi ích của chúng.

2. Kĩ năng:

- Trẻ có kỹ năng quan sát, kỹ năng so sánh giữa các loại quả về màu sắc, hình dạng, mùi vị.

- Rèn luyện cách phát âm, phát triển vốn từ và bước đầu phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ

3. Giáo dục:

- Tham gia tích cực vào hoạt động của giờ học.

- Giáo dục trẻ ăn uống vệ sinh (rửa sạch quả trước khi ăn, biết bỏ vỏ, bỏ hạt vào thùng rác) - Giáo dục trẻ biết quý trọng người lao động, người trồng ra những loại quả ngon

- Giáo dục trẻ thường xuyên ăn các loại quả để giúp cơ thể khoẻ mạnh, tăng sức đề kháng.

II. CHUẨN BỊ

- Quả thật: cam; chuối; xoài

- 3 đĩa nhỏ sạch đựng quả đã gọt sẵn, tăm, khăn lau - Giỏ nhựa đựng quả; dao nhỏ; khay

- Lô tô gồm loại quả: chuối, cam, xoài.

2. Địa điểm tổ chức:

-Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định, gây hứng thú:

- Cô cùng trẻ hát bài “Quả gì?”

- Trò chuyện về nội dung bài hát

- Ngoài những loại quả có trong bài hát các con còn biết những loại quả gì nữa?

=> GD trẻ ăn hoa quả để có da dẻ hồng hào, co thể cao lớn khỏe mạnh

2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số loại quả nhé!

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Trò chuyện đàm thoại về một số loại quả

+ Quan sát quả Cam

- Các con hãy nhìn xem đây là quả gì?

- Quả cam có dạng hình gì?

- Trẻ hát - Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe

- Vâng ạ

- Quả Cam - Dạng tròn - Trẻ trả lời

(16)

- Có màu gì?

- Vỏ của nó như thế nào?

- Để biết được vỏ của nó như thế nào cô mời 1 bạn lên sờ thử nào!

- Vậy bên trong quả cam có gì?

- Để biết được bên trong có gì cô sẽ bổ quả cam này ra cho chúng mình xem nhé!

- Bên trong quả cam có rất nhiều múi, trong múi có nhiều tép và hạt.

- Quả cam có nhiều hạt hay ít hạt?

- Vậy các con có biết vị của quả cam như thế nào không?

- Các con hãy cùng nếm thử xem quả cam có vị gì nhé! (Cô phát cho mỗi trẻ 1 miếng cam mà cô đã cắt sẵn)

=> Quả cam có dạng hình tròn, vỏ nhẵn có màu xanh (vàng), có nhiều múi , trong múi lại có rất nhiều tép, có nhiều hạt, khi còn xanh thì có vị chua, khi chín thì có vị chua chua ngọt ngọt. Khi ăn phải bỏ vỏ và hạt (bỏ vào thùng rác). Quả cam cung cấp cho chúng ta vitamin C, giúp cho cơ thể khoe mạnh, da dẻ hồng hào.

+ Quan sát quả Xoài

- Các con hãy nhìn xem đây là quả gì?

- Quả Xoài có dạng hình gì?

- Có màu gì?

- Võ của nó như thế nào?

- Để biết được vỏ của nó như thế nào cô mời 1 bạn lên sờ thử nào!

- Vậy bên trong quả Xoài có gì?

- Để biết được bên trong có gì cô sẽ bổ quả Xoài này ra cho chúng mình xem nhé!

- Quả Xoài có mấy hạt?

- Vậy các con có biết vị của quả Xoài như thế nào không?

- Các con hãy cùng nếm thử xem quả Xoài có vị gì nhé!

(Cô phát cho mỗi trẻ 1 miếng Xoài mà cô đã cắt sẵn)

=> Quả xoài có dạng hình tròn dài, vỏ nhẵn, trơn, khi xanh có vị chua, khi chín có vị chua chua ngọt ngọt. có 1 hạt, Khi ăn phải bỏ vỏ và hạt. Quả xoài cung cấp vitamin C và đường, giúp cho da dẻ của chúng ta thêm đẹp.

+ Quan sát quả Chuối - Quả chuối này có màu gì?

- Nhẵn

- Trẻ thực hiện - Trẻ kể

- Vâng ạ

- Trẻ lắng nghe - Nhiều hạt

- Trẻ lắng nghe

- Quả Xoài - Dạng tròn dài - Xanh/Vàng - Trơn nhẵn - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời -Vâng ạ - 1 hạt

- Trẻ lắng nghe

- Quả chuối

(17)

- Có dạng hình gì?

- Có vị như thế nào?

- Cô cho trẻ nếm thử quả chuối

=> Chuối còn xanh có màu xanh, có vị chát, Chuối chín có màu vàng, vị ngọt, có dạng dài, cung cấp nhiều vitamin và đường cho cơ thể.

* Hoạt động 2: So sánh

+ So sánh quả cam và quả xoài

- Giống nhau: Đều là trái cây, cung cấp vitamin C, có vị chua chua ngọt ngọt

- Khác nhau: Xoài vỏ nhẵn, dạng tròn dài, một hạt - cam vỏ sần, dạng tròn, nhiều hạt

+ So sánh quả cam và quả chuối

- Giống nhau: Đều là trái cây, có nhiều vitamin, ăn tốt cho sức khỏe, giúp làn da đẹp.

- Khác nhau: Chuối vỏ nhẵn, dạng dài - cam vỏ sần, dạng tròn.

* Mở rộng: Ngoài những loại quả mà cô vừa giới thiệu cho chúng mình biết, ai còn biết thêm những loại quả nào nữa?(cô gọi 3 - 4 trẻ). Hôm nay cô cũng chuẩn bị rất nhiều các loại quả đấy! Chúng mình cùng xem nhé? ( cô cho trẻ xem hình ảnh các loại quả trên máy tính)

c. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập + Trò chơi1: “Quả gì biến mất”

- Cô để chung các loại quả, cho trẻ nhắm mắt lại và cô dấu đi 1 hoặc 1 số loại quả, trẻ mở mắt và đoán những loại quả đã biến mất.

- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

+ Trò chơi 3: “Về đúng nhà”

- Cô thu rổ lô tô và cho mỗi trẻ giữ lại 1 thẻ mà mình yêu thích nhất.

- Cô để 3 ngôi nhà có hình ảnh 3 loại quả - Trẻ đi vòng tròn và hát bài trời nắng trời mưa. Khi kết thúc bài hát, bạn nào có lô tô hình gì (Loại quả) Thì về đúng nhà có hình ảnh loại rau đó. Trẻ nào về sai nhà, thì phải nhảy lò cò 1 vòng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4. Củng cố - Giáo dục:

- Hôm nay các con được học gì?

- Được chơi trò chơ gì?

- Cong dài - Ngọt

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ so sánh

-Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Tìm hiểu 1 số loại quả - Trẻ trả lời

(18)

=> Giáo dục trẻ Biết chăm sóc bảo vệ các loại cây ăn quả.

Không nên ăn quả xanh. Thường xuyên ăn hoa quả chín để cơ thể khỏe mạnh

5. Kết thúc:

- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ

- Trẻ vui hát bài “Em yêu cây xanh” và ra sân chơi.

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ hát

* Đánh giá trẻ hàng ngày: (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe;

Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

Thứ 4 ngày 27 tháng 01 năm 2021 Tên hoạt động: LQCC: Ôn tập chữ: l, m, n

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc bài hát: “Bầu và bí”

1. Kiến thức:

(19)

- Trẻ tìm được đúng chữ cái l, m, n - Phát âm đúng chữ l, m, n

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định của trẻ.

- Củng cố cách phát âm cho trẻ.

3. Thái độ:

- Trẻ yêu thích môn học

- Trẻ biết chăm ngoan, có nền nếp trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô:

- Tranh kèm từ có chứa chữ cái l, m, n - Băng đĩa có các bài hát về chủ đề

- 3 ngôi nhà có gắn các thẻ chữ cái l, m, n 2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một bộ thẻ chữ cái l, m, n - Sáp màu

3. Địa điểm tổ chức:

- Lớp học.

III.Tổ chức hoạt động:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho hát “Bầu và bí”

Các con vừa hát bài hát có tên là gì?

Bài hát ói về những loại quả gì?

=> GD trẻ: Quả có nhiều vtamin và khoáng chất các con nên ăn nhiều để cơ thể cao lớn và khỏe mạnh 2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô cùng các con sẽ ôn tập chữ cái l, m, n nhé

3. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Ôn tập nhận biết chữ cái l, m, n

*Cô treo tranh: “quả lê”, “quả na”, “quả mận”

- Cô cho trẻ đọc từ “Quả lê”, “quả mận” ở dưới tranh

- Cô cho trẻ tìm chữ l, m, n và phát âm - Cô cho cả lớp, tổ, cá nhân phát âm - Cô hỏi trẻ về cấu tạo của chữ cái l, m, n - Cô chú ý sửa sai cho trẻ

* Hoạt động 2: Luyện tập - TC: Giơ chữ theo hiệu lệnh:

- Cô nói :

+ Tìm chữ l, trẻ tìm chữ l giơ lên và phát âm + Tìm chữ m, trẻ tìm chữ m giơ lên và phát âm

- Trẻ hát - Bầu và bí - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý quan sát - Trẻ tìm chữ và phát âm - Trẻ phá âm

- Trẻ nêu cấu tạo

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

(20)

+ Tìm chữ n, trẻ tìm chữ n giơ lên và phát âm TC: Xếp chữ theo hiệu lệnh của cô.

