• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 18/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 21/1/2019

Tập đọc BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Cẩu Khây, mười lăm, sống sót, sốt sắng….

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh, vạm vỡ, chí hướng….

- Hiểu nội dung truyện (phần đầu) : Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Đọc - hiểu, đọc diễn cảm bài tập đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Giáo dục KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm

* GDBVMT : GDHS có ý thức BVMT thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: -Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK, BGĐT - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GIỚI THIỆU (2’)

GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm Người ta là hoa đất nói về năng lực, tài trí của con người. Con người là hoa của đất, là những gì tinh túy nhất mà tự nhiên đã sáng tạo ra. Mỗi con người là một bông hoa của đất. Những hoa của đất đang nhảy múa hát ca về cuộc sống hoà bình, hạnh phúc.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

2.1. Giới thiệu bài (2’) UDCNTT- h/ả - GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc “Bốn anh tài” và hỏi:

- Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt?

*GV: Câu chuyện Bốn anh tài kể về bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người. Họ cùng hợp nghĩa, làm việc lớn.

- Lắng nghe.

- Các nhân vật trong tranh có những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài.

(2)

Đây là câu chuyện nổi tiếng của dân tộc Tày. Để làm quen với các nhân vật này chúng ta cùng học phần đầu của câu chuyện Bốn anh tài

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- GV chia đoạn : 5 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm : nhóm 2

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc: đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

b)Tìm hiểu bài (10’)

- Truyện có những nhân vật nào ? - GV ghi tên các nhân vật lên bảng.

- Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì ?

- Bốn thiếu niên trong truyện có tài năng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài.

- Tại sao truyện lại có tên là Bốn anh tài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- HS nghe

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS 1: Ngày xưa … tinh thông võ nghệ.

+ HS 2: Hồi ấy … diệt trừ yêu tinh.

+ HS 3: Đến một cánh đồng khô cạn

… diệt trừ yêu tinh.

+ HS 4: Đến một vùng khác… lên đường.

+ HS 5: Đi được ít lâu … đi theo

*Chú ý các đoạn đọc dài sau:

Đến một cánh đồng khô cạn / Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/để đắp đập dẫn nước vào ruộng.

Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- HS nghe

- Truyện có 4 nhân vật chính: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên

- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

(3)

- Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?

- Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Ghi ý đoạn 1 lên bảng.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây ?

- Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì ? - Đọan 2 nói lên điều gì ?

- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc thành tiếng ba đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi :

- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?

- GV hỏi HS về nghĩa của từ vạm vỡ, chí hướng, (nếu HS không giải thích được, GV cho HS đặt câu sau đó giải thích cho HS hiểu).

- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?

- Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện ?

- Nội dung chính của đọan 3, 4,5 là gì ? - Ghi ý đoạn 3, 4 ,5 lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn truyện và

- Những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.

*Nói lên sức khỏe và tài nghệ của Cẩu Khây.

- HS đọc thành tiếng ý chính đoạn 1.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Quê hương của Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và xúc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.

+ Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh .

*Ý chí quyết tâm diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.

- HS nhắc lại ý chính đoạn 2.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

+ Trả lời theo ý hiểu.

• Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh.

• Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống.

+ Nắm Tay Đóng Cọc:

Dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay.

+ Lấy Tai Tát Nước:

Lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà.

+ Móng Tay Đục Máng:

Lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.

+ Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.

*Ca ngợi tài năng của Lấy Tai Tát Nước. Móng Tay Đục Máng. Nắm Tay Đóng Cọc

- HS nhắc lại ý của đoạn 3, 4, 5.

(4)

trả lời câu hỏi:

-Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì - Ghi ý chính của bài lên bảng.

- GV kết luận:

*Bốn anh em Cẩu Khây không những có sức khỏe tài năng hơn người mà còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa : diệt ác , cứu dân. Đó chính là điều chúng ta cần học tập. Có sức khỏe và tài năng hơn người là một điều đáng quý nhưng đáng trân trọng và khâm phục hơn là những người biết đem tài năng của mình để cứu nước, giúp dân, làm việc lớn như anh em Cẩu Khây.

* GDBVMT : GDHS có ý thức BVMT thiên nhiên

c) Đọc diễn cảm (12’)

- Gọi HS đọc diễn cảm 5 đoạn của bài:

Sau mỗi lần HS đọc, GV đặt câu hỏi để HS tìm giọng đọc hay:

- Em hãy nhận xét cách đọc của bạn?

- Bạn đọc như thế có phù hợp với nội dung đoạn không ?

-Theo em đọc đọan này thế nào là hay ? - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đọan 1, 2 của bài. Cách tổ chức như sau:

+ GV treo bảng phụ có viết đoạn văn.

+ GV đọc mẫu.

+ GV cho HS luyện đọc diễn cảm.

+ Gọi một số cặp thi đọc .

- Nhận xét phần đọc của từng cặp.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Gọi HS xung phong lên bảng chỉ vào tranh minh hoạ nói lại tài năng đặc biệt của từng nhân vật.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

- Đọc thầm trao đôỉ và trả lời câu hỏi:

*Truyện ca ngợi sức khỏe tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- HS nhắc lại ý của bài.

- Lắng nghe.

- HS lần lựơt nghe bạn đọc, nhận xét để tìm cách đọc hay đã nêu ở phần luyện đọc.

- HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm.

- Một số cặp HS thi đọc trước lớp.

- HS bình chọn đôi bạn đọc hay nhất.

- HS nói tài năng từng nhân vật.

- Hs nghe.

Toán

KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô - mét vuông.

- Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1km² = 1 000 000 m² và ngược lại

(5)

2. Kĩ năng: Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm², dm², m², km².

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Tranh vẽ trên một cánh đồng hoặc khu rừng.

HS: - SGK, vở,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT5

- GV nhận xét.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1’)

- GV hỏi: Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện tích nào ?

*Trong thực tế, người ta phải đo diện tích của quốc gia, biển, rừng ... Khi đó nếu dùng các đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn hơn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế, người ta dùng một đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này.

2.2. Giới thiệu về ki-lô-mét vuông (6’) - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng (khu rừng, biển ..) và nêu vấn đề:

- Cánh đồng này có hình vuông mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.

*Ki-lô-mét-vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. (10’) - Ki-lô-mét-vuông là viết tắt của km đọc là ki-lô-mét- vuông

- 1km bằng bao nhiêu mét ?

- Tính diện tích của HV có cạnh dài 1000 m.

- Dựa vào diện tích của HV có cạnh dài 1km và HV có cạnh dài 1000km, bạn nào cho biết 1km vuông bằng bao nhiêu mét vuông ?

-GT : Thủ đô Hà Nội :( năm 2009 : 3344,60 1km²

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

+ Đã học về xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông.

- HS nghe giáo viên Giới thiệu bài (2’).

- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng: 1km x 1km = 1km².

(HS có thể chưa ghi được đơn vị diện tích là km²)

- HS nhìn bảng và đọc ki-lô –mét vuông.

- 1km = 1000m

-HS tính: 1000m x 1000m = 1000 000m².

- Dựa vào những hiểu biết đã học và TL.

1km² = 1000 000m².

(6)

2.3 Luyện tập - thực hành (15’) - HS đọc yêu cầu bài 1

- Bài yêu cầu gì?

* Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

- Để đọc, viết đúng cần dựa vào điều kiện nào?

- Nhận xét Đ - S.

* Gv chốt: Củng cố cho học sinh về đơn vị đo diện tích km2.

* Bài 2: Viết số thích hợp vào chố chấm - Bài tập yêu cầu các em làm gì?

* Chữa bài:

- Giải thích cách làm?

- Nhận xét Đ/S.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Tại sao 32m2 49 d m2 = 3249 d m2?

- Để đổi 2 000 000 m2 = …..k m2, em làm thế nào?

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo diện tích.

* Bài 3:

- HS đọc bài toán

- Bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

* Chữa bài

- Muốn tìm được diện tích khu rừng em làm thế nào?

* GV chốt: HS áp dụng được công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài toán có lời văn.

* Bài 4:

- HS nêu yêu cầu bài 4

- HS thảo luận nhóm đôi trong 2’ và nêu ý kiến?

- HS nhận xét, GV chữa bài:

- Tại sao đo diện tích căn phòng cần sử dụng đơn vị m2 ?

- Diện tích của 1 đất nước sẽ sử dụng đơn vị đo nào? Tại sao?

- HS làm vở bài tập - 3 HS lên bảng làm bài

- Chín trăm hai mươi mốt ki-lô- mét-vuông: 921km

- Hai nghìn ki-lô-mét-vuông: 2000 km

- Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông:509 km

- Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô- mét-vuômg: 320 000 km

- HS làm vở bài tập - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét

1km = 1 000 000 m 1 m = 100 dm

32 m 49 dm2 = 3249 dm 1 000 000 m = 1 km 5 km = 5 000 000m 2000 000 m = 2 km

- HS làm bài cá nhân - HS lên bảng

Bài giải

Diện tích khu rừng đó là:

3 x 2 = 6 ( km ) Đáp số: 6 km

- HS phát biểu - Nhận xét đúng sai

Bài giải:

a/ Diện tích phòng học : 40m2 b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991km2.

(7)

* GV chốt: Giúp HS có khả năng phán đoán, bước đầu HS hình dung được 1km2 rộng như thế nào.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Về nhà làm các BT vào vở.

Ngày soạn: 19/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 22/1/2019

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích có đơn vị ki-lô-mét vuông (km2) 2. Kĩ năng: HS Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích qua các bài tập và thực tế.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV: - Bảng phụ, VBT, HS: - vở ô ly…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng - Gv nhận xét.

2. Dạy - học bài mới : (32’) 2.1. Giới thiệu bài

*Trong giờ học này các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các BT có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông.

2.2. HD luyện tập:

*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu bài 1

? Em hãy nêu cách chuyển đổi 1 km = ? m

* Chữa bài

- Nhận xét bài làm của bạn

? Hai đơn vị liền kề nhau gấp ( kém) nhau bao nhiêu lần?

- Lớp nhận xét

* GV chốt: Củng cố cho HS cách đổi

- HS thực hiện yêu cầu HS dưới lớp theo dõi - nhận xét

7m = 700dm 5km = 5000000m - HS nghe

- HS làm bài tập

530 dm2 = 53 000 cm2 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2 84 600 cm2 = 846 dm2 300 dm2 = 3 m2

10 km2 =10 000 000 m2 9 000 000 m2 = 9 km2 - 1 em lên bảng làm bài

a) Diện tích hình chữ nhật đó là:

5 x 4 = 20 ( km2)

(8)

các đơn vị đo diện tích đã học.

