• Không có kết quả nào được tìm thấy

Adam Smith và lý thuyết thương mại

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Adam Smith và lý thuyết thương mại"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

Chương 3: Các chính sách phát triển kinh tế dựa trên thương mại

TS NGUYỄN MINH ĐỨC

l

một quốc gia tập trung vào sản xuất các hàng hóa có lợi thế cạnh tranh tuyệt đối (absolute advantages) và trao đổi với các quốc gia khác để có được những hàng hóa rẻ tiền hơn thông qua các thị trường quốc tế.

l

bàn tay vô hình (invisible hand) của sự cạnh tranh quốc tế sẽ khiến cho một quốc gia đi theo hướng chuyên môn hóa nếu như không có sự can thiệp của chính phủ.

Adam Smith và lý thuyết thương mại

(2)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 3

l

thừa hưởng các ý tưởng của Smith

l

lợi ích của thương mại vẫn đ ạt đ ược ngay cả khi một quốc gia không có đ ược một lợi thế tuyệt đ ối khi so sánh với từng quốc gia khác trong việc sản xuất ra từng món hàng hóa khác nhau.

l

Đ ể đ ạt đ ược các lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại, quốc gia đ ó chỉ cần có lợi thế tương đ ối trong một số hoạt đ ộng kinh tế nào đ ó.

Ricardo và lý thuyết thương mại

l

Lợi thế tương đ ối và lợi ích đ ạt đ ược từ chuyên môn hóa và thương mại là những nguyên tắc cơ bản và lâu bền của các ngành khoa học xã hội.

l

Ricardo đ ã đ ưa ra những mô hình đ ầu tiên và chắc chắn nhất về chuyên môn hóa sản xuất và thương mại, cung cấp cho những nhà nghiên cứu kinh tế hậu thế một nền tảng vững chắc đ ể hình thành nên ngành khoa học mới, kinh tế quốc tế.

Ricardo và lý thuyết thương mại

(3)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 5

l

Sản xuất phải là trung tâm của các lý thuyết thương mại.

l

lao đ ộng là một yếu tố sản xuất cơ bản và quan trọng, đ ược sử dụng với một số lượng cố đ ịnh cho mỗi đ ơn vị sản phẩm.

l

Yếu tố sản xuất đ ược giữ cố đ ịnh dẫn đ ến chi phí sản xuất không đ ổi (constant cost), hay còn gọi là chi phí cơ hội không đ ổi (constant opportunity cost).

Ricardo và lý thuyết sản xuất với chi phí sản xuất không đ ổi (constant cost theory)

l

Mô hình đ ơn giản: 2x2, i.e

l 2 loại hàng hóa

l được sản xuất bởi hai quốc gia,

l cả hai quốc gia đều đạt được lợi ích thông qua chuyên môn hóa với lợi thế tương đối của mình.

l

mở rộng với nhiều quốc gia và nhiều loại hàng hóa khác nhau.

l

Các mối quan hệ quốc tế nền tảng của lương và n ă ng suất lao đ ộng hay tỷ giá hối đ oái đ ược phát triển đ ều dựa trên mô hình chi phí sản xuất không đ ổi.

l

Các ứng dụng và kiểm đ ịnh gần đ ây về lý thuyết chi phí không đ ổi của sản xuất và thương mại đ ã khẳng đ ịnh quan đ iểm của Ricardo.

Ricardo và lý thuyết sản xuất với chi phí sản

xuất không đ ổi (constant cost theory)

(4)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 7

Lý thuyết chi phí sản xuất không đ ổi (Haberler)

l

Giả đ ịnh đ ầu tiên của mô hình Ricardo về chi phí sản xuất không đ ổi là sản xuất chỉ với một nguồn lực duy nhất, lao động.

l

Các nguồn lực khác như máy móc thiết bị, nguồn lợi tự nhiên và khả n ă ng kinh doanh đ ược chuyển hóa vào lao đ ộng

l

Việc giả đ ịnh chỉ có một nguồn lực sẽ giúp cho mô hình đ ược đ ơn giản hóa.

l

Với lý thuyết các tỷ lệ đầu vào không đổi, lượng lao động cần để sản xuất một đơn vị sản phẩm không thay đổi khi mức độ sản phẩm hay lương lao động thay đổi.

Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi

l Lý thuyết chi phí không đổi giả định rằng

các nguồn lực sản xuất được sử dụng

theo các tỷ lệ cố định trong các qui trình

sản xuất.

(5)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 9

Giả sử lượng lao đ ộng đ ể sản xuất ra một đ ơn vị thủy sản là 2 (ngày công) và đ ể sản xuất ra một đ ơn vị xi m ă ng là 3 (ngày công).

Tỷ lệ chi phí nguồn lực lao đ ộng không đ ổi đ ược ghi nhận như sau:

a

LS

= 2 và a

LM

=3

l aLSlà lượng lao động cần có để sản xuất ra một đơn vị thủy sản (TS)

l aLMlà lượng lao động cần có để sản xuất ra một đơn vị xi măng (XM)

Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi

l

lượng lao đ ộng đ ể sản xuất ra S đ ơn vị thủy sản (TS) sẽ là 2S

l

lượng lao đ ộng đ ể sản xuất ra M đ ơn vị xi m ă ng (XM) sẽ là 3M.

l

Nếu tổng số nguồn lao đ ộng sẵn có của cả nền kinh tế trong nước (L) là 120 và nền kinh tế này chỉ sản xuất ra 2 loại hàng hóa TS và XM, ta có công thức sau:

L = 2S + 3M = 120

l

Với một lực lượng lao đ ộng hữu hạn và không đ ổi làm đ ầu vào duy nhất cho sản xuất, một sản phẩm đ ược sản xuất nhiều hơn sẽ làm giảm bớt sản lượng của sản phẩm khác.

Lý thuyết chi phí sản xuất không đổi

(6)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 11

Đ ường giới hạn sản xuất PPF

Đ ường giới hạn sản xuất thể hiện những cách tổ hợp sản phẩm đ ược sản xuất trong cùng một đ iều kiện, cùng môi trường kỹ thuật và với cùng mức đ ộ sử dụng nguồn lực.

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

Đ ường giới hạn sản xuất PPF

Với nhu cầu lao động không đổi cho 1 đơn vị sản phẩm, chi phí cơ hội để sản xuất là như nhau khi sản lượng di chuyển dọc theo đường giới hạn sản xuất PPF.

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

(7)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 13

Đ ường giới hạn sản xuất PPF

L= 120 triệu, aLS=2 và aLM=3.

120/3 = 40 triệu đơn vị XM 120/2 = 60 triệu đơn vị TS Do đó, hai điểm cuối của đường PPF là (XM, TS) = (40,0) hay (0, 60).

Tại điểm A, sản lượng sẽ là sản xuất 20 triệu đơn vị XM và 30 triệu đơn vị TS.

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

Bài tập

Với cùng giả định

L= 120 triệu, aLS=2 và aLM=3.

a/ Tính sản lượng của TS khi nền kinh tế sán xuất được 30 triệu đơn vị XM, xác định điểm kết hợp đó (điểm B) trên hình vẽ.

b/ Tính sản lượng của XM khi nền kinh tế sán xuất được 45 triệu đơn vị TS, xác định điểm kết hợp đó (điểm C) trên hình vẽ.

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

(8)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 15

Đ ường giới hạn sản xuất PPF

Giá tương đối của thủy sản

= giá trị tuyệt đối của độ dốc PPF

= 2/3.

Mức giá này sẽ giống nhau trên tất cả

Vì sao?

Để cung cấp thêm 1 đơn vị TS cần có 2 lao động và sẽ phải lấy từ khâu sản xuất hàng XM.

Vì sao?

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

Đ ường giới hạn sản xuất PPF

⇒Sản lượng hàng XM sẽ giảm ít hơn 1 đơn vị

Vì sao?

cần đến 3 lao động để sản xuất ra 1 đơn vị hàng XM

⇒Khi 2 lao động rời bỏ khu vực sản xuất, sản lượng hàng XM sẽ giảm 2/3 đơn vị.

⇒Chi phí cơ hội này sẽ không đổi dọc theo đường PPF.

⇒Công thức của đường PPF sẽ là:

XM = 40 – 2/3*TS

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

(9)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 17

Tác đ ộng của việc t ă ng n ă ng suất lao đ ộng đ ối với PPF

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất khi năng suất lao động của ngành TS tăng

10

15 30 60 TS

PPF PPF’

80 B

40

Việc cải tiến kỹ thuật trong 1 ngành sản xuất sẽ mở rộng đường PPF theo hướng gia tăng sản lượng của ngành sản xuất đó.

Tổng sản lượng ở điểm A(20,30) sẽ tăng đến điểm B(20,40).

Tác đ ộng của việc gia t ă ng lực lượng lao đ ộng đ ối với PPF

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất khi lực lượng lao động (L) tăng

10

30

15 60 TS

PPF PPF’

80 C

36 24

Nếu lực lượng lao động L tăng từ 120 lên 144 trong khi năng suất lao động vẫn không đổi, nền kinh tế cũng sẽ tăng trưởng, và đường PPF sẽ mở rộng thành đường PPF’, song song với đường PPF. Cả hai ngành sản xuất đều tăng sản lượng.

Tổng sản lượng ở điểm A(20,30) sẽ tăng đến điểm C(24,36).

(10)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 19

Đ ường PPF của nước ngoài

L*= 240 triệu, a*LS=6 và a*LM=4.

240/6 = 40 triệu TS 240/4 = 60 triệu XM

Hai điểm cuối của đường PPF* là (XM, TS) = (60,0) và (0, 40).

Tại điểm A*, sản lượng sẽ là sản xuất 30 triệu đơn vị XM và 20 triệu đơn vị TS.

Giá tương đối của TS là Ps/Pm= XM/TS = 3/2

A*

XM 60

30

Đường giới hạn sản xuất của nước ngoài

10

1520 40 TS

PPF*

Tiêu dùng khi không có thương mại quốc tế

A*

XM 60

30

Đường giới hạn sản xuất của cả hai quốc gia

10

20

15 40 TS

PPF*

A 40

20

30

15 60 TS

PPF Nếu không có thương mại,

- Sản xuất và tiêu thụ của nền kinh tế nội địa sẽ ở điểm A và của nền kinh tế nước ngoài là A*.

-Giá tương đối của TS sẽ rẻ hơn trong nền kinh tế nội địa trong khi đắt hơn ở nước ngoài

- Không có một quốc gia nào có thể tiêu thụ ở mức độ của quốc gia kia vì nó vượt quá khả năng sản xuất của quốc gia đó (i.e.

nằm ngoài đường PPF)

(11)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 21

Sự chuyên môn hóa và thương mại

A*

XM 60

30

Đường giới hạn sản xuất của cả hai quốc gia

10

1520 40 TS

PPF*

A 40

20

15 30 60 TS

PPF Nếu cả hai chuyên môn hóa và

buôn bán với nhau:

- Cả hai quốc gia có thể tiêu dùng nhiều hơn mức sản xuất - Người tiêu dùng ở cả hai quốc gia có thể tiêu thụ nhiều hơn ở cả hai loại sản phẩm

Giá tương đ ối và sự chuyên môn hóa

A*

XM 60

30

Đường giới hạn sản xuất của cả hai quốc gia

10

20

15 40 TS

PPF*

A 40

20

30

15 60 TS

PPF -Giá tương đốikhác nhau ở hai

nền kinh tế của TS sẽ kích thích sự chuyên môn hóadẫn đến một mức độ sản xuất hiệu quả hơn trên qui mô toàn cầu

- Mỗi quốc gia sẽ tập trung sản xuất vào loại hàng hóa có giá tương đối(chi phí cơ hội) thấp hơn so với quốc gia khác, i.e.

chuyên môn hóa vào loại hàng hóa có lợi thế so sánhhay có hiệu suấtcao hơn.

(12)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 23

Chuyên môn hóa và

Tỷ lệ thương mại (Terms of trade)

Giá tương đối của TS ở nội địa là 2/3, trong khi ở nước ngoài là 3/2.

Nếu giá quốc tế là 1:1 hay tỷ lệ thương mại là 1 (tt=1), ta có thể đổi 1 đv TS để có 1 đv XM

Ở tt=7/6, có thể đổi 60 đv TS để lấy 70 đv XM.

Tỷ lệ thương mại (TOT) là tỷ lệ giữa giá xuất khẩu so với giá nhập khẩu của 1 quốc gia.

TOT = Px/Pm = M/X XM

40

Chuyên môn hóa và tỷ lệ thương mại (tt)

60 TS

PPF tt=1

60 70

tt’=7/6

Chuyên môn hóa và

Tỷ lệ thương mại (Terms of trade)

Nếu nền kinh tế nội địa tập trung vào sản xuất thủy sản và trao đổi thương mại để lấy xi măng ở giá 1/1 (cao hơn giá tương đối 2/3), nền kinh tế này sẽ được hưởng lợi Nền kinh tế nước ngoài cũng hưởng lợi với tt=1 vì nhỏ hơn giá PTS/PXM= 3/2 của TS so với XM ở thị trường đó

XM

TS 40

Chuyên môn hóa và tỷ lệ thương mại (tt)

60

PPF

60 tt=1

70

tt’=7/6

PPF*

(13)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 25

Tam giác thương mại (Trade Triangle)

Mức độ tiêu dùng sẽ chạy dọc theo đường tỷ lệ thương mại (đường tt).

Ví dụ, người tiêu dùng chọn điểm C (XM,TS) = (30,30). Ở đó, 30 đv TS sẽ được đổi lấy 30 đv XM.

Tam giác thương mại C3060 thể hiện kim ngạch thương mại và tỷ lệ thương mại

Tam giác thương mại

XM

40

60 TS

tt=1

60 70

30 20

30 C

Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade)

Với giá ở thị trường nội địa PTS/PXM= XM/TS = 2/3

i.e. 30 đv TS có giá trị lao động bằng 20 đv XM.

Nếu qui ra sản phẩm XM, giá trị (lao động) thực sự của tiêu dùng ở điểm A là

20XM + (2/3)*30TS

=

20XM + 20XM = 40 XM TS

TS XM

40

Lợi ích của thương mại

60

PPF

60 tt=1

75 C

30 30

50

20 A

(14)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 27

Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade)

Với sự chuyên môn hóa vào sản xuất TS để có 60TS, sau đó trao đổi thương mại 30TS lấy 30XM theo giá quốc tế tt=1

Nếu qui ra sản phẩm XM, giá trị (lao động) thực sự của tiêu dùng ở điểm C là

30XM + (2/3)*30TS

=

30XM + 20XM = 50 XM TS

XM

40

Lợi ích của thương mại

60

PPF

60 tt=1

75 C

30 30

50

20 A

Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade)

Như vậy, lợi ích của thương mại là 50XM - 40XM = 10XM

hay 10/40 = 25%

Tương tự, ta có thể tính lợi ích của thương mại theo giá trị của sản phẩm TS

TS XM

40

Lợi ích của thương mại

60

PPF

60 tt=1

75 C

30 30

50

20 A

(15)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 29

Bài tập

l

Hãy tính giá trị của lượng tiêu dùng tại điểm C qui theo sản phẩm TS

TS XM

40

Lợi ích của thương mại

60

PPF

60 tt=1

75 C

30 30

50

20 A

Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade)

Ở thị trường nước ngoài P*TS/P*XM= XM*/TS* = 3/2

i.e. 20 đv TS có giá trị lao động bằng 30 đv XM.

Nếu tập trung vào sản xuất 60XM sau đó đổi 30XM lấy 30TS, giá trị thực sự của tiêu dùng tại điểm C là

30XM + (3/2)*30TS

=

30XM + 45XM = 75 XM Lợi ích của thương mại sẽ là 75 – 60 = 15 XM hay 15/60 = 25%

Vì sao lại bằng với thị trường nội địa?

A*

XM

60

30

Lợi ích của nước ngoài

từ thương mại

10

20 40

PPF*

40

20

60 TS

tt=1 C

30 50

75

(16)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 31

Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade)

Với tt=1, là giá trị trung bình của hai mức giá tương đối của TS ở hai quốc gia (2/3 ở thị trường nội địa và 3/2 ở thị trường nước ngoài), cả hai quốc gia đều đạt được lợi ích thương mại (theo %) bằng nhau.

Nếu TOT gần với giá 2/3 hơn, thị trường nội địa hưởng lợi nhiều hơn, Nếu TOT gần với giá 3/2 hơn, thị trường nước ngoài hưởng lợi hơn, Hãy chứng minh!

TS TS

A*

XM

60

30

Lợi ích của

thương mại 40

PPF*

40

60 tt=1 C

30 50

A

Lợi ích thực sự của thương mại (Real gains from trade)

Hàng hóa xuất khẩu của nước nào có giá trị cao hơn ở thị trường quốc tế, nước đó hưởng lợi nhiều hơn.

Sự thiệt hơn trong việc đ ạt đ ược lợi ích thương mại giữa 2 quốc gia cũng phụ thuộc một phần vào nhu cầu quốc tế.

Giả sử người tiêu dùng nội địa định giá sản phẩm XM của nước ngoài cao hơn người tiêu dùng ở nước ngoài định giá sản phẩm TS của nội địa, tỷ lệ thương mại sẽ có lợi hơn cho nước ngoài khi họ có vị trí thương thuyết tốt hơn.

(17)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 33

Nếu một nước lớn trao đổi thương mại với một nước nhỏ hơn, nước nào sẽ hưởng lợi nhiều hơn?

Nguồn lực sản xuất

l Sản lượng của các công ty và ngành sản xuất bị giới hạn bởi nguồn nhân lực, vốn và nguồn lợi tự nhiên.

l Các nhóm đ ầu vào của sản xuất này sẽ

đ óng vai trò thiết yếu, quyết đ ịnh lợi thế

so sánh và mặt bằng thương mại giữa

các quốc gia

(18)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 35

Các nguồn lực cho sản xuất

l

Nhiều loại lao đ ộng: đ ã đ ào tạo, chưa đ ào tạo, cao cấp,...

l

Vốn đ ược thể hiện không chỉ qua hình thức tiền tệ mà còn ở những hình thức khác nhau như:

trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất,...

l

Sự phong phú về nguồn lợi tự nhiên cũng khác nhau giữa các quốc gia.

VD: dầu thô của các nước Trung Đông rừng nhiệt đới của Columbia

vẻ đẹp non nước của Vịnh Hạ Long

nguồn nước dồi dào của hạ lưu sông Mekong,...

Kinh tế là gì?

l Các kỹ thuật kết hợp các nguồn lực lao đ ộng, vốn và nguồn lợi tự nhiên đ ể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ không ngừng tiến triển

l Gợi nhớ: Kinh tế là gì?

(19)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 37

Đ ường giới hạn sản xuất

l

Khi giá của hàng hóa và dịch vụ thay đ ổi, nguồn lực sẽ di chuyển từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác.

l

Ví dụ?

l

Giới hạn tổng quát của các ngành sản xuất đ ược thể hiện qua đ ường PPF

A XM

40

20

Đường giới hạn sản xuất

(Production Possibility Frontier) 10

15 30 60 TS

PPF

Thương mại của 1 quốc gia

l

Một nền kinh tế nhỏ sẽ phải chấp nhận giá thị trường quốc tế,

=> sẵn sàng chuyên môn hóa với lợi thế so sánh của mình nhằm đ ạt đ ược lợi ích từ việc trao đ ổi thương mại với các nền kinh tế khác.

l

Một quốc gia với nền kinh tế mở và chuyên

môn hóa sẽ sản xuất hàng hóa rẻ hơn so với

quốc gia khác đ ể xuất khẩu và nhập khẩu trở

lại các hàng hóa có mức giá rẻ hơn so với thị

trường nội đ ịa

(20)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 39

Lợi ích của thương mại

l

Chất lượng hàng hóa cũng là 1 yếu tố giải thích cho việc nhập khẩu hàng hóa.

=> người tiêu dùng luôn tiếp xúc với tất cả các loại hàng hóa: trong nước và nhập khẩu

=> người tiêu dùng có đ ạt đ ược lợi ích do thương mại đ em lại hay không? Làm cách nào đ ể đ o lường lợi ích này?

Đ ường giới hạn sản xuất với chi phí cơ hội gia t ă ng

l

Chi phí cơ hội gia t ă ng dẫn đ ến đ ường PPF bị cong hướng ra xa gốc tọa đ ộ.

l

Chi phí cơ hội cho 1 đ ơn vị gia t ă ng của TS

l giữa 2điểm C và B là 25/50 = 0.5

l Giữa 2điểm D và E là 125/25 = 5

=> Chi phí cơ hội để sản xuất TS gia tăng khi sản lượng TS tăng

D XM

300

125

Đường giới hạn sản xuất với chi phí cơ hội gia tăng

50 100 150 TS

125 275

200 C

B A

E

(21)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 41

Bài tập

l

Hãy chứng minh chi phí cơ hội đ ể sản xuất XM gia t ă ng khi sản lượng XM t ă ng!

D XM

300

125

Đường giới hạn sản xuất với chi phí cơ hội gia tăng

100

50 150 TS

125 275

200 C

B A

E

Tỷ lệ chuyển đ ổi cận biên

Marginal rate of transformation (MRT)

l Đường PPF thể hiện tiềm năng sản xuất của nền kinh tế khi sản xuất hiệu quảvà không có sựthất nghiệp.

l Độ dốc của đường PPF được gọi là tỷ lệ chuyển đổi cận biên.

l Tỷ lệ chuyển đổi cận biên thể hiện sốđơn vịXM phải bịtừbỏ đểsản xuất thêm 1đơn vịTS

l Tại sao chi phí cơhội gia tăng đường PPF cong ra với bề lõm hướng vềgốc tọađộ?

D XM

300

125

Đường giới hạn sản xuất với chi phí cơ hội gia tăng

50 100 150 TS

125 275

200 C

B A

E

(22)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 43

l

N ă ng suất biên của TS giảm dần (

diminishing marginal productivity

) khi nền kinh tế di chuyển trên đ ường PPF từ C đ ến E.

l

Hãy giải thích!

……….

……….

……….

……….

……….

……….

D XM

300

125

Đường giới hạn sản xuất với chi phí cơ hội gia tăng

100

50 150 TS

125 275

200 C

B A

E

N ă ng suất biên

Marginal productivity (MP)

Đ ường bàng quan ( Indiference curve)

l

Tập hợp các điểm kết hợp sản phẩm khác nhau của sản xuất đ ể tạo ra một mức độ thỏa mãn của khách hàng.

l

Bề mặt lồi hướng vào gốc tọa đ ộ

l

Càng xa gốc tọa đ ộ, mức đ ộ thỏa mãn càng cao

l

H < A = G < J

G XM

300

125

Đường bàng quan

50 100 150 TS

275 200

J H

A

E

III II I

(23)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 45

Bài tập

l Hãy chứng minh các

đường bàng quan luôn song song nhau!

l ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

G XM

300

125

Đường bàng quan

100

50 150 TS

275 200

J H

A

E

III II I

Tỷ lệ thay thế cận biên

marginal rate of substitution - MRS

l

Đ ộ dốc của đ ường bàng quan

=

XM/TS

l

Số đ ơn vị XM mà người tiêu dùng của 1 quốc gia sẵn sàng từ bỏ đ ể có thêm 1 đ ơn vị TS

G XM

300

125

50 100 150 TS

275 200

J H

XM

E

III II I

Đường bàng quan

TS

(24)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 47

l Thị trường sẽ điểu khiển các hoạtđộng sản xuất và tiêu dùng đạtđếnđiểm cân bằng

l Tại điểm cân bằng A, tỷ lệ chuyển đổi cận biên sẽ bằng tỷ lệthay thếcận biên

MRT = MRS

??? Vì sao gọi điểm A là điểm cân bằng thịtrường (equilibrium)???

Gợi nhớ: lý thuyết kinh tếvi mô về cung cầu

D XM

300

125

Điểm cân bằng thị trường

100

50 150 TS

125 275

200 C

B A

E

Đ iểm cân bằng thị trường

II

l Giả sử sản xuất và tiêu dùng xảy raởđiểm A.

l Đường thẳng tiếp xúc với 2đường PPF vàđường bàng quan tạiđiểm A là đường giá tương đối (relative price line)

l Giá trị thu nhập của cảquốc gia là 400 triệu đv XM hay 200 triệu đv TS.

l Đường giá (price line) di chuyển ra ngoài biểu diễn sựgia tăng của thu nhập quốc gia ở cùng mức giá XM/TS = 2.

Giá tương đ ối và thu nhập

II XM

300

Giá tương đối và Thu nhập của quốc gia

100 150 TS

200 A

400

200 500

(25)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 49

Thương mại và chuyên môn hóa

l Đường tỷ lệ thương mại XM/TS=4 đại diện cho giá quốc tế của TS.

l Mức giá này cao hơn mức giá tương đối nội địa XM/TS=2 l Nền kinh tế mở sẽ chuyên môn

hóa vào sản xuất TS và điểm sản xuất di chuyển từ A đến P

=> nhiều TS hơn và ít XM hơn

XM

300

Giá quốc tế và chuyên môn hóa

100 125 TS

200 A

400

156 . 625

D XM/TS = tt = 4

125

Thương mại và chuyên môn hóa

l Đường tỷ lệ thương mại XM/TS=4 đại diện cho giá quốc tế của TS.

l Mức giá này cao hơn mức giá tương đối nội địa XM/TS=2 l Nền kinh tế mở sẽ chuyên môn

hóa vào sản xuất TS và điểm sản xuất di chuyển từ A đến D

=> nhiều TS hơn và ít XM hơn

XM

300

Giá quốc tế và chuyên môn hóa

100 125 TS

200 A

400

156 . 625

D XM/TS = tt = 4

125

(26)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 51

Sản xuất và tiêu dùng khi có thương mại tự do

l Với sự chuyên môn hóa sản xuất ở điểm P và thương mại quốc tế, mức tiêu dùng sẽ nằm dọc theo đường tt = 4

xuất 20 TS để nhập 80 XM

Tiêu dùng nhiều hơn điểm A ở cả hai hàng hóa

Lợi ích xã hội và mức thỏa

dụng cao hơn II

XM

300

Lợi ích của thương mại tự do

105125 TS

205 A

625

D XM/TS = tt = 4

T

125

Quá trình đ iều chỉnh

l Trong quá trình di chuyển từ A sang P, nền sản xuất có thểsản xuất ít hơn khả năng của nó (i.e. thấp hơn đường PPF)

=> chi phí điều chỉnh ngắn hạn làm cho nền kinh tếtạm thời sản xuất thấp hơn tiềm năng.

=> Thu nhập quốc gia giảm trong quá trìnhđiều chỉnh D

XM 300

125

Điều chỉnh từ A sang P

100 TS

125

200 A

(27)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 53

Thương mại và sự phát triển kinh tế

l

Kinh tế phát triển thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau:

l Nguồn lực sản xuất gia tăng

(đặc biệt là vốn tưbản và nhân lực cao)

l Kỹthuật công nghệđược nâng cấp

l Phương pháp sản xuấtđược cải tiến

l

Phát triển là một quá trình lâu dài đ ể tích lũy vốn con người và vật chất nhằm gia t ă ng n ă ng suất

Thương mại và sự phát triển kinh tế

l

Thương mại quốc tế đ óng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế

l

Chuyên môn hóa và xuất khẩu => đ ầu tư nước ngoài VD: ngành giày da, may mặc, thức ă n gia súc

l

Công ty đ a quốc gia sẽ hiện diện nhiều hơn ở quốc gia tập trung vào xuất khẩu

l

Người lao đ ộng sẽ tự đ ào tạo đ ể có thể cạnh tranh trên thị trường thế giới

l

Đ ường PPF sẽ mở rộng về phía những mặt hàng xuất

khẩu

(28)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 55

Thương mại và sự phát triển kinh tế

l

Các chính sách nhằm thúc đ ẩy nền kinh tế hướng đ ến chuyên môn hóa quốc tế và xuất khẩu hình thành sự t ă ng trưởng dựa trên xuất khẩu (export led growth)

l

Các nước kém phát triển (LDC) cũng thường có khuynh hướng thúc đ ẩy sản xuất nhằm thay thế hàng nhập khẩu (import subsitution)

Sản xuất đ ể thay thế nhập khẩu

l Chính sách thay thếnhập khẩu sẽthúc đẩy nền kinh tếsản xuấtở điểm E thay vìđiểm D nhưtrongđiều kiện thương mại tựdo

l Thương mại vẫn sẽ xảy ra nhưng dọc theo đường tt’, thấp hơn đường tt l Lượng tiêu dùng sẽ ở điểm T’ thay vì

điểm T

Sản xuất để thay thế nhập khNu II XM

300

105 125

TS 205

A

D tt = 4

T

125

tt’

T’

E

•Thu nhập thực tế sẽ giảm

•Đường hữu dụng cũng ở vị trí thấp hơn đường II.

(29)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 57

Ví dụ về tác hại của chính sách thay thế hàng nhập khẩu

l VD1: Từnăm 1985, các công ty dược phẩm Mỹ đã phát triển một xét nghiệm virus HIV và 1 phương pháp thanh lọc máu trước khi truyền cho bệnh nhân

l Các quan chức y tế của Pháp biết rõ thành quả trên nhưng không muốn nhập khẩu công nghệlọc máuđó mà muốn chờViện Pasteur của Pháp sản xuất ra công nghệriêng cho nước Pháp.

=> Kết quả: 1200 bệnh nhânđã phải nhận máu bịnhiễm virus HIV và hơn 250 ngườiđã chết

l VD2: BộY Tế Nhật Bản không muốn nhập vaccine sởi rubella từ1 công ty của Mỹ

l 3 công ty của Nhật được chỉ định nghiên cứu và phát triển loại vaccine này

=> Kết quả: trước khi chấm dứt quá trình nghiên cứu và thử nghiệm của 3 công ty Nhật Bản, hàng ngàn ngườiđã bịmắc bệnh, dẫnđến bại não và một sốbệnh nhân đã chết

THẢO LUẬN

l

“Các nước giàu có trên thế giới có ngành công nghiệp ô tô (với các ngành phụ trợ như thép, nhôm, điện,…), đất nước chúng ta cũng phải có ngành công nghiệp ô tô nếu chúng ta muốn giàu có” (trích dẫn từ Henry Thompson, 2001)

l

Tính khả thi và hiệu quả phát triển kinh tế của chính sách trên?

l

Ai sẽ hưởng lợi nhờ chính sách trên?

(30)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 59

Chính sách phát triển kinh tế dựa trên xuất khẩu

l Chuyên môn hóa vào sản xuất XM sẽ làm cho đường PPF mở rộng theo hướng nhiều XM được sản xuất hơn.

Kinh tế phát triển

Ngành sản xuất XM tăng trưởng mạnh hơn TS

Tăng trưởng dựa trên xuất khNu I XM

TS A

tt

T tt’

T’

A’

l Kim ngạch xuất nhập khẩu sẽ tăng trưởng nhờ chính sách tập trung chuyên môn hóa và xuất khẩu XM

l Tam giác thương mại màu lam (cạnh huyền là AT) sẽ tăng trưởng thành tam giác thương mại màu lục (cạnh huyền là A’T’)

Kim ngạch thương mại tăng I XM

TS A

tt

T tt’

T’

A’

Chính sách phát triển kinh tế

dựa trên xuất khẩu

(31)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 61

Lưu ý: Sự t ă ng trưởng bần cùng

l Chuyên môn hóa vào sản xuất XM làm cho đường PPF mở rộng theo hướng XM.

Tỷ lệ thương mại (tt) giảm (xảy ra khi:

quốc gia xuất khẩu XM là nguồn cung cấp chính cho thị trường thế giới

nhu cầu XM của thế giới là không co giãn

Sự tăng trưởng bần cùng

I XM

TS A

tt

T tt’

T’

A’

II

Sự t ă ng trưởng bần cùng

l Sự sụt giảm của tỷ lệ thương mại buộc nền kinh tế trong nước phải tiêu thụ một rổ hàng hóa thấp kém hơn so với trước.

l Tuy nhiên, sự tăng trưởng bần hàn, nếu có, sẽ rất hiếm khi xảy ra.

Sự tăng trưởng bần cùng

I XM

TS A

tt

T tt’

T’

A’

II

(32)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 63

Chính sách thương mại và công nghiệp

l

Các chính quyền các nước thường đ ề xuất các chính sách khuyến khích xuất khẩu sản phẩm của một ngành nghề nào đ ó.

=> thay đ ổi cấu trúc và cán cân thương mại

=> Chính sách trợ cấp xuất khẩu thường đ ược sử dụng ở các nước đ ang phát triển

=>Thiết lập các khu thương mại tự do, khu công nghiệp, khu chế xuất

l

Khu thương mại tự do

l Hàng hóa nhập khẩuđược miễn thuế

l Đầu tưnước ngoàiđược giảm thuế

VD: Khu Kinh tế- Thương mạiđặc biệt Lao Bảo (Quảng Trị), ChợCửa Khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)

=> lợi cho người tiêu dùng

l

Khu công nghiệp, khu chế xuất

l Thủtục hải quanđơn giản

l Giảm, miễn thuế,…

VD: Các khu chếxuất Linh Trung, Tân Thuận,…

=> lợi cho người sản xuất

Chính sách thương mại và công nghiệp

(33)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 65

Trợ cấp xuất khẩu

l

Trợ cấp xuất khẩu nhắm đ ến mục tiêu làm cho hàng xuất khẩu rẻ hơn trên thị trường thế giới và gia t ă ng lợi nhuận cho các công ty xuất khẩu của một ngành công nghiệp nhằm thúc đ ẩy t ă ng trưởng của ngành đ ó.

l

Các hình thức trợ cấp xuất khẩu:

l

Chi trả trực tiếp. VD: trả 5 cent cho 1 US xuất khẩu

l

Giảm thuế lợi tức cho hàng hóa xuất khẩu

l

Trợ cấp lương công nhân

l

Giảm thuế nhập khẩu nguyên vật liệu

l

Tài trợ nghiên cứu và phát triển (R&D)

Tác đ ộng của trợ cấp xuất khẩu

l Trợ cấp xuất khẩu sẽ dịch chuyển đường cung nội địa S thành S’

l Ở giá quốc tế là 10$, sản lượng XM sẽ tăng từ 100 triệu lên 140 triệu, sản lượng xuất khẩu tăng từ 50 triệu lên 90 triệu

l Chi phí cho việc trợ cấp xuất khẩu sẽ là

140(triệu)*2$ = 280 triệu $ được thể hiện ở hình chữ nhật màu xanh

=> Càng xuất khẩu nhiều, chi phí xã hội phải trả càng tăng

D

XM

P(USD/XM)

100 140 10

Chi phí của trợ cấp xuất khNu 12 S’

50

S

(34)

TS Nguyễn Minh Đức 2009 67

THẢO LUẬN

l

Người dân trong nước có hưởng lợi nhờ chính sách trợ cấp xuất khẩu không? Tại sao?

l

Nước Việt Nam chúng ta có nên áp dụng chính sách trợ cấp xuất khẩu không? Nếu có, chính sách này nên áp dụng cho ngành nào? Tại sao?

l

Các hình thức trợ cấp nào đ ược cho phép theo

các quy đ ịnh của WTO?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu, điển hình là Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc... Đặc điểm phát triển một

Giai đoạn vừa qua, các cơ quan quản lý nhà nước mà điển hình là Sở Công thương đã có tổ chức các hội thảo, hội nghị liên quan đến hiệp định CPTPP như hội nghị phổ

+ Đặc điểm: là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ dựa trên sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,... Trả lời câu hỏi trang 69

Để tạo tính ổn định trong hoạt động kinh doanh của mình, tránh các biến động về thị trường thì song song với việc giữ vững thị trường hiện có, HNC phải tìm những biện

Chi nhánh có hai kho hàng chính tại khu Công nghiệp Nam thành phố Đông Hà là nơi tập trung hàng hóa của Chi nhánh trước khi phân phối đến điểm bán lẻ và các đại lý, diện

Cần có cách chính sách quan tâm hơn nữa đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may trong địa bàn Tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh

Để nâng cao tác động của tín dụng vi mô đến thu nhập của phụ nữ khi tham gia chương trình, phụ nữ cần tham gia nhiều cuộc hội họp ở địa phương, và các tổ chức chính

Các hóa chất, chế phẩm khi lƣu hành tại Việt Nam phải có nhãn bằng tiếng Việt, nội dung của nhãn phải đúng với nội dung ghi trong mẫu nhãn đã đƣợc phê duyệt đính kèm