- Hướng dẫn trẻ cầm hết chữ cái lên tay:

+ Xếp chữ l sang phía bên trái của mình + Xếp chữ m sang phải,

+ Xếp chữ n ra phía trước

- TC: Khoanh tròn chữ cái theo yêu cầu

- Cô yêu cầu trẻ khoanh tròn chữ l màu đỏ, chữ m màu xanh, chữ n màu vàng. Sau đó đếm số lượng từng chữ cái vừa khoanh được

- TC: Tìm nhà

+ Cách chơi: Cô có các ngôi nhà có chữ l, m, n. Trẻ đi chơi

khi có hiệu lệnh “Tìm nhà” Trẻ chạy về nhà có số nhà theo cô yêu cầu

- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện (2- 3 lần)

- Cô quan sát, động viên và sửa sai cho trẻ kịp thời 4. Củng cố- giáo dục

- Hôm nay các con đươc ôn tập những chữ cái gì?

- Giáo dục trẻ biết yêu giá trị của các loại quả, trẻ biết ăn nhiều laoij quả cho da dẻ hồng hào, cơ thể cao lớn, khỏe mạnh

5. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Chuyển hoạt động

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

- chữ l, m, n - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe - Trẻ ra chơi.

*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………...

...

………

………

………

Thứ 5 ngày 28 tháng 01 năm 2021

Tên hoạt động: Làm quen với toán: So sánh chiều rộng của 3 đối tượng Hoạt động bổ trợ: TC: Tìm băng giấy theo yêu cầu của cô

Tc: Tìm bưu thiếp theo yêu cầu của cô

(21)

I. Mục đích, yêu cầu.

1. Kiến thức.

- Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng.

- Trẻ biết cách so sánh chiều rộng của 3 đối tượng.

2. Kỹ năng.

- Trẻ vận dụng cách so sánh để sắp thứ tự về chiều rộng của 3 đối tượng, diễn đạt được ý: “ Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất”.

- Củng cố kỹ năng đặt cạnh, sắp thứ tự từ rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất - Vận dụng kỹ năng so sánh vào các trò chơi một cách chính xác - Phát triển ngôn ngữ ở trẻ

3. Thái độ.

- Trẻ hứng thú với giờ học.

- Giáo dục trẻ yêu quí, lễ phép, tôn trọng và biết nghe lời cô giáo II. Chuẩn bị.

- Máy tính, slide tranh.

- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 3 băng giấy: băng giấy đỏ rộng nhất, băng giấy xanh hẹp hơn, băng giấy vàng hẹp nhất. Bưu thiếp.

2/ Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định tổ chức:

- Cô cho hát “Bầu và bí”

Các con vừa hát bài hát có tên là gì?

Bài hát ói về những loại quả gì?

=> GD trẻ: Quả có nhiều vtamin và khoáng chất các con nên ăn nhiều để cơ thể cao lớn và khỏe mạnh 2. Giới thiệu bài:

- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con So sánh chiều rộng của 3 đối tượng

3. Hướng dẫn:

3.1 Hoạt động 1: Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng.

- Cho trẻ quan sát 2 chiếc khăn

- Các con hãy quan sát lên bảng xem cô có gì đây ? - Các con thấy 2 chiếc khăn này thế nào ?

- Có bằng nhau không ? Vì sao ? - Chiếc khăn nào rộng hơn ? - Chiếc khăn nào hẹp hơn ?

- Đúng rồi 2 chiếc khăn này không bằng nhau khăn màu đỏ rộng hơn còn khăn màu xanh thì hẹp hơn đấy các con ạ.

Hoạt động 2: So sánh chiều rộng của 3 đối

- Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát - Trẻ trả lời

- Không bằng nhau - Trẻ trả lời

- Khăn màu đỏ - Khăn màu xanh - Trẻ chú ý quan sát

(22)

tượng.

- Cho trẻ lên lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi của mình - Các con xem trong rổ có những gì?

- Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ.

- 2 băng giấy này như thế nào với nhau?

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh thì như thế nào?

- Muốn biết băng giấy nào rộng hơn chúng mình cùng so sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh bằng cách đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của các băng giấy trùng khít với nhau nào?