*Bài 2: Cá nhân - HS đọc yêu cầu bài 2 + Bài yêu cầu gì?

- YC HS làm bài tập

* Chữa bài:

* GV chốt: Củng cố cho HS cách tính diện tích một số hình.

*Bài 3: ( nhóm) - Bài 3 yêu cầu gì?

- HS làm vở bài tập

* Chữa bài

- Nhận xét đúng sai

- Căn cứ vào số đo diện tích để so sánh diện tích các thành phố.

- Chốt lời giải đúng

- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau

* GV chốt: Học sinh nắm vững được các đơn vị đo diện tích, từ đó biết cách so sánh các đơn vị đo diện tích.

*Bài 4:

? Bài cho biết gì? Yêu càu tìm gì?

? Để biết diện tích khu đất, cần biết những gì?

- HS làm VBT

- 1 HS làm bài trên bảng

* Chữa bài:

- Nhận xét đúng sai

? Vì sao phải tìm số đo chiều rộng trước? Dựa vào điều kiện nào?

? Diện tích khu đất là bao nhiêu?

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Bài 5:

- HS làm bài cá nhân (2’) rồi đọc kết quả

- HS khác nhận xét bổ sung.

- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: Củng cố cho Hs cách quan sát biểu đồ.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Như thế nào để tính mật độ dân số?

Tác dụng của đơn vị đo km2? - Nhận xét giờ học

- VN: Làm bài tập trong VBT (10).

b) Đổi 8000m = 8 km Diện tích hình chữ nhật đó là:

8 x 2 = 16 ( km2) Đáp số: a) 20 km2 b) 16 km2 - 2 em lên bảng làm bài a) S Hà Nội < S Đà Nẵng

S Đà Nẵng < S Thành phố Hồ Chí Minh

b) Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất.

Thành phố Hà Nội có diện tích bé nhất.

- HS đọc bài 4

Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là:

3 x 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2

- HS phát biểu, nhận xét chữa bài.

a) Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.

b) Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng gần 2 lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.

- HS trả lời.

(9)

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?

- Tạo được câu kể Ai làm gì ? Từ những chủ ngữ đã cho.

2. Kĩ năng: Đặt câu kể có đủ thành phần.

3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)

+ Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa. Ông tốt nghiệp Trường CĐ mỹ thuật Đông Dương năm 1931.

+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét bài làm của hs.

- Gọi HS nhận xét và HS.

- VN trong câu kể Ai là gì ? Có đặc điểm gì ?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

*GV giới thiệu: Các em đã được học về VN trong câu kể Ai làm gì? Trong câu kể Ai làm gì? có hai bộ phận CN và VN.Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thật kỹ về CN trong câu kể Ai làm gì ?

2.2. Tìm hiểu ví dụ (15’)

- Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.

*Bài 1 : Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau :

- Trong các câu trên, những câu nào có

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai làm gì ?

- Mỗi HS chỉ đọc một câu.

+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ…..

+ Thắng mếu máo nấp vào lưng

(10)

dạng Ai làm gì ?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 2 : Gạch chân chủ ngữ trong các câu sau :

- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 3: Chủ ngữ trong câu trên do những từ loại nào tạo thành ? 2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.

- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.

2.4. Luyện tập (15’)

*Bài 1: Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể Ai làm gì - Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng

….

+ Hùng đút vội khẩu súng gỗ…

+ Tiến không có súng …..

- Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có dạng Ai làm gì ? Vào SGK - HS làm bài. Đáp án

+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ…..

+ Thắng mếu máo nấp vào lưng ….

+ Hùng đút vội khẩu súng gỗ…

+ Tiến không có súng …..

- Chữa bài (nếu sai)

+ Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng, rẫy, cuốc..) và do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh)

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

+ Nam và Bình // là đôi bạn thân CN: do cụm danh từ tạo thành + Sức khoẻ // là vốn quý

+ Quê hương // là chùm khế ngọt

CN: do danh từ tạo thành

- Lắng nghe

- HS đọc thành tiếng

- HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy định. Đáp án:

Trong rừng,chim chóc hót véo von.

Thanh niên lên rẫy.

Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

Các cụ già chụm đầu bên những chén

(11)

làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào ?

- CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?

- GV giảng: Trong câu kể Ai làm gì ? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN. Nó thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

*Bài 2 : Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai làm gì ?

- Nhắc HS: Để làm đúng dạng BT này, các em phải thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì? Có ND phù hợp

- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 3 :Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật miêu tả trong bức tranh sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhắc HS: Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai làm gì ? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho câu sau cho phù hợp với nội dung

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét và kết luận.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho

rượu cần.

- Chữa bài (nếu sai)

+ Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em đặt câu hỏi.

• Cái gì cũng là một mặt trận ? • Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy ? + CN trong các câu trên do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Trao đổi thảo luận, làm bài. Đáp án:

+ Các cú công nhân đang làm việc.

+ Mẹ em nấu cơm.

+ Chim sơn ca hót véo von.

- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Chữa bài (nếu sai)

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp

- HS lên bảng đặt câu, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS tiếp nối nhau đọc câu trước lớp.

(12)

từng em.

3. Củng cố dặn dò (3’)

-CN trong câu kể Ai làm gì ? Có đặc điểm gì?

- Nhận xét tiết học

- HS đọc ghi nhớ.

- Hs lắng nghe.

Kể chuyện

TIẾT 19 : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. Khẳng định những kẻ vô ơn, bạc ác, sẽ bị trừng trị thích đáng.

2. Kĩ năng: - HS Dựa vào lời kể của GV, tranh minh họa, thuyết minh được ND cho mỗi tranh bằng 1-2 câu.

- Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện.

3. Thái độ: - HS Yêu thích môn học. Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK HS: SGK TV

 UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu mỗi HS nhớ lại và nêu tên hai câu truyệnđã học ở học kỳ I.

2. Dạy - học bài mới ( 32’) 2.1. Giới thiệu bài

- GV yêu cầu HS mở SGK/8 và hỏi:

- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ lể lại câu chuyện gì ?

- Tên câu chuyện gợi cho em điều gì?

*GV giới thiệu: Bác đánh cá và gã hung thần là một câu truyện dân gian Ả-rập. Truyện có nội dung như thế nào? Các em cùng lắng nghe cô kể chuyện.

2.2. GV kể chuyện: UDPHTM video

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu 1 trong SGK.

- HS nêu tên truyện đã học.

+ Câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.

+ Tên câu chuyện gợi cho em nghĩ đến một ông lão đánh cá hiền lành tốt bụng và một gã hung thần to lớn, gian ác.

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh

(13)

- GV kể lần 1: Giọng kể vừa đủ nghe, thong thả, rõ ràng, chậm rãi ở đoạn đầu khi bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo; giọng nhanh hơn. Căng thẳng ở đoạn sau khi có cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần; giọng hào hứng ở đoạn cuối thể hiện rõ ý chí đáng đời kẻ vô ơn, bạc nghĩa. Lời dẫn chuyện:

rõ ràng, thong thả. Lời bác đánh cá:

bình tĩnh, tự tin. Lời gã hung thần: to, hung dữ.

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng hình ảnh trên video.

*Lưu ý: Trình độ HS khá, GV có thể kể một lần và dùng tranh minh họa để HS ghi nhớ mà không cần kể lần 2. GV nên dành nhiều thời gian để HS tập kể. Nếu HS chưa ghi nhớ nội dung truyện, GV có thể kể lần 3.

- HS nghe cô kể

- HS nghe cô kể

- Dựa vào hiểu biết của HS. GV có thể yêu cầu HS giải nghĩa các từ:

ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn.

Nếu HS không hiểu, GV có thể giải thích.

- Dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện (Nếu HS đã nắm được cốt truyện sau 2 lần kể thì không cần thiết tiến hành bước này).

- Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình trong tâm trạng nào ? -Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá nghĩ gì ?

- Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình ?

- Chuyện kì lạ gì đa xảy ra khi bác cạy nắp chiếc bình ?

- Con quỷ đã trả ơn bác đánh cá như thế nào ? Vì sao nó lại làm như vậy?

- Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình.

+ Ngày tận số: ngày chết + Hung thần: độc ác, hung dữ + Vĩnh viễn: mãi mãi

- Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng:

+ Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình khi bác đã ngán ngẩm vì cả ngày bác không bắt được con cá nhỏ.

+ Cầm chiếc bình trong tay bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ bán được nhiều tiền.

+ Thấy chiếc bình nặng, bác liền cạy nắp ra xem bên trong binh đựng gì.

+ Khi bác cạy nắp chiếc bình một làn khói đen tuôn ra hiện thành một con quỷ trông rất hung dữ và độc ác.

+ Con quỷ muốn giết chết bác đánh cá thay vì làm cho bác trở lên giàu sang phú quý vì nó chờ đợi ân nhân cứu mạng quá

(14)

- Bác đánh cá đã làm gì để thoát nạn?

- Câu chuyện kết thúc như thế nào 2.3. Hướng dẫn xây dựng lời thuyết minh

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ thuyết minh về 1 tranh, HS khác bổ sung (nếu có)

- Nhận xét, kết luận lời thuyết minh đúng.

- Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh.

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV nhận xét chung.

Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc

lâu nên đã thay đổi lời thề.

+ Bác đánh cá bảo con quỷ chui vào trong bình cho bác tận mắt thì mới tin lời nó nói.

+ Con quỷ ngu dốt chui vào trong bình và nó vĩnh viễn nằm dưới đáy biển.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết lời thuyết minh ra giấy nháp.

- Phát biểu, bổ xung.

- HS đọc thành tiếng lời thuyết mình

Khoa học

TIẾT 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.Giải thích được tại sao có gió.

2. Kĩ năng : HS Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ

3. Thái độ : HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương (nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả). BGĐT

- Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGH (phóng to nếu có điều kiện).

HS: chuẩn bị chong chóng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ 5’

- Yêu cầu HS nêu dẫn chứng không khí cần cho con người và động thực vật.

- GV nhận xét, đánh giá

- GV cho HS nêu tên trò chơi: "Chơi

- 2 HS trả lời, HS lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS chơi trò chơi theo tổ

(15)

chóng chóng".

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Yêu cầu HS trong nhóm chơi chóng chóng trong 3 phút.

- GV nhận xét, tuyên dương các tổ B. Bài mới

Hoat đông 1+ 2: (áp dụng PP Bàn tay nặn bột)

Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề

- GV đưa 1 cái chong chóng và hỏi:

Theo em làm thế nào để chong chóng quay?

+ Khi nào chong chóng không quay?

+ Khi nào chong chóng quay?

+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?

+ Nhờ đâu mà chong chóng quay được?

Tại sao lại có gió?

- Ghi bảng tên bài.

Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu - GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ vào vở thực hành cá nhân những dự đoán, hiểu biết về nguyên nhân gây ra gió trong tự nhiên.

- GV tổ chức cho các nhóm lên trình bày những dự đoán của nhóm mình.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm

- GV ghi nhanh những thắc mắc lên bảng.

+ Có phải không khí tạo ra gió?

+ Không khí di chuyển tạo ra gió có phải không?

+ Không khí có chuyển động, tạo ra gió không?

- GV gợi mở để HS rút ra câu hỏi lớn và ghi.

- GV gợi ý để HS đưa ra các phương án trả lời cho những thắc mắc ở trên.

- GV ghi nhanh các phương án lên bảng.

- HS các nhóm tiến hành chơi theo tổ - HS theo dõi, lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS trả lời theo ý hiểu

- Nếu trời lặng gió: chong chóng không quay.

- Khi có gió

- Tùy theo thời tiết khi đó, nếu trời có gió mạnh một chút chong chóng sẽ quay).

- Nhờ có gió.

- HS quan sát bảng

- HS làm việc cá nhân sau đó tổng hợp ý kiến của cả nhóm vào giấy A2.

- HS các nhóm trình bày

- HS nhận xét, đưa ra các thắc mắc

- HS rheo dõi

- HS nối tiếp nêu các phương án - HS nêu: làm thí nghiệm.

(16)

Yêu cầu HS tìm phương án tối ưu nhất, thuận tiện nhất.

Bước 4: Tiến hành thực nghiệm

- GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm đã chuẩn bị.

- GV theo dõi, quan sát, giúp đỡ các nhóm.

Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức

- GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, cùng HS chốt lại kiến thức.

- Gọi 2- 3 HS nhắc lại kiến thức.

-> GV kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, không khí chuyển động tạo thành gió.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.

- GV đề nghị HS làm việc theo cặp.

- GV yêu cầu các em quan sát đọc thông tin ở mục bạn cần biết.

+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển

->GV kết luận: sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.

C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xm lại bài

- HS thảo luận nhanh trong nhóm, lựa chọn dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho nhóm mình.

- Các nhóm trưởng lên lấy đồ dùng, điều khiển cả nhóm hoạt động rồi ghi kết quả vào vở thực hành cá nhân và giấy A2.

- Các nhóm trưởng lên trình bày, các nhóm khác trao đổi vấn đáp trực tiếp.

- HS lắng nghe - HS nhắc lại

- HS so sánh, đối chiếu với những dự đoán ban đầu.

- HS quan sát đọc thông tin ở mục bạn cần biết SGK trang 75.

- HS làm việc cá nhân trước khi làm việc theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS lắng nghe Địa lí

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS Xác định vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.

+ Hình thành các biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, học sinh có ý thức tìm hiểu về thành phố cảng.

2. Kĩ năng: HS Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng.

(17)

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học

* GDBVMT Biển: GD hs biết giữ VS môi trường biển, yêu biển của Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV: - Bản đồ hành chính, bản đồ giao thông Việt Nam.Tranh ảnh về thành phố Hải Phòng. BGĐT.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra (2- 3 phút)

- Nhắc nhở nề nếp học tập.

B. Bài mới (28 -29 phút) a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút) b. Các hoạt động: UDCNTT h/ả 1. Hải Phòng thành phố cảng.

- Thảo luận nhóm: ND:

- Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu.

-Vì sao nói Hải Phòng là thành phố cảng.

- Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng.

Chốt: Hải phòng là thành phố cảng . 2. Đóng tàu là ngành qua trọng của Hải Phòng.

- So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò quan trọng như thế nào.

- Kể tên một số nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng.

- Kể tên những sản phẩm của ngành đóng tàu.

Gv chốt: Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đóng được những chiếc tàu lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu.

3. Hải Phòng là trung tâm du lịch.

- Hải Phòng có điều kiện nào để phát triển ngành du lịch.

Gv chốt: Đến với Hải Phòng các bạn có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội

C. Củng cố (3 -5 phút) - HS đọc ND

- Liên hệ: Vườn quốc gia Cát Bà được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới....

- KT sách vở HS

- Học sinh quan sát bản đồ hành chính Việt Nam. Chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ.

- Học sinh thảo luận trình bày kết quả - các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Quan sát ảnh chụp cảng Hải Phòng ở Sgk.

- nhà máy đóng tàu Nam Triệu, Bạch Đằng ...

- xà lan, tàu đánh cá, tàu du lich, tàu chở khách, tàu chở hàng...

- HS nghe

- Có nhiều bãi tắm đẹp (Đồ Sơn, Cát Bà), có nhiều lễ hội lớn: hội đua thuyền rồng, hội chọi trâu…

- Học sinh đọc ghi nhớ.

(18)

* GDBVMT Biển: GD hs biết giữ VS môi trường biển, yêu biển của Tổ quốc.

- Giáo viên nhận xét giờ học Ngày soạn: 20/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 23/1/2019

Tập đọc

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.trụi trần, sáng lắm, rộng lắm.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm, dịu dàng, câu thơ kết bài đọc chậm hơn như lời kể chuyện.

- Hiểu nội dung bài thơ : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: HS Đọc diễn cảm, hiểu bài thơ.

3. Thái độ: HSYêu thích môn học

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

* Giáo dục KNS : GDHS biết trân trọng cuộc sống biết ơn cha mẹ, thầy cô II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Tranh minh họa bài tập đọc trang 9, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.

HS: SGK,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5’

- Đọc truyện 4 anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài:

- GV treo tranh và giới thiệu về bài

“Chuyện cổ tích về loài người”

2. Luyện đọc:

- HS cả lớp đọc bài + Bài thơ có mấy khổ?

- GV gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ.

+ Lần 1: GV chú ý sửa phát âm các từ dễ lẫn.

+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- Quan sát tranh, nhận xét.

- Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- HS đọc nối khổ tiếp lần 1 - HS đọc nối khổ tiếp lần 2

(19)

+ HD đọc khổ thơ: Yêu cầu HS đọc đúng nhịp của khổ thơ 1.

- YC HS luyện đọc theo cặp. (2’) - GV đọc mẫu toàn bài

3. Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS: Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:

- Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?

- Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào?

*GV giảng bài: Theo tác giả Xuân Quỳnh thì trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. Nhưng như vậy thì trẻ em không thể sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi như thế nào ? Thay đổi vì ai? Các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại để tìm hiểu điều đó.

- GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:

- Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời.

- Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra ?

- Bố của trẻ em giúp những gì ? - Thầy giáo giúp trẻ những gì?

- Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo ?

- Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ?

- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi: ý nghĩa của bài thơ là gì?

- HS đọc khổ, nêu cách ngắt nghỉ.

HS luyện đọc theo cặp. (2’) - HS nghe

+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.

+ Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm 6 khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi

+Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mắt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật.

+ Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc.

+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.

+ Thầy giáo dạy trẻ học hành.

+ Trẻ em nhận biết được biển rộng, con đường đi rất dài, ngọ núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.

+ Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ đó là chuyện về loài người.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Bài thơ thể hiện lòng yêu trẻ của tác giả.

+ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến của trẻ em.

(20)

*GV kết luận: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người trẻ em. Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ, Tất cả những điều tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.

- Ghi ý chính của bài.

c) Đọc thuộc lòng bài thơ

- Qua phần tìm hiểu nội dung bài thơ, bạn nào chho biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng như thế nào cho hay?

- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

- GV yêu cầu HS nhận xét về phần đọc bài của các bạn.

- GV gọi 7 HS khác nhau đọc lại bài thơ.

- GV nêu yêu cầu: Hãy chọn 2 hoặc 3 khổ thơ (liền nhau) trong bài mà em thích, sau đó học thuộc lòng diễn cảm bài thơ.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng đoạn thơ mà mình thích, giải thích vì sao mình thích đoạn thơ đó.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những hs còn chưa mạnh dạn.

+ Bài thơ ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của ngưới lớn với trẻ em.

+ Bài thơ muốn nói sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em…

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại ý chính.

- HS nêu ý kiến, trao đổi sau đó thống nhất: Đọc bài với giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.

- HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

- HS nhận xét để ghi nhớ cách đọc hay sửa cách đọc chưa hay.

- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - GV thi đọc bài, sau đó cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

• Em thích khổ thơ 2, em thích hình ảnh ông mặt trời toả ra những ánh nắng rực rỡ cho trẻ em vui đùa, ca hát.

• Em thích khổ thơ 3, hình ảnh mẹ chăm sóc, dạy dỗ con thật gần gũi và tình cảm.

- Hs lắng nghe.

Toán

HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Hình thành biểu tượng về hình bình hành.

- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.

2. Kĩ năng: HS Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học.

3. Thái độ: HSYêu thích môn học

(21)

II. ĐỒ DÙNH DẠY - HỌC

- GV: vẽ sẵn các hình: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình tứ giác. đục lỗ các hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua lỗ đó. Một số hình bình hành bằng bìa.

- HS : chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3, chuẩn bị 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1m.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập

- Nhận xét.

2. Dạy - học bài mới (32’) 2.1. Giới thiệu bài

- Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với 1 hình mới, đó là hình bình hành.

2.2. Giới thiệu hình bình hành

- Cho HS q/sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho học sinh xem một hình lại giới thiệu đây là hình bình hành.

2.3. Đặc điểm của hình bình hành

- Yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK trang 104.

- GV: Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD.

- Y/c HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành.

- Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và CD được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện.

- Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau?

- GV ghi bảng đặc điểm hình bình hành.

- Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.

- Nếu HS nêu các đồ vật có mặt là HV và HCN thì giáo viên giới thiệu HV và HCN cũng là các hình bình hành vì chúng cũng

- HS lên bảng thực hiện

- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn

12km = 12000000m 8000000m = 8m - Nhận xét, sửa sai.

- HS nghe GV giới thiệu hbh

- Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.

- Quan sát hình theo y/c của GV.

- Các cạnh // với nhau là: AB//DC, AD//BC.

- HS đo và rút ra kết luận h.b.h ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC.

- Hình bình hành có các cặp đối diện // và bằng nhau.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS nghe.

(22)

có hai cặp cạnh đối diện // và bằng nhau.

2.4. Luyện tập - thực hành

*Bài 1 : Trong các hình sau hình nào là hình bình hành?

- GV y/c HS q/sát các hình trong BT và chỉ các hình bình hành

*Bài 2 Cho các hình sau :

- GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.

- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.

- Hình nào có cặp cạnh // và bằng nhau?

- GV khẳng định lại: Hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng nhau.

*Bài 3:Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc một hình chữ nhật

- GV y/c HS đọc đề bài.

- GV y/c HS quan sát kĩ hai hình trong SGK và hướng dẫn các em vẽ hai hình này vào giấy vở ô li (hướng dẫn vẽ theo cách đếm ô).

- GV y/c HS vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành.

- GV cho 1 học sinh vẽ trên bảng lớp, đi kiểm tra bài vẽ trong vở của một số HS.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà cắt sẵn một HBH và mang kéo để chuẩn bị cho giờ học sau.

- HS quan sát và nêu hình bình hành.

- HS quan sát hình và nghe giảng.

- Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS vẽ hình như SGK vào vở bài tập.

- HS vẽ, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Hs lắng nghe.

Lịch sử

NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được tình hình nước ta cuối thời Trần.

- Hiểu được sự thay thế nhà trần bằng nhà Hồ

- Hiểu được vì sao nhà Hồ không thắng được quân Minh xâm lược.

2. Kĩ năng: HSTrình bày, trả lời câu hỏi về được tình hình nước ta cuối thời Trần.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.

HS: SGK, VBT

(23)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức

2. KTBC: 3’ KT sách vở Hs 3. Bài mới: 30’

- Giới thiệu - Ghi đầu bài.

1. Tình hình nước ta cuối thời trần - Tổ chức cho H thảo luận nhóm chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập. Y/C thảo luận

- G chốt lại nội dung bài 2. Nhà Hồ thay thế nhà Trần - Em biết gì về Hồ Quý Ly?

- Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?

- Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay là sai?vì sao?

- Vì sao nhà Hồ lại không chống được quân xâm lược nhà Minh?

- Gv chốt rút ra bài học.

4. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học - CB bài sau

- HS mở sách vở

- HS đọc từ đầu đủ điều

- Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm trưởng điều khiển

- Đại diện nhóm trình bày.

- Giữa thế kỉ 14 nhà Trần bước vào thời kì suy yếu, các vua quan ăn chơi sa đoạ, bóc lột nhân dân tàn khốc, ND cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta.

- HS đọc: trước tình hình…..hết

- Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần.

- Hồ Quý Ly thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất nô tì của quan lại quý tộc nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm nạn đói nhà giàu phải bán thóc và phải tổ chức nơi chữa bệnh cho dân.

-Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hưởng thụ, không quan tâm đến phát triển đất nước, ND đói khổ giặc ngoại xâm lăm le xâm lược.

Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn.

- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp XH - H đọc bài học

- Hs lắng nghe.

(24)

Chính tả (Nghe – viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nghe - viết chính sác, đẹp đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x , iếc/ iết.

2. Kĩ năng: HS Viết đúng chính tả đoạn văn, chữ đều, trình bày sạch sẽ khoa học.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

* GDBVMT: GD tình yêu công trình kiến trúc, môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - 2 tờ phiếu viết nội dung BT2 , BT3a hoặc 3b viết sẵn trên lớp.

HS: - Vở chính tả, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Dạy bài mới:

1.1. Giới thiệu bài (1’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa trang 5, SGK và hỏi:

- Bức tranh vẽ gì?

- Tiết chính tả hôm nay, cô (thầy) sẽ đọc cho các em đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập và làm bài tập chính tả.

1.2. Hướng dẫn nghe - Viết chính tả.

a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn (4’) - GV đọc đoặn văn hoặc gọi 1 HS khá đọc.

- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai ? - Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào ?

- Đọan văn đã nói lên điều gì?

* GDBVMT: các con cần yêu các công trình kiến trúc, và bảo vệ các công trình kiến trúc đó…

b) Hướng dẫn viết từ khó (5’)

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Y/cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm

- Quan sát và trả lời.

+ Bức tranh vẽ kim tự tháp ở Ai Cập.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.

- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.

+ Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng toàn bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới những giếng sâu, phòng chứa quan tài, buồng để đồ…

+ Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp ai cập là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây Kim tự tháp.

- PB: lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện chuyên chở, làm thế nào…

- PN: đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở

- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết

(25)

được.

c) Viết chính tả (15’)

- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau đó đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.

d) Soát lỗi và chấm bài (2’) - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu nhận xét 10 bài - Nhận xét bài viết của HS.

1.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

Bài 1: Chọn chữ viết đúng chính tả trongngoặc đơn, điền vào chỗ trống : - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.

- Dán 2 tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Bài 2 : Điền các từ ngữ thích hợp vào ô trống :

- Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b)

a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia bảng làm 4 cột gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

- Nếu còn thời gian GV có thể cho HS đặt câu với những từ ngữ viết đúng chính tả và sửa lại các từ ngữ viết sai chính tả.

- Đặt câu

+ Phòng học lớp em sáng sủa, rộng rãi.

+ Mặt trời sản sinh ra năng lượng .

vào vở nháp.

- Nghe GV đọc và viết bài.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài

- HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Đọc thầm đoạn văn trong SGK.

- HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK.

- Nhận xét

- HS đọc thành tiếng đoạn văn. HS cả lớp theo dõi, chữa bài (nếu sai).

Đáp án:

Sinh-biết-biết-sáng-tuyệt-xứng.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp viết bằng chì vào SGK.

- Nhận xét.

- Chữa bài (nếu sai).

Từ ngữ viết đúng chính tả

Từ ngữ viết sai chính tả sáng sủa sắp sếp

sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung - Lời giải:

(26)

+ BàI văn của bạn Lan rất sinh động.

- Sửa lại từ ngữ viết sai chính tả : sắp xếp, tinh xảo, bổ sung..

- Đặt câu:

+ Mấy hôm nay thời tiết rất đẹp.

+ Bố em đang lo công việc.

+ Ông em đang chiết cành.

- Sửa lại từ ngữ viết sai chính tả : thân thiết, nhiệt tình, mảI miết.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà viết lại BT2 vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại và chuẩn bị bài sau.

Từ ngữ viết đúng

chính tả

Từ ngữ viết sai chính tả thời tiết thân

thiếc công việc nhiệc tình chiết cành mải miếc

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 21/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 24/1/2019

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài: (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.

2. Kĩ năng: HS Thực hành viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 kiểu trên.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

* GDKNS : GDHS biết giữ gìn và sắp xếp ngăn ắp các đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV: - Giấy khổ to (4tờ) và bút dạ.

HS: - VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ5’

- GV gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 35’

1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Đề bài yêu cầu các em làm gì ?

- GV cho HS thảo luận nhóm và ghi kết

- 2 HS nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe.

- So sánh sự giống nhau và khác nhau của các đoạn văn a,b,c.

- HS thảo luận theo nhóm và ghi kết

(27)

quả thảo luận vào bảng nhóm.

- GV nhận xét, lại lời giải đúng.

+ Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách .

+ Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả.

Bài 2

- Đề bài yêu cầu các em làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc bài làm

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò 3’

- Gọi HS đọc lại bài tập 2.

- GV nhận xét tiết học

quả thảo luận vào bảng nhóm.

- HS lớp nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở - HS đọc bài làm của mình - HS lớp nhận xét.

- HS đọc.

- Lắng nghe.

Toán

DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.

- Bước đầu biết vận dụng công thức tính DT hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: HS Tính diện tích hình bình hành.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: phấn mầu, thước kẻ.

HS: Mỗi học sinh chuẩn bị hai hình bình hành bằng giấy hoặc bìa, kéo ,giấy ô li, êke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS lên trả lời: Thế nào là hình bh?

- GVnhận xét.

2. Dạy - học bài mới (32’) 2.1. Giới thiệu bài

- Trong bài học này, các em lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng các công thức này để giải các bài toán có liên quan đến hình bình hành.

2.2. Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.

- Gv tổ chức trò chơi cắt hình:

- HS thực hiện y/c, HBH có hai cặp cạnh đối diện //và = nhau

- Nghe Giới thiệu bài

- HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể

(28)

- Mỗi HS suy để cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuản bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một hình chữ nhật.

- Tuyên dương cắt ghép đúng và nhanh

- Diện tích hình ghép được như thế nào so với diện tích của hình ban đầu?

- Hãy tính diện tích của hình chữ nhật.

- Y/c HS lấy hình bình hành bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành.

- Y/c HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được.

- Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tinh diện tích hình bình hành chúng ta tính thể tích theo cách nào ? - GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích của hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là:

S = a x h 2.3 . Luyện tập thực hành Bài 1

- GV yêu cầu HS tổ chức ghép hình.

- Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm.

- Gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước lớp.

Bài 2

-Yêu cầu HS tự tính diện tích của 2 hình và so sánh diện tích 2 hình với nhau.

Bài 3

cắt ghép như sau:

+ Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành .

- HS tính diện tích hình của mình .

- HS kẻ đường cao của hình bình hành.

- HS đo và báo cáo kết quả: Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài hình chữ nhật .

- Lấy chiều cao nhân với đáy .

- HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.

S = a x h

H1: S = 9 x 5 = 45 (cm2) H2: S = 13 x 4 = 52 (cm2) H3: S = 7 x 9 = 63 (cm2) a. Diện tích của HCN là:

5 x 10 = 50 (cm2) b. Diện tích HBH là:

10 x 5 = 50 (cm2) ĐS: 50 cm2

(29)

- HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- Nhận xét chung.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nêu công thức tính S hbh?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học, chuẩn bị bài sau.

a. Diện tích HBH là:

Đổi 4dm = 40cm 40 x 34 = 1360 (cm2) b. Đổi 4m = 40dm Diện tích HBH là:

40 x 13 = 520 (m2)

ĐS: a: 1360 cm2; b: 520m2

- Diện tích hình bình hành S = a x h

Khoa học

GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Phân biệt được gió mạnh, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.

- Nêu được những thiệt hại do dông, bão gây ra.

- Biết được một số cách phòng chống bão.

2. Kĩ năng: HS Phòng chống bão.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

* BĐ: Bão biển đe doạ cuộc sống của con người, cần tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra.

II. ĐỒ DÙNG D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

Điểm M thuộc BC(M khác trung điểm của BC). Phân tích: Chắc chắn là ta phải nghĩ đến tìm điểm E,F,M hoặc điểm nào đó thuộc cạnh BC. Vì các điểm này đã thuộc một

Giới thiệu bài (2’) mới - Trong giờ học này các em sẽ cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để

Làm thế nào để chuyển hình bình hành thành hình chữ nhật có cùng diện tích?.

- Trong giờ học này các em sẽ cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài