• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 12/01/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2018 Tập đọc BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Câu chuyện ca ngợi sức khỏe tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Cẩu Khây, mười lăm, sống sót, sốt sắng….

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ, nghỉ hơi đúng sau các dấu

câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh, vạm vỡ, chí hướng….

* KNS :

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm

3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Trang minh họa bài tập đọc trang 4, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

- Tập truyện cổ dân gian Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.GIỚI THIỆU (2’)

*GV giới thiệu chủ điểm:

2. DẠY BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS(nếu có)

*Chú ý các đoạn đọc dài sau:

Đến một cánh đồng khô cạn / Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS : Ngày xưa … tinh thông võ nghệ.

+ HS 2: Hồi ấy … diệt trừ yêu tinh.

+ HS 3: Đến một n h đồng khô cạn

… diệt trừ yêu tinh.

+ HS 4: Đến một vùng khác… lên đường.

+ HS 5: Đi được ít lâu … đi theo.

Theo dõi

Thùy luyện đọc .

(2)

cọc/để đắp đập dẫn nước vào ruộng.

Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.

- GV đọc mẫu

- HS đọc phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.

- Theo dõi giáo viên đọc mẫu b)Tìm hiểu bài (10’)

(?) Truyện có những nhân vật nào?

- GV ghi tên các nhân vật lên bảng.

(?) Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?

- Đoạn 1 nói lên điều gì?

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

- Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của Cẩu Khây

(?) Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?

(?) Đọan 2 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thành tiếng ba đoạn còn lại và trả lời các câu hỏi :

- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai

- GV hỏi HS về nghĩa của từ vạm vỡ, chí hướng,

- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

- Truyện có nhân vật chính: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên.

- Những chi tiết nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.

*Nói lên sức khỏe và tài nghệ của Cẩu Khây.

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Quê hương của Cẩu Khây xuất hiện một con yêu tinh, nó bắt người và xúc vật làm cho bản làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.

+ Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh .

*Ý chí quyết tâm diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây.

+ Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.

• Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh.

• Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống.

+ Nắm Tay Đóng Cọc:

Dùng tay làm vồ đóng cọc, mỗi

Cùng tìm hiểu bài

Trả lời tại chỗ.

(3)

- Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện

- Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?

c) Đọc diễn cảm (8’)

- Gọi HS yêu cầu đọc diễn cảm 5 đoạn của bài: Sau mỗi lần HS đọc, GV đặt câu hỏi để HS tìm giọng đọc hay:

+ GV treo bảng phụ có viết đoạn văn.

+ GV đọc mẫu.

+ GV cho HS luyện đọc theo cặp.

+ Gọi một số cặp thi đọc.

- Nhận xét phần đọc của từng cặp.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

quả đấm giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng gang tay.

+ Lấy Tai Tát Nước:

Lấy vành tai tát nước lên thửa ruộng cao bằng mái nhà.

+ Móng Tay Đục Máng:

Lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng.

+ Tên của các nhân vật chính là tài năng của mỗi người.

*Truyện ca ngợi sức khỏe tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.

- HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm.

- Một số cặp HS thi đọc trước lớp.

- HS bình chọn đôi bạn đọc hay nhất.

Cùng đọc diễn cảm.

____________________________

Toán

KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki- lô - mét vuông.

- Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1km² = 1 000 000 m² và ngược lại

- Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo dt: cm², dm², m², km².

2.Kĩ năng: áp dụng để làm bài tập

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh vẽ trên một cánh đồng hoặc khu rừng.

- UDPHTM

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT5

- GV nhận xét cho HS.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’) 2.2. Giới thiệu về ki-lô-mét vuông (5’)

- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng (khu rừng, biển ..) và nêu vấn đề:

- Cánh đồng này có hình vuông mỗi cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.

*Ki-lô-mét-vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. (10’)

- Ki-lô-mét-vuông là viết tắt của km đọc là ki-lô-mét- vuông (?) 1km bằng bao nhiêu mét?

(?) Tính diện tích của HV có cạnh dài 1000 m.

- Dựa vào diện tích của HV có cạnh dài 1km và HV có cạnh dài 1000km, bạn nào cho biết 1km vuông bằng bao nhiêu mét vuông?

- UDPHTM: GV quảng bá hình ảnh tp Hà Nội.

2.3 Luyện tập (15’)

*Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống :

- GV y/cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài

- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích ki-lô-mét- vuông cho các HS kia viết các số đo này

- GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác.