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh như thế nào?

*Cô khái quát: Băng giấy màu đỏ thừa ra 1 phần nên băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh.

- Cô cho trẻ nhắc lại: Băng giấy đỏ rộng hơn

- Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng

- Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu vàng như thế nào?

- Băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng băng giấy nào rộng hơn?

* Cô khái quát: băng giấy màu đỏ thừa ra 1 phần nên băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu vàng. Băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ.

- Cô cho trẻ nhắc lại

- Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh xem băng giấy màu vàng như thế nào?

- Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh như thế nào?

* Cô khái quát: Băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh nên băng giấy màu vàng là hẹp nhất.

- Cô cho trẻ nhắc lại

- Vậy trong 3 băng giấy băng giấy nào hẹp nhất, băng giấy nào hẹp hơn băng giấy nào rộng nhất.

- Cho trẻ đọc lại: Băng giấy màu đỏ “rộng nhất”

băng giấy màu xanh “ hẹp hơn” băng giấy màu vàng “ hẹp nhất”.

- Trẻ lấy rổ.

- Băng giấy

- Không bằng nhau - Trẻ chú ý

- Rộng hơn - Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ đặt băng giấy màu vàng lên băng giấy màu đỏ

- Băng giấy màu đỏ rộng hơn

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ nhắc lại - Trẻ trả lời - Trẻ nhắc lại.

(23)

Hoạt động 3: Luyện tập

Trò chơi 1: Cô cho trẻ tìm các băng giấy theo yêu cầu của cô

- Cô nói tên băng giấy: Màu đỏ - trẻ nói: -Rộng nhất Màu xanh - Hẹp hơn Màu vàng - Hẹp nhất - Cho trẻ chơi 2, 3 lần

Trò chơi 2: Tìm các tấm bưu thiếp rộng nhất, hẹp hơn và hẹp nhất theo yêu cầu của cô.

- Cô cho trẻ tìm tương tự:

Bưu thiếp rộng nhất Màu đỏ Bưu thiếp hẹp hơn Màu xanh Bưu thiếp hẹp nhất Màu vàng - Cô tổ chức cho trẻ chơi

4. Củng cố:

- Hôm nay các con đã được học bài học gì?

- Được chơi trò chơi gì?

5. Kết thúc:

- Nhận xét tuyên dương và cho trẻ ra chơi

- Rộng nhất - Hẹp hơn - Hẹp nhất - Trẻ chơi

- Trẻ chơi

So sánh chiều rộng cảu 3 đối tượng

- Tìm băng giấy, bưu thiếp theo yêu cầu

- Trẻ ra chơi.

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: về tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 29 tháng 01 năm 2021 Tên hoạt động: Âm nhạc: Dạy hát: Bầu và bí

Nghe hát: Cây trúc xinh

TCAM: Nghe tiếng hát tìm đồ vật

(24)

Hoạt động bổ trợ: Hát: “Màu hoa”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Trẻ hát đúng giai điệu của bài hát. Nhớ tên tác giả, tác phẩm.

- Trẻ biết cách chơi trò chơi. Hứng thú chơi trò chơi - Hiểu nội dung bài hát nghe

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng nghe và cảm thụ âm nhạc cho trẻ - Rèn khả năng mạnh dạn, tự tin cho trẻ

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết yêu quê hương đất nước, con người. Biết chơi đoàn kết với bạn bè.

- Trẻ yêu thích âm nhạc, thích tham gia biểu diễn văn nghệ II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ.

- Máy tính

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1 Ổn định

Cô cho cả lớp đọc bài thơ: Màu của quả - Đàm thoại cùng trẻ

- Các con vừa đọc bài thơ có tên là gì?

- Trong bài có nói đến những loại quả nào?

- Ăn quả có tác dụng gì?

=> Giáo dục trẻ: Trong quả có rất nhiều vi ta min, các con phải biết chăm sóc cây để có nhiều quả ăn, để tốt cho sức khỏe.

2. Giới thiệu bài

- Có một bài hát rất hay nói về quả, hôm nay cô sẽ dạy các con bài hát “Bầ và bí”

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Dạy bài hát “Bầu và bí”

Sáng tác " Kim bảo"

- Cô hát lần 1: Giọng vui vẻ

Giới thiêụ tên bài hát, tên tác giả sáng tác.

- Lần 2: Cô hát kết hợp nhac và với điệu bộ minh họa + Giảng nội dung của bài hát:

Bài hát nói về tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa trái bầu, trái bí tuy rằng khác giống nhưng đều sống chung một giàn.

- Lần 3: Cô mở nhạc ca sỹ hát

+ Cô vừa hát bài hát gì? Sáng tác của nhạc sỹ nào?

- Trẻ đọc thơ - Trẻ trả lời.

- Trẻ kể.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời

(25)

+ Giai điệu của bài hát này như thế nào?

b. Dạy trẻ hát

- Cho cả lớp hát từng câu theo cô ( 3- 4 lần).

- Cho cả lớp hát cùng cô 2 lần ( khi trẻ hát cô chú ý sửa sai cho trẻ và động viên trẻ kịp thời)

- Luân phiên các tổ hát thi đua. ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô gọi 2 nhóm trẻ, trẻ nam (4 trẻ) và trẻ nữ (5 trẻ) lên hát.

- Cô mời cá nhân trẻ lên hát.

- Các con vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác?

=> Giáo dục: Biết yêu thương quê hương đất nước, con người. Chơi đoàn kết với bạn bè, cia sẻ, giúp đỡ bạn bè - Để bài hát này hay hơn và vui nhộn hơn nữa chúng mình sẽ làm gì?

- Cô cho cả lớp đứng thành vòng tròn hát lại 1 – 2 lần. ( kết hợp vận động múa theo nhịp bài hát)

c. Hoạt động 2: Nghe hát “Cây trúc xinh”

- Cô giới thiệu tên bài hát “cây trúc xinh” dân ca quan họ Bắc Ninh thơ

- Cô hát lần 1: kết hợp với nhạc + Giảng nội dung của bài:

- Các con ạ bài hát có giai điệu nhẹ nhàng, mượt mà của vùng quê quan họ bắc ninh và bài hát nói về vẻ đẹp của chị hai làng qun họ.

- Cô hát lần 2: kết hợp với vận động minh hoạ

- Lần 3: Cô mở đĩa cho trẻ nghe. (Khuyến khích trẻ hát hưởng ứng cùng cô)

d. Hoạt động 3: TCÂN: “Nghe hát tìm đồ vật”

- Cách chơi: Trẻ ngồi thành hình vòng tròn. Cháu A đi ra bên ngoài lớp. Cô dấu đồ vật vào 1 trẻ, mỗi trẻ cách nhau 1 khoảng cách nhất định. Cả lớp hát, cháu A từ ngoài vào, đi men theo các bạn ngồi vòng tròn. Nếu cháu A đi càng đến đồ vật cất dấu thì cả lớp càng hát to dần lên, nếu đi càng xa đồ vật thì cả lớp càng hát nhỏ dần. Cháu A sẽ lắng nghe tiếng hát để chỉ vào chỗ dấu đồ vật. Cháu A chỉ đúng thì được cả lớp hoan hô và trẻ có đồ vật bị tìm thấy sẽ tiếp tục làm người chơi.

Nếu cháu A không tìm được đồ vật cất dấu thì phải nhảy lò cò hoặc đứng giữa lớp hát một bài, cô chỉ định người khác lên chơi.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.

- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét tuyên dương trẻ.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay chúng mình được học bài hát gì?

Được nghe cô hát bài gì?

- Trẻ trả lời - Trẻ hát

-

- Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Bầu và bí - Cây trúc xinh

(26)

Chơi trò chơi nào?

=> Giáo dục: trẻ biết giá trị dinh dưỡng của các loại quả, ăn nhiều hoa quả để cơ thể lớn nhanh khỏe mạnh 5. Kết thúc

- Cô và các con cùng ra sân chơi nào

- Nghe hát tìm đồ vật - Trẻ lắng nghe

- Trẻ ra chơi

*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: về tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………...

………...

...

...

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

tay trái cầm thước đo, tay phải cầm bút chì; đặt đầu trái của thước đo trùng với đầu trái của băng giấy, sau đó đặt bút chì sát đầu phải của thước vạch 1 vạch vào băng

+ Các bạn đặt băng giấy màu vàng ngắn nhất xuống bảng, Tiếp tục đặt băng giấy màu xanh dài hơn phía dưới sao cho mép trái của hai băng giấy thẳng hàng nhau. + Băng

- Muốn biết băng giấy nào rộng hơn chúng mình cùng so sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh bằng cách đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2

- Muốn biết băng giấy nào dài hơn các con hãy đặt chồng 2 băng giấy lên nhau sao cho chiều rộng trùng nhau, 1 đầu của băng giấy trùng nhau và ở đầu kia các con thấy

- Mỗi trẻ cầm một băng giấy cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát cho tôi đi làm mưa với khi yêu cầu tìm bạn trẻ sẽ tìm bạn sau đó trẻ sẽ so sánh chiều dài của

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng... Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được