*Bài 2:Viết số thích hợp vào

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng: 1km x 1km = 1km².

(HS có thể chưa ghi được đơn vị diện tích là km²)

- HS nhìn bảng và đọc ki-lô -mét vuông.

- 1km = 1000m

- HS tính: 1000m x 1000m = 1 000 000m².

- Dựa vào những hiểu biết đã học và TL.

1km² = 1000 000m².

- HS làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm BT.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1

Nhận xét.

Quan sát.

Đọc

Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

(5)

chỗ chấm :

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

cột

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

9m² = 900 dm²

4m² 25dm2 = 425dm²

3km² = 3000000m² 600m² = 6 m²

524m² = 52400 dm²

5 000 000 m² = 5 km²

(?) Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

*Bài 3

- GV gọi 1HS đọc đề bài.

- Mảnh đất đó là hình gì ? - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích HCN.

- Nhận xét, sửa sai.

*Bài 4: Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp để chỉ:

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV y/cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

- Để đo diện tích một trang sách Toán 4 người ta thường dùng đơn vị đo diện tích nào ? - Để đo diện tích Thủ đô Hà Nội người ta thường dùng đơn vị đo diện tích nào ?

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các BT HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau kém nhau 100 lần.

- Hình chữ nhật

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở BT.

Bài giải

Diện tích khu công nghiệp là:

5 x 2 = 10 (km²) Đáp số: 10km²

- dm² và diện tích là 4dm2 - km2 và diện tích là 921 km2

- Về nhà làm các BT trên vào vở.

Trả lời câu hỏi.

Làm bài vào vở ô li.

____________________________________

Khoa học

TẠI SAO CÓ GIÓ?

I.Mục tiêu :

-Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.

-Giải thích được tại sao có gió?.

(6)

-Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch về nhiệt độ.

II.Đồ dùng dạy học :

-HS chuẩn bị chong chóng.

-Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả).

-Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.

III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn ðịnh

2.KTBC:

GV gọi HS lên hỏi:

-Không khí cần cho sự thở của người, động vật, thực vật như thế nào?

-Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?

-Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.

GV nhận xét và ghi điểm.

3.Bài mới:

*Giới thiệu bài:

-GV hỏi:

+Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió em cảm thấy thế nào?

+Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay diều bay lên?

-Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên, nhưng tại sao có gió? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

*Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng.

-Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS.

-Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong chóng có quay không.

-Hướng dẫn HS ra sân chơi

-Hát

-HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.

-HS khác nhận xét, bổ sung.

+Em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi bức rất khó chịu.

+Lá cây lay động, diều bay lên là nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay lên cao.

-HS nghe.

-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

-HS làm theo yêu cầu của GV.

-HS nghe.

Trả lời câu hỏi.

Trả lời câu hỏi tại chỗ.

Cùng chơi.

(7)

chong chóng: Mỗi tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:

+Khi nào chong chóng quay?

+Khi nào chong chóng không quay?

+Làm thế nào để chong chóng quay?

-GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội dung sau:

+Theo em, tại sao chong chóng quay?

+Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng của bạn lại quay nhanh?

+Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng quay nhanh?

+Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?

-Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm.

Không có gió tác động thì chong chóng không quay.

*Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió

-GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng làm thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.

-GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ dùng của nhóm mình.

-GV yêu cầu HS đọc và làm thí

-Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời.

+Chong chóng quay là do gió thổi.Vì bạn chạy nhanh.

+Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra gió. Gió làm quay chong chóng.

+Muốn chong chóng quay nhanh khi trời không có gió thì ta phải chạy.

+Chong chóng quay nhanh khi có gió thổi mạnh, quay chậm khi có gió thổi yếu.

-HS lắng nghe.

-HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm.

-HS làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra.

-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Trả lời câu hỏi tại chỗ.

Nghe.

Làm thí nghiệm.

Trả lời câu hỏi.

(8)

nghiệm theo hướng dẫn của SGK.

GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:

+Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao?

+Phần nào của hộp không có không khí lạnh?

+Khói bay qua ống nào?

-Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động?

-GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao.

Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi

xuống.Khói từ mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động tạo thành gió.

Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.

-GV hỏi lại HS :

+Vì sao có sự chuyển động của không khí?

+Không khí chuyển động theo chiều như thế nào?

+Sự chuyển động của không khí tạo ra gì?

*Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên -GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu trả lời các câu hỏi

+Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A.

+Phần hộp bên ống B có không khí lạnh.

+Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên.

+Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A.

-HS nghe.

-HS lần lượt trả lời:

+Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động.

+Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.

+Sự chuyển động của không khí tạo ra gió.

-Vài HS lên bảng chỉ và trình bày.

Trả lời câu hỏi tại chỗ.

Nghe và trả lời.

(9)

:

+Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?

+Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình.

-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi:

+Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển ?

-GV đi hướng dẫn các nhómgặp khó khăn.

-Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của Trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.

-Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều gió thổi.

-Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài.

4.Củng cố:

-Tại sao có gió?

-GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm.

+H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền.

+H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển.

-HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi và giải thích hiện tượng.

+Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền.

+ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơnkhông khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển.

-Lắng nghe và quan sát hình trên bảng.

-HS lên bảng trình bày.

-HS trả lời.

(10)

-Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác hại do bão gây ra.

-Nhận xét tiết học.

________________________________

Ngày soạn: 13/01/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 01 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.

2.Kĩ năng

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích có đơn vị ki-lô-mét vuông (km2) 3.Thái độ:

- Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng - Gv nhận xét

2. Dạy bài mới (30,) 2.1. Giới thiệu bài (2’) 2.2. HD luyện tập

*Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

- Y/c HS tự làm bài

- HS thực hiện yêu cầu HS dưới lớp theo dõi - nhận xét

7m = 700dm 5km = 5000000m

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm vào vở BT.

Làm nháp.

Làm bài vào vở . 10 km² = 10 000 000 m²

50 m² = 5000 dm²

2010 m² = 201 000 dm² 2 000 000 m² = 2 km²

912 m² = 91200dm²

51 000 000m²

= 51km² - Chữa bài - y/c HS nêu cách đổi

đơn vị đo của mình.

*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mấu )

- VD: 50 m² = 5000 dm² Ta có 1m² = 100dm².

Vậy: 50 m² = 5000 dm²

Trả

(11)

- 1980 000 cm2 đổi ra được những đơn vị đo nào?

- 90 000 000 cm2 đổi ra được những đơn vị đo nào?

- 98 000351 m2 đổi ra được những đơn vị đo nào?

*Bài 3 : Viết vào ô trống :

- Bài tập cho hình gì? Tính diện tích như thế nào?

- Nhận xétHS.

*Bài 4 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng :

- Gọi HS đọc bài.

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Tổng kết giờ học.

- Về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Đổi ra được 198 m2 - Đổi ra được 9 000 m2

- Đổi ra được 98 km2 và 351 m2

- Tính diện tích hình chữ nhật:

chiều dài x chiều rộng

- Hs làm bài tập đổi vở kiểm tra kết quả

- HS đọc bài và làm - HS chữa bài:

A.20 000 m2 B. 25 000 m2 C.25 k m2

D. 2km2 5000 m2

lời câu hỏi.

làm bài vào vở ô li.

_______________________

Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 2. Kỹ năng:

- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?

- Tạo được câu kể Ai làm gì ? Từ những chủ ngữ đã cho.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)

(?) VN trong câu kể Ai làm gì?

Có đặc điểm gì?

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

Theo dõi và nhận xét.

(12)

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’) 2.2. Tìm hiểu ví dụ (15’)

*Bài 1 : Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau :

- Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai làm gì?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 2 : Gạch chân chủ ngữ trong các câu sau :

- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 3: Chủ ngữ trong câu trên do những từ loại nào tạo

thành?

2.3.Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.

2.4.Luyện tập (15’)

*Bài 1: Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu x vào ô trống trước các câu kể Ai làm gì? Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

(?) Muốn tìm được CN trong các

- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai làm gì?

+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ…..

+ Thắng mếu máo nấp vào lưng

….

+ Hùng đút vội khẩu súng gỗ…

+ Tiến không có súng …..

- HS làm bài. Đáp án

+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ…..

+ Thắng mếu máo nấp vào lưng

….

+ Hùng đút vội khẩu súng gỗ…

+ Tiến không có súng …..

+ Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng, rẫy, cuốc..) và do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS đọc câu của mình trước lớp.

Đáp án:

Trong rừng, chim chóc hót véo von.

Thanh niên lên rẫy.

Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

+ Muốn tìm được CN trong các câu

Đọc câu của mình

Gạch chân dưới chủ ngữ.

Đọc ghi nhớ.

Đọc đề bài và làm vào vbt.

(13)

câu kể trên em làm như thế nào?

(?) CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

*Bài 2 : Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B

- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật miêu tả trong bức tranh sau : - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét và kết luận.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

kể trên em đặt câu hỏi.

• Cái gì cũng là một mặt trận?

• Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy?

+ CN trong các câu trên do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Trao đổi thảo luận, làm bài.

Đáp án:

+ Các chú công nhân đang làm việc.

+ Mẹ em nấu cơm.

+Chim sơn ca hót véo von.

- HS lên bảng đặt câu, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Đăt câu theo yêu cầu.

____________________________

CHIỀU Kể chuyện

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. Khẳng định những kẻ vô ơn, bạc ác, sẽ bị trừng trị thích đáng.

2.Kĩ năng

- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh họa, thuyết minh được ND cho mỗi tranh bằng 1-2 câu.

- Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Lời kể chân thực, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

3.Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Lưu ý để phần trống dưới mỗi tranh để ghi lời thuyết minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1 Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu tên

(14)

- GV yêu cầu mỗi HS nhớ lại và nêu tên hai câu truyện đã học ở học kỳ I.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’) 2.2.GV kể chuyện (7’) - GV kể lần 1

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng.

2.3. Hướng dẫn kể chuyện: 20’

(?) Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình trong tâm trạng nào?

(?) Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá nghĩ gì?

(?) Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình ?

(?) Chuyện kì lạ gì đã xảy ra khi bác cạy nắp chiếc bình?

(?) Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ thuyết minh về 1 tranh, HS khác bổ sung (nếu có)

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện 3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét giờ - giao việc về nhà

- HS nêu tên truyện đã học.

+ Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình khi bác đã ngán ngẩm vì cả ngày bác không bắt được con cá nhỏ.

+ Cầm chiếc bình trong tay bác mừng lắm, bác nghĩ mình sẽ bán được nhiều tiền.

+ Thấy chiếc bình nặng, bác liền cạy nắp ra xem bên trong binh đựng gì.

+ Khi bác cạy nắp chiếc bình một làn khói đen tuôn ra hiện thành một con quỷ trông rất hung dữ và độc ác...

+ Con quỷ ngu dốt chui vào trong bình và nó vĩnh viễn nằm dưới đáy biển.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết lời thuyết minh ra giấy nháp.

- Phát biểu, bổ xung.

- HS thi kể

truyện

Trả lời câu hỏi và tập kể chuyện.

Trao đổi cùng bạn.

_________________________

BD Tiếng việt

LUYỆN: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? A- Mục đích, yêu cầu

(15)

1. Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? –

2.Kĩ năng: Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.

3. Thái độ: Biết yêu thích môn học.

B- Đồ dùng dạy- học

- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2 C- Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC

2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Yêu cầu HS mở vở bài tập

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ Một đàn

ngỗng

Chỉ con vật Cụm danh từ

Hùng Chỉ người Danh từ

Thắng Chỉ người Danh từ

Em Chỉ người Danh từ

Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ 3. Phần ghi nhớ

4. Phần luyện tập Bài tập 1

- Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

Bài tập 2

- GV nhận xét, chữa câu cho HS Bài tập 3

- GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe

- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học.

- Hát

- Nghe giới thiệu, mở sách - HS mở vở làm bài tập.

- Nêu miệng bài làm.

- 1 em chữa bảng phụ

- 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được

- HS đọc yêu cầu

- Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt

- 2 HS giỏi đặt câu

_____________________________

Khoa học

GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.

- Nêu cách phòng chống:

+ Theo dõi bản tin thời tiết.

+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.

+ Đến nơi trú ẩn an toàn.

2. Kĩ năng: Học sinh biết cách phòng trống khi có bão

(16)

3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học.

GDBVMT: HS có ý thức phòng chống bão.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 76,77 SGK.

- Phiếu học tập nhóm.

- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có).

- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin có liên quan đến gió bão.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định:

2- Bài cũ:

-Tại sao lại có gió?

3- Bài mới:

Giới thiệu bài: “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão”

Phát triển:

Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió

- Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió.

- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo)

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Nhận xét và chỉnh sửa.

*Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão

- Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết”

trang 77 SGK để trả lời trong nhóm:

+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.

+ Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão

* GDBVMT: Chúng ta phải làm gì để hạn chế bảo lụt.

Hoạt động 3:Trò chơi ghép chữ

HS hát

HS đọc bài Ghi nhớ HS nhắc tựa bài

- Đọc SGK.

- Hs hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Một số hs lên trình bày bạn bổ sung.

- Nghiên cứu để trả lời, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ…

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan.

- Chúng ta phải trồng cây gây rừng , cấm đốt phá rừng làm nương rẫy , hạn chế khói bụi công nghiệp thải ra môi trường…

Hoàn thành vào vbt.

Nghi ên cứu và trả lời câu hỏi.

(17)

vào hình

* Cách tiến hành:

- GV phô-tô 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió SGK / 77

- Viết lời ghi chú vào các phiếu rời.

- Yêu cầu các nhóm gắn chữ vào hình cho thích hợp.

4- Củng cố

- GV cho HS nêu nội dung bài học - GV giáo dục HS có ý thích phòng chống bão

- Về xem lại bài - Nhận xét tiết học.

- Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nàolàm nhanh và đúng là thắng cuộc.

- HS nêu nội dung bài học

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 14/01/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 17 tháng 01 năm 2018 Tập đọc

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm, dịu dàng, câu thơ kết bài đọc chậm hơn như lời kể chuyện.

- Học thuộc lòng bài thơ

- Hs đọc đúng với giọng đọc diễn cảm,lưu loát và hiểu nội dung bài 3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

* QTE : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh minh họa bài tập đọc trang 9, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS lên bảng - Nhận xét HS.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn.

Theo dõi

(18)

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm. ngắt giọng (nếu có) cho HS

- Lưu ý cách ngắt nhịp, nhấn giọng ở các câu sau:

Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Để bế bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to “Chuyện loài người”/trước nhất.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Đọc mẫu bài: Chú ý giọng đọc b) Tìm hiểu bài (10’)

(?) Nhà thơ kể với chúng ta chuyện gì qua bài thơ ?

(?) Trong “Câu chuyện cổ tích”

này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?

(?) Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào ?

(?) Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời.

(?) Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra ?

(?) Bố của trẻ em giúp những gì

?

(?) Thầy giáo giúp trẻ những gì?

(?) Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo ?

(?) Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ?

- Ý nghĩa của bài thơ là gì?

c) Đọc thuộc lòng bài thơ (9’) (?) Qua phần tìm hiểu nội dung

- HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

- Nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nhà thơ kể cho ta nghe chuyện cổ tích về loài người

+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.

+ Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.

+Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mắt trời để trẻ nhìn cho rõ mọi vật.

+ Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bế bồng, chăm sóc.

+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.

+ Thầy giáo dạy trẻ học hành.

+ Trẻ em nhận biết được biển rộng, con đường đi rất dài, ngọ núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.

+ Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ đó là chuyện về loài người.

Thùy luyện đọc .

Cùng tìm hiểu bài

Trả lời tại chỗ.

Cùng luyện đọc và

(19)

bài thơ, bạn nào cho biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng như thế nào cho hay?

- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng đoạn thơ mà mình thích

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét giờ học- giao việc về nhà.

+ HS phát biểu

- HS nêu ý kiến, trao đổi sau đó thống nhất: Đọc bài với giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.

- HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

- Hs thi đọc

học thuộc lòng.

_________________________________

Toán

HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.

- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.

2.Kĩ năng

- Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học.

3.Thái độ

- Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNH DẠY - HỌC

- GV vẽ sẵn các hình: hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hthang, tứ giác.

- Một số hình bình hành bằng bìa.

- HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.

- GV đục lỗ các hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua lỗ đó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập - Nhận xét HS

2. Dạy - học bài mới (30’) 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Giới thiệu hình bình hành - Cho HS q/sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho học sinh xem một hình lại giới thiệu đây là hình bình hành.

2.3. Đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS quan sát hình bình

- HS lên bảng thực hiện 12km = 12000000m 8000000m = 8Km

- Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.

Làm nháp.

Quan sát.

(20)

hành ABCD trong SGK trang 104.

- GV: Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD.

- Y/c HS dùng thước thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành.

(?) Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau?

- GV ghi bảng đặc điểm hình bình hành.

- Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.

- Nếu HS nêu các đồ vật có mặt là HV và HCN thì giáo viên giới thiệu HV và HCN cũng là các hình bình hành vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện // và bằng nhau.

2.4. Luyện tập - thực hành

*Bài 1 : Viết tên vào mỗi hình vào chỗ chấm:

- GV y/c HS q/sát các hình trong BT và chỉ rõ tên các hình

*Bài 2 Cho các hình sau : - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.

- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.

*Bài 3:Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc một hình chữ nhật

- GV y/c HS vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được 2 hình bình hành.

- GV cho 1 học sinh vẽ trên bảng lớp, đi kiểm tra bài vẽ trong vở của một số HS.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố-dặn dò (5’)

- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà cắt sẵn một HBH và mang kéo để chuẩn bị cho giờ học sau.

- Quan sát hình theo y/c của GV.

- Các cạnh // với nhau là:

AB//DC, AD//BC.

- HS đo và rút ra kết luận h.b.h ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC.

- Hình bình hành có các cặp đối diện // và bằng nhau.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS quan sát và nêu tên hình.

- HS quan sát hình

- Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện // và bằng nhau…

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS vẽ, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Hs lắng nghe.

Tìm đặc điểm.

Làm bài vào vở ô li.

Vẽ đoạn thẳng.

______________________________________________________________

(21)

Ngày soạn: 14/01/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 18 tháng 01 năm 2018 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng công thức tính DT hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - UDPHTM

- Mỗi học sinh chuẩn bị hai hình bình hành bằng giấy hoặc bìa, kéo ,giấy ô li, êke.

- GV: phấn mầu, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 HS lên trả lời: Hình bình hành là hình:

a. Có hai cạnh vuông góc và bằng nhau.

b. Có hai cạnh song song và bằng nhau.

c. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- GVnhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới (30’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) 2.2. Hình thành công thức tính DT hình BH.

- Gv tổ chức trò chơi cắt hình:

- Mỗi HS suy để cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuản bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một hình bình hành.

-Yc hs báo cáo kq

(?) Diện tích hình ghép được như thế nào so với diện tích của hình ban đầu?

- Nêu cách tính diện tích của

- HS thực hiện và chọ đáp án đúng là c.

- HS thực hành cắt ghép hình

- HS báo cáo kết quả: Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài hình chữ nhật.

Hs nhận xét

Trả lời.

Cắt hình.

Tìm cách tinh diện tích.

(22)

hình vừa ghép được

(?) Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tinh diện tích hình bình hành chúng ta tính thể tích theo cách nào ? - GV: S = a x h 2.3 . Luyện tập

Bài 1 : Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20 cm2

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2 : Viết vào ô trống : - Nhận xét, sửa sai.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- Yêu cầu học sinh làm bài . GV chữa bài

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nêu công thức tính S hbh?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà

- Lấy chiều cao nhân với đáy .

- HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.

Kq: hình 1 4 x 4 = 16 cm2 - HS làm bài tập

Hình bình hành Độ dài

đáy

Chiều cao

Diện tích

9cm 12cm 108cm2

15dm 12dm 180dm2

27m 14m 378m2

Bài giải :

Diện tích hình bình hành đó là : 7x14 = 84 (cm2)

Đáp số : 84 (cm2)

Làm bài vào vở ô li.

___________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài: (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.

2.Kĩ năng:

- Thực hành viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo 2 kiểu trên.

3.Thái độ:hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(23)

- Giấy khổ to (4tờ) và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đd sv của học sinh 2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Đọc các đoạn mở bài miêu tả cái cặp sách. Và viết điểm giống và khác nhau trong đoạn văn đó. (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Nhận xét, kết luận: Cả 3 đoạn văn trên đều là phần mở của đoạn của bài văn miêu tả đồ vật.

Đoạn a, b, giới thiệu ngay chiếc cặp cần tả, đoạn c lại nói

chuyện khác rồi mới dẫn vào giới thiệu chiếc cặp cần tả.

Bài 2 : Viết một đoạn văn miêu tả cái bàn học của em theo hai cách (19’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV hướng dẫn làm bài

- Nhận xét bài của từng HS và cho điểm những bài viết tốt.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Y/cầu những em viết bài chưa đạt về nhà viết lại 2 đoạn văn mở bài vào vở.

- Chuẩn bị bài sau

- HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc thầm.

*Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.

Điểm khác nhau: Đoạn a, b là kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay vào chiếc cặp sách cần tả. Đoạn c là kiểu mở bài gián tiếp, nói chuyện sắp sếp đồ đạc rồi mới giới thiệu chiếc cặp cần tả.

- HS đọc yêu cầu của bàì

- HS viết đoạn mở bài vào vở nháp.

- 5 đến 7 HS đọc bài làm của mình.

Đọc bài văn và tìm điểm giống và khác nhau.

Viết đoạn văn.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 16/01/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 19 tháng 01 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hình thành công thức tính chu vi hình bình hành.

(24)

2.Kĩ năng

- Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ

- Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng thống kê như bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, y/cầu các em nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành có số đo các cạnh như sau:

- Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3cm

- GVnhận

2. Dạy học bài - mới (30’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) mới - Trong giờ học này các em sẽ cùng lập công thức tính chu vi hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình có diện tích lớn nhất là : - GV yêu cầu h/s đọc yêu cầu bài

- Bài toán cho các hình nào ? -Muốn so sánh được ta phải làm gì ?

- GV y/c h/s làm bài tập.

- HS chữa bài.

Bài 2 : Viết vào ô trống theo mẫu

Hình bình hành Chu vi

1 20cm

2 3 4

- Em hãy nêu cách làm bài tập

- Hai học sinh thực hiện y/c.

- Học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét.

S =70 x 3 = 210cm - Nhận xét, sửa sai.

- Nghe GV Giới thiệu bài (2’).

- HS đọc y/c

- Hình vuông, hình bình hành. Hình chũ nhật.

-TÍnh diện tích từng hình.

Làm nháp.

Nghe.

Làm bài vào vở ô li.

(25)

2.

- Hãy nêu cách tính chu vi hình bình hành.

- Y/c HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

- HS trả lời :( cạnh đáy + cạnh đáy )x2

- HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 3: Viết vào ô trống theo mẫu

Hình bình hành

1 2 3

Cạnh đáy

4cm 14c m Chiều

cao

34cm 24cm

Diện tích

136c m2

182 cm2

360c m2 - Biêt diện tích , cạnh đáy ta tìm chiều cao như thế nào ? - Biết diện tích, chiều cao ta tìm cạnh đáy như thế nào ?

- Gv y/c học sinh làm bài tập.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 4 : Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC . Tính diện tích hình H.

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Muốn tính được hình H ta phải làm như thế nào ?

- Y/c học sinh tự làm bài.

- GV y/c học sinh nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nêu công thức tính P hình bình hành

- GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập

- HS đọc yêu cầu

- Lấy diện tích : cạnh đáy - Lấy diện tích : chiều cao.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- H/s đọc y/c đề bài

- Tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình bình hành.

- Hs làm bài.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

4 x 3 = 12(cm²)

Diện tích hình bình hành BEFC là : 4 x3 = 12 ( cm2)

Diện tích hình H là :

12 + 12 = 24 ( cm2) Đáp số:24cm² - P = (a +b) x2

Hoàn thành bảng số liệu.

Làm bài vào vở ô li.

(26)

HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NÃNG I. MỤC TIấU: Giỳp HS:

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ theo khả năng chủ điểm trí tuệ, tài năng.

2. Kĩ nóng:

- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và ghi nhớ các từ đó.

3.Thái ðộ:

- Hiểu nghĩa của các từ đã học, nghĩa của một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. Có khả năng sử dụng các câu tục ngữ được học.

II. éỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1.

- Các câu tục ngữ trong bài viết sẵn vào bảng phụ.

- HS chuẩn bị từ điển giáo khoa tiếng việt tiểu học (nếu có).

III. CÁC HOẠT éỘNG DẠY - HỌC

Hoạt ðộng dạy Hoạt ðộng học 1. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng đặt và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì?

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2’

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1: Phân loại các từ - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp trước khi làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Đặt câu với một trong các từ trên

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Gọi HS đọc câu văn của mình.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS làm bài

a.Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài năng.

b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.

- HS tiếp nối nhau đọc nhanh các câu văn của mình.

Ví dụ:

+ Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa.

Đặt câu tại chỗ.

Thảo luận theo cặp và làm bài.

(27)

- Sau mỗi HS đọc câu văn của mình, GV sửa lỗi về câu, dùng từ(nếu có) cho từng HS.

Bài 3: Đánh dấu x vào ô trống trước câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài 4: Ghi lại câu tục ngữ mà em thích

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

+ Bố em làm ở sở Tài Nguyên và Môi Trường.

- cả lớp đọc thầm.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau.

- Câu a: Người ta là hoa đất - Câu c: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

- HS đọc và làm bài - Giải thích theo ý hiểu.

Trao đổi theo cặp.

_____________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Củng cố nhận thức về hai kiểu bài: mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật.

2.Kĩ năng:

- Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả đồ vật.

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào viết văn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung:

+ Kết bài mở rộng: Sau khi viết đoạn kết cho bài văn miêu tả, có thêm bình luận.

+ Kết bài không mở rộng: Kết thúc bài miêu tả, không có lời bình luận gì thêm.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn.

- Nhận xét bài làm HS.

2. Dạy - học bài mới

- HS đọc bài làm của mình. Mỗi HS lựa chọn 1 cách mở bài để đọc.

Đọc bài của mìn h.

(28)

2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1 : a, Chép lại đoạn kết bài trong bài cái nón (10’)

(?) Bài văn miêu tả đồ vật nào ? (?) Hãy tìm và đọc đoạn kết của bài văn miêu tả cái nón.

b, Theo em, đó là kết bài theo cách nào?

Bài 2 Hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm trong các đề sau :(19’)

- Tả cái thước kẻ của em.

- Tả cái bàn hoc ở lớp hoặc ở nhà của em

- Tả cái trống trường em

- Chữa bài cho HS trên bảng thật kỹ, nhận xét những bài viết tốt. GV có thể cho điểm cả HS nhận xét, chữa bài để khuyến khích các em khả năng phân tích.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học – giao việc về nhà

+ Bài văn miêu tả cái nón.

+ Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài

Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền”...để quạt thì như thế dễ méo vành.

+ Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- Làm bài theo hướng dẫn của GV.

- HS lần lượt dán bài trên bảng và đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa bài cho bạn.

Ché p lại đoạ n kết bài.

Viết bài theo yêu cầu.

______________________________

SINH HOẠT TUẦN 19 A. SH TUẦN 19

I/ MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

(29)

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều khiện học tập.

- Phê bình:

………

2. Hạnh kiểm:

- Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường. 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

3. Lao động:

- Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

4. Văn thể mỹ:

Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, đều đặn.

- Tuyên dương các bạn sau: ………..

III. Công tác tuần tới:

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt.

- Thường xuyên phấn đấu học tập.

- Cán bộ lớp GVCN tích cực kèm các bạn học yếu: Thành, Huy, B.Tài, Lý Tài.

Chủ yếu kèm nhân với só có hai chữ số và ba chữ số.

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 3/2.

_______________________

CHIỀU Địa lí

TIẾT 19: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

2.Kĩ năng:

- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.

* HS khá, giỏi:

+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua chín cửa sông.

+ Giải thích vì sao ở đông bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng.

3.Thái độ: hs tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn B .CHUẨN BỊ

- Bản đồ dịa lí tự nhiên VN

(30)

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 Kiểm tra (5’) 2 / Bài mới :

Hoạt động 1 : (10’)

a / Đồng bằng lớn nhất của nước ta

GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi:

- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đáp nên?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)

- Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà Mau,

Hoạt động 2 : (10’)

b / Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt

- Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long?

* GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 3 : (7’) Làm việc cá nhân - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?

- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?

- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô,người dân nơi đây đã làm gì?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.

* GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.

D . Củng cố - Dặn dò: (3’)

- So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai.

- Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- Nằm ở phía Tây của đất nước . Do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp

- Có diện tích rộng lớn địa hình bằng phẳng , đất đai màu mỡ .

- HS lên bảng chỉ

- Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi của mục 2.

- ( HS khá , giỏi )

- HS giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.

- ( HS khá , giỏi )

- HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân để trả lơi câu hỏi.

- HS trả lời các câu hỏi

Quan sát và trả lời câu hỏi.

Quan sát và trả lời câu hỏi.

Theo dõi.

Nghe.

(31)

______________________________

Chính tả

KIM TỰ THÁP AI - CẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim Tự Tháp Ai Cập.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x, iếc/ iết.

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

* GDBVMT: Ý thức bảo vệ danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- 2 tờ phiếu viết nội dung BT2 , BT3a hoặc 3b viết sẵn trên lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Dạy bài mới

1.1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa trang 5, SGK và hỏi:

(?) Bức tranh vẽ gì?

- Tiết chính tả hôm nay, cô (thầy) sẽ đọc cho các em đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập và làm bài tập chính tả.

1.2. Hướng dẫn nghe - Viết chính tả.

a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn (5’)

- GV đọc đoặn văn hoặc gọi 1 HS khá đọc.

(?) Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?

(?) Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?

(?) Đọan văn đã nói lên điều gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó (5’)

- Quan sát và trả lời.

+ Bức tranh vẽ kim tự tháp ở Ai Cập.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.

- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.

+ Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng toàn bằng đá tảng. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp, đường càng đi càng nhằng nhịt dẫn tới nh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xem lại công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học chuẩn bị cho

- Trong bài học này, các em lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng các công thức này để giải các bài toán có liên quan đến hình

Kiến thức: Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn?. Kĩ năng: Rèn HS kĩ

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: HS ham học hỏi

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên

2.Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên