• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS: 16/9/2019 NG: 23/9/2019

Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 7, 8 : BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ mới: lăn sang, lo lắng, nữa.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác.

- Biết được đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.

- Hiểu nội dung bài : người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

2. Kĩ năng :

- Bước đầu biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật . - Trả lời câu hỏi thành câu, đủ ý.

3. Thái độ :

- Biết giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.

* GDANQP: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, Nhất là khi gặp hoạn nạn. ( HĐ Tìm hiểu bài)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Cã kh¶ n¨ng hiÓu râ nh÷ng gi¸ trÞ cña b¶n th©n, biÕt t«n träng vµ thõa nhËn ngêi kh¸c cã nh÷ng gi¸ trÞ kh¸c.

III.CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ viết câu dài .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) Làm việc thật là vui

- Gọi đọc bài và TLCH

+ Các vật và con vật làm những việc gì?

+ Bé làm những việc gì ? - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (3’ ) - GV treo tranh

? Tranh vẽ những con vật gì? Chúng đang làm gì?

- Đồng hồ tích tắc báo phút báo giờ; Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng; Gà trống gáy báo trời sắp sáng; Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về; Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.

- Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ...

- HS quan sát và TLCH

- Tranh vẽ con Sói, hai con Nai và một con Dê. Một con Nai húc ngã

(2)

- GV: muốn biết tại sao con Nai húc ngã con Sói, chúng ta sẽ vào bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ.

- GV ghi tên bài lên bảng 2. Dạy bài mới

a. Luyện đọc . (33’)

* Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài.

* Đọc từng câu :

- Gọi Hs đọc nối tiếp từng câu.

Lần 1 :kết hợp sửa miệng từ Hs đọc chưa đúng.

Lần 2 : Kết hợp sửa từ khó viết lên bảng:

lăn sang, lo lắng, nữa.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Gv chia đoạn : 4 đoạn ( như SGK).

- Gọi Hs đọc từng đoạn.

Lần 1 : Kết hợp luyện ngắt câu dài.

Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ trong SGK +Rình là hành động như thế nào?

Đọc từng đoạn trong nhóm .

- Gv chia 2 em một nhóm, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Gv theo dõi.

Thi đọc giữa các nhóm .

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc đoạn 4.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.

Gọi 1 học sinh đọc toàn bài

con sói.

- Hs lắng nghe.

- 3 HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu .

- HS luyện đọc từ khó, từ chưa đúng :

- Hs đọc từng đoạn.

- Hs nêu cách ngắt và luyện đọc câu dài

Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống thì thấy lão hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.

Con trai bé bỏng của cha, con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa.

- Hs giải nghĩa các từ : ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác.

- Nấp ở 1 chỗ kín để theo dõi hoặc để bắt người hay vật

- Hs luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài.

Tiết 2 b.Tìm hiểu bài. (17’)

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1.

+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

+ Cha Nai Nhỏ nói gì?

- Hs đọc thầm.

- …Đi ngao du thiên hạ, đi khắp nơi cùng bạn.

- …Cha không ngăn cản con.

Nhưng con hãy kể cho cha nghe về

(3)

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2,3,4.

+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

+ Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Bạn của Nai Nhỏ có những điểm tốt nào ?

+ Em thích nhất điểm nào ?Vì sao?

* Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào ?

GDANQP: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn.

GV có thể hỏi và liên hệ thêm:

+ Nếu Nai Nhỏ chỉ đi với những người bạn khỏe mạnh không thôi thì có an toàn không?

+ Nếu đi với người bạn chỉ có sự thông minh không thôi ta có thật sự yên tâm không?Vì sao?

c. Luyện đọc lại. ( 20’)

- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc nhấn giọng mỗi nhân vật:

Lời Nai Nhỏ: Hồn nhiên ngây thơ

Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm,cá nhân đọc đúng, hay.

3. Củng cố , dặn dò. ( 3’)

+ Qua câu chuyện, em thấy người bạn đáng tin cậy là người bạn như thế nào ? + Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị đọc trước và tập TLCH bài : Gọi bạn.

bạn của con.

- Hs đọc thầm.

- …Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.

- Nhanh trí kéo Nai chạy trốn lão hổ hung dữ đang rình sau bụi cây.

- Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm.

- Nhiều Hs phát biểu.VD: em thích nhất là sự thông minh nhanh trí của bạn ấy

*…Dám liều mình vì người khác đó là đặc điểm của người vừa dũng cảm vừa tốt bụng.

-…Không vì nhiều khi trong cuộc sống cần có sự mưu trí

-…Không vì đôi khi sức vóc khỏe mạnh cũng rất cần.

- Lớp theo dõi

- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 em tự phân vai đọc, cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất.

- Sẵn lòng giúp người, cứu người - Bởi vì cha Nai Nhỏ biết được Nai Nhỏ có người bạn: “Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn và sẵn lòng cứu người khác.”

(4)

TOÁN

TIẾT 11: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.

- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.

2.Kĩ năng:

- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ

- Đọc và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II. ĐỀ BÀI

1. Viết các số: - Từ 70 - 80 - Từ 89 – 95 2. - Số liền trước của 61 là:

- Số liền sau của 99 là:

3. Tính:

42 54

84 31

60 25

66 16

5 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá - Về cách trình bày bày toán - Viết số rõ ràng, sạch sẽ

O C ĐẠ ĐỨ

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực

2. Kỹ năng: -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi

- GDKNS: +Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

+Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ: HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 (Tiết 1 ) 2. HS : Vở BT đạo đức

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

+ Giờ trước các em được học bài gì? -Học tập, sinh hoạt đúng giờ.

+Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao?

-Sai, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, làm Bố Mẹ, thầy cô lo

(5)

- Nhận xét - đánh giá. lắng.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không.

Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Qua câu chuyện

“ Cái bình hoa”.

- Ghi đầu bài lên bảng. -HS nhắc lại đầu bài.

2. Các hoạt động:

a.Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa” (15’)

«Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.

«Cách tiến hành:

- GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.

-HS chia nhóm, theo dõi, xây dựng phần kết câu chuyện.

‚- GV kể chuyện: từ đầu ... ba tháng trôi qua, không còn ai nhớ đến bình hoa.

- Cái bình hoa

- HS chú ý lắng nghe

ƒ- GV hỏi: - Các nhóm thảo luận + Nếu Vô-va không nhận lỗi, chuyện gì sẽ xảy

ra?

- Sẽ không ai biết, câu chuyện sẽ đi vào quên lãng.

+ Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?

- Các nhóm đưa ra ý kiến của mình.

ØVậy đoạn kết như thế nào chúng ta cùng theo dõi kết quả câu chuyện.

- HS thảo luận, đoán phần cuối câu chuyện: Vô-va đã mắc lỗi mà chưa dám nói ra được.

„-GV kể nốt câu chuyện “Vì sao Vô-va trằn trọc không ngủ được?”

- Lớp chú ý lắng nghe.

-GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm: - Thảo luận – báo cáo +Qua câu chuyện ta thấy cần làm gì khi mắc

lỗi?

+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

- Nhận xét – Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có lúc mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ được mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý.

- HS chú ý lắng nghe.

b.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình (15’)

(6)

«Mục tiêu: HS bày tỏ ý kiến thái độ của mình.

-GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm.

«Cách tiến hành:

-Tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

-HD cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có thơ chữ mang nội dung BT2, lựa chọn những ý kiến tán thành và không tán thành dán lên bảng thành 2 cột. Nhóm nào hoàn thành trước, hợp lí là thắng cuộc - Nhận xét.

-HS chia nhóm. Thực hiện chơi như hướng dẫn. Bày tỏ ý kiến thái độ của mình - Nhận xét nhóm bạn.

a-Người nhận lỗi là người dũng cảm a-Đúng

b-Nếu có lỗi, không cần nhận lỗi b-Không cần thiết nhưng chưa đủ còn có thể làm cho người khác bị ghi oan đã phạm lỗi.

c-Cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi

d-Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết

c-Chưa đúng, vì đó có thể là lời nói suông mà phải sửa lỗi để mau tiến bộ.

mình mắc lỗi.

đ-Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé

d-Đúng

đ-Đúng, vì trẻ em cũng cần được tôn trong như người lớn

e-Chỉ cần xin lỗi những người quen biết e-Sai, cần xin lỗi cả người biết và người không quen biết khi mình có lỗi với họ.

=> Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến

=> Ghi bảng: Bài học - CN - ĐT: đọc bài học 3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Nêu nội dung bài học - HS nêu

- Chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác sửa lỗi với em.

- HS thực hiện - Nhận xét chung tiết học - HS tiếp thu.

NS: 16/9/2019 NG: 24/9/2019

Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Dựa vào tranh, nhắc lại nời kể của Nai nhỏ về bạn, nhớ lại lời kể của cha sau mối lần nghe con kể về bạn.

- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể tự nhiên phù hợp.

2. Kĩ năng.

(7)

Rèn kỹ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể, NX, đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ. Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

? Giờ trước học kể câu chuyện gì?

- GV NX.

B. Bài mới 1. GTB (2’) - GV gtb trực tiếp - G ghi đầu bài 2. HD kể chuyện

Bài 1. Dựa theo tranh kể lại lời của Nai nhỏ về bạn mình:(9’)

- G ọi HS đọc yêu cầu bài

- Y/c HS quan sát tranh và TLCH

? Tranh 1 vẽ gì?

? Tranh 2 vẽ nội dung gì?

? Tranh 3 vẽ nội dung gì?

- Gọi 1 HSNK làm mẫu: Nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai nhỏ.

- Y/c tập kể theo nhóm 3 - Gọi đại nhóm thi kể - Gọi nhận xét

- GV NX, tuyên dương nhóm kể tốt Bài 2. Nhắc lại lời cha của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn(9’) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Y/c thảo luận nhóm 4

- Gọi đại diện các nhóm trả lời + Bạn con khỏe thế cơ à! Nhưng cha vẫn lo lắm.

+ Bạn con thật nhanh nhẹn và khỏe mạnh . Nhưng cha vẫn còn chưa yên tâm.

+ Đây chính là điều cha mong đợi .

Phần thưởng - 3 HS kể nối tiếp - HS NX

- HS lắng nghe

- 3 HS nhắc lại tên bài

- HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát tranh

- Tr1. Bạn của Nai nhỏ đang dùng vai hích hòn đá.

-Tr2. Bạn của Nai nhỏ đang nhìn thấy lão Hổ đang rình sau bụi cây vội kéo bạn chạy như bay.

-Tr3. Nhìn thấy Sói đuổi bắt Dê non bạn Nai nhỏ dùng đôi gạc của mình húc Sói ngã ngửa.

- 1 HSNK làm mẫu: Nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai nhỏ.

- HS tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai nhỏ

- HS NX-

- HS nêu yêu cầu

- HS tập nói theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời

(8)

Con có một người bạn như thế thì cha không còn phải lo lắng một chút nào nữa.

- Gọi nhận xét

- GV NX, tuyên dương

Bài 3. Phân vai dựng lại câu chuyện (12’)

- Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn:

+ Lời Nai nhỏ : Hồn nhiên , ngây thơ +Lời của cha: Lúc đầu lo ngại sau vui vẻ hài lòng

- Y/c kể

- Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò(3’)

? Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

* Liên hệ: Em thấy mình đã là người bạn tốt chưa? Để làm người bạn tốt em sẽ làm gì?

- GV NX giờ học, dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- HS NX

- Nêu yêu cầu - HS lắng nghe

- Kể lần 1: GV dẫn, 2 HS vào 2 vai - Kể lần 2: 3 HS vào 3 vai

- Kể lần 3: HS tập dựng một đoạn trong nhóm

- HS nhận xét - Tuyên dương bạn - HS trả lời

- HS tự liên hệ và trả lời - Lắng nghe

CHÍNH TẢ

TIẾT 5: BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Chép chính xác nội dung tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.

2. Kỹ năng:

- Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh, phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh Ch/

Tr, dấu hỏi, dấu ngã.

3. Thái độ: Có ý thức rèn viết đúng, viết đẹp...

* GDQTE: + Quyền được sống với cha mẹ, được cha mẹ chăm sóc, dạy dỗ.

+ Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được giao lưu bạn bè và được đối xử bình đẳng.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’)

(9)

- Gọi 2 HS lên bảng

+ HS1: Tìm 2 tiếng bắt đầu bằng g + HS2: Tìm 2 tiếng bắt đầu bằng gh - Gọi nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học này các em sẽ chép đoạn văn tóm tắt bài Bạn của Nai Nhỏ và làm một số bài tập để củng cố các quy tắc chính tả.

- Ghi đầu bài lên bảng 2. Dạy bài mới

a. Hướng dẫn hs chép bài :(20’) - GV chiếu ND và đọc bài trên bảng.

- Hướng dẫn nắm nội dung bài:

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

- Hướng dẫn HS cách trình bày:

+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?

+ Chữ đầu câu viết thế nào?

+ Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?

+ Cuối câu có dấu câu gì?

- Hướng dẫn HS viết từ khó

- Yêu cầu hs đọc lướt bài ghi nhớ chữ khó viết:

- GV đọc cho hs viết từ khó trên bảng con : khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng

- GV nhận xét

- Hướng dẫn cách ghi đầu bài cách trình bày bài viết

- Y/c viết bài vào vở.

- GV lưu ý từng em.

- Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở.

- GV đọc kết hợp phân tích hoặc chỉ rõ cách viết chữ cần lưu ý về chính tả.

- Thu nhận xét một số bài.

- Nhận xét chung.

b. Hướng dẫn làm bài tập: (10’) Bài 2:Điền vào chỗ trống

a) ng hay ngh?

- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp - Nhận xét

- Lắng nghe - Lắng nghe

- 3 HS nhắc lại tên bài

- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép.

- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.

- 4 câu.

- Viết hoa chữ cái đầu.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng:

Nai Nhỏ.

- Dấu chấm.

- HS thực hiện yêu cầu - HS viết bảng con.

- Lắng nghe - Viết bài

- HS nhìn bảng nghe GV đọc.

- HS soát lại bài và tự chữa bằng bút chì

(10)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Lưu ý HS luật chính tả ng/ ngh - Nhận xét

Bài 3 : Điền vào chỗ trống a) ch hay tr ?

a) đổ hay đỗ ?

- Luyện phát âm đúng lúc sửa bài - Nhận xét

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt, nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, trình bày bài chưa đẹp

- HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm bài 1 hs làm bảng phụ - ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,

nghề nghiệp.

- - Hs nêu yêu cầu

- - Lớp làm bài và báo cáo

- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.

- đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

- Lắng nghe

TOÁN

TIẾT 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10

I. MỤC TIÊU

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có 1 số cho trước.

- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng gài , que tính - Mô hình đồng hồ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ : (5’)

Nhận xét bài kiểm tra B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’).

- GV gtb trực tiếp - Ghi tên đầu bài 2. Các hoạt động

a.HĐ1: Giới thiệu 6 + 4 = 10 (12’) GV sử dụng que tính.

- Yêu cầu lấy 6 que tính .

- GV: Gài 6 que tính lên bảng gài .

- Yêu cầu lấy thêm 4 que tính.Đồng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 4 que tính

- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ?

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- Lấy 6 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 4 que tính

- Đếm và đọc to kết quả 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

(11)

- Viết phép tính này theo cột dọc ?

- Tại sao em viết như vậy ? b.HĐ2:Luyện tập.

Bài 1 : (4’)

- Yêu cầu đọc đề bài .

Viết lên bảng phép tính 9 + ...= 10 - 9 cộng mấy bằng 10 ?

- Điền số mấy vào chỗ chấm ?

- Yêu cầu lớp đọc phép tính vừa hoàn thành .

- Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài .

Bài 2: (4’)

- Yêu cầu nêu đề bài

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài .

- Gọi học sinh nêu cách thực hiện 5 + 5 Bài 3 : (5’)

- Yêu cầu đọc đề bài

- Yêu cầu lớp tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào sau dấu = gọi 1 em chữa bài miệng lớp chéo vở cho nhau để kiểm tra . Bài 4: Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ ? (5’)

- Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ .

- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .

- Lần lượt quay kim yêu cầu các đội đọc giờ trên đồng hồ

- Lớp ghi kết quả từng lần đọc vào vở .

** Hướng dẫn HSKG làm thêm BT1 cột 4, BT3 dòng 2,3

3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- HS viết phép tính vào bảng con.

6 + 4 10

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục .

- Đọc đề bài . cột 1,2,3 - 9 cộng 1 bằng 10 .

- Điền số 1 vào chỗ chấm - Lớp làm vào vở

- 1 em chữa bài miệng .

- Nhận xét, kiểm tra bài của mình - Một em nêu yêu cầu đề bài - Thực hiện vào vở và chữa bài . - 5 cộng 5 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục .

- Đọc đề bài . Dòng 1

- HS thi đua tính nhẩm và nêu miệng kết quả.- Đổi vở ktra bài nhau.

- Lắng nghe để nắm luật chơi .

- Chia thành hai đội quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ sau 5 lần đội nào đọc đúng nhiều hơn thì đội đó thắng .

- Ghi kết quả vào vở .

(12)

NS: 16/9/2019 NG: 25/9/2019

Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: GỌI BẠN

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : thuở nào, nuôi, khắp nẻo.

- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các câu thơ, nghỉ hơi sau các khổ thơ.

Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ trong bài : sâu thẳm, hạn hán, lang thang.

- Nắm được nội dung, ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài.

- Hiểu nội dung của bài : nói lên tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi tha thiết của Dê Trắng ( Bê! Bê!)

- Trả lời câu hỏi thành câu, đủ ý.

3. Thái độ :

- Biết quý trọng tình bạn, có tình cảm với bạn bè.

*QTE : Trẻ em có quyền tự do vui chơi, tự do kết bạn

II.CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gọi 3 hs đọc và TLCH bài : Bạn của Nai Nhỏ

+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?

+ Theo em, người bạn tốt là ngừơi như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Bạn nào cho biết Dê thường kêu như thế nào?

- Các em có biết tại sao Dê Trắng lại kêu Bê! Bê! Không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết về điều đó.

- Ghi tên bài 2. Dạy bài mới a. Luyện đọc . (12’)

- HS trả lời

(... kéo bạn chạy nhanh...) ( Dám đứng ra bảo vệ bạn.) - Lắng nghe

- Một con bê và một con dê đang ăn cỏ

- Dê thường kêu Bê! Bê!

- Lắng nghe

- 3 HS nhắc lại tên bài

(13)

Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài.

Đọc từng câu :

- Gọi Hs đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.

Lần 1 : Kết hợp sửa miệng từ Hs đọc chưa đúng.

Lần 2 : Kết hợp sửa từ khó viết lên bảng:

thuở nào, nuôi, khắp nẻo Đọc từng đoạn trước lớp

- Gv chia đoạn : 3 đoạn. ( Mỗi khổ thơ là một đoạn ).

- Gọi Hs đọc từng đoạn.

Lần 1 :Kết hợp luyện ngắt câu dài.(HD ngắt câu dài trong từng đoạn hs đọc)

Lần 2 :Kết hợp giải nghĩa từ.(HD giải nghĩa từ trong văn cảnh)

+ Sâu thẳm là sâu như thế nào ? + Hạn hán là như thế nào ?

+ Đi Lang thang là đi như thế nào ? Đọc từng đoạn trong nhóm .

- Gv chia 2 em một nhóm, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Gv theo dõi.

Thi đọc giữa các nhóm .

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc khổ thơ cuối.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc

hay.

1 học sinh đọc toàn bài.

b. Tìm hiểu bài. (10’)

- Yêu cầu Hs đọc thầm khổ thơ 1.

+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

+Câu nào cho thấy đôi bạn ở bên nhau từ rất lâu

- Yêu cầu Hs đọc thầm khổ thơ 2

- Hs lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài .

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Hs đọc từng đoạn.

- Hs nêu cách ngắt và luyện đọc câu dài

Bê Vàng đi tìm cỏ ?

Lang thang /quên đường về/

Dê Trắng trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/

Đến bây giờ Dê Trắng/

Vẫn gọi hoài :// “Bê !Bê!”

- Hs giải nghĩa các từ : sâu thẳm, hạn hán, lang thang.

- Rất sâu.

- (Nước) khô cạn vì trời nắng kéo dài.

- Đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở nơi nào.

- Hs luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài.

1.Nơi ở của hai bạn - Hs đọc thầm.

- Sống ở trong rừng xanh sâu thẳm.

-…Từ xa xưa thuở nào 2.Thời tiết khô hạn - Hs đọc thầm.

(14)

+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

Gv : Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán,cỏ cây khô héo .Chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ ăn.

-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3

+Vì đi lang thang chuyện gì đã xảy ra với Bê Vàng?

+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?

+ Đến bây giờ ta còn nghe Dê Trắng gọi bạn như thế nào?

*Theo em vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn gọi bạn

*QTE : Trẻ em có quyền tự do vui chơi, tự do kết bạn

GV: Dê Trắng đến tận bây giờ vẫn nhớ Bê Vàng lúc nào cũng luôn gọi bạn.Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng thật cảm động và thật đẹp các con nên học tập hai bạn yêu thương giúp đỡ nhau để xậy dựng tình bạn bền vững.

c. Luyện đọc lại và học thuộc lòng. ( 8’) - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc nhấn giọng một số từ: lang thang, thương bạn, khắp nẻo, gọi hoài,bê bê

- Hướng dẫn cách đọc ( theo yêu cầu ).

- Gv xóa dần bảng cho Hs luyện đọc thuộc bài tại lớp.

- Tổ chức cho Hs thi đọc thuộc bài.

- Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc đúng

3. Củng cố , dặn dò(3’)

+ Qua bài, em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng ?

- Nhận xét tiết dạy.

- Chuẩn bị : Bím tóc đuôi sam.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.

3.Tình cảm thắm thiết của đôi bạn -…Bê vàng bị lạc quên đường về - Thương nhớ bạn , chạy khắp nơi tìm bạn.

- …Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê!Bê!”

-…Vì Dê Trắng vẫn rất nhớ và thương bạn

- Hs luyện đọc từng khổ thơ và toàn bài.

- 3, 4 Hs đọc.

( Dê Trắng là người bạn tốt, không bao giờ quên bạn.)

TẬP VIẾT

TIẾT 3: CHỮ HOA:B

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết viết chữ cái B hoa theo cỡ vừa và nhỏ

- Biết viết câu ứng dụng Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu , đều nét, nối chữ đúng quy định.

(15)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa và trình bày bài đẹp cho học sinh.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con chữ hoa Ă, Â từ Ăn.

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Dạy bài mới

a. Hướng dẫn viết chữ hoa B : ( 6') Hướng dẫn quan sát và nhận xét.

- GVgiới thiệu chữ mẫu trong khung chữ.

+ Chữ B cao, rộng mấy li?

+ Gồm mấy đường kẻ ngang?

+ Viết bởi mấy nét?

- Hướng dẫn quy trình viết ( chỉ vào chữ mẫu trong khung ) và nêu cụ thể cách viết từng nét.

Nét 1: Đặt bút trên ĐK6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái ( đầu móc cong vào phía trong ) dừng bút trên ĐK2.

Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5 ( bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau , tạo thành vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ

( dưới Đk4) dừng bút ở khoảng giữa ĐK2 và ĐK3.

Chú ý: nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên

- Gv viết mẫu trên dòng kẻ li cỡ vừa và cỡ nhỏ (vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết lần 2)

- Yêu cầu Hs viết trên không trung.

- Yêu cầu Hs viết bảng con.

- Gv nhận xét.

b.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (9’)

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- HS thực hiện y/c

- HS quan sát, nhận xét - Cao 5 li, rộng 4 li rưỡi.

- 6 đường kẻ ngang.

- Gồm 2 nét .

Nét 1 : gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn.

Nét 2 : Kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ.

- HS quan sát nắm cách viết - Hs viết trên không trung.

- Hs viết bảng con một chữ hoa B cỡ nhỡ và 1 chữ hoa B cỡ nhỏ.

(16)

- GV đưa bảng phụ có viết sẵn cụm từ ứng dụng :

Bạn bè sum họp

+ Em hiểu gì về cụm từ này ?

* Quan sát và nhận xét + Cụm từ có mấy tiếng?

+ Nêu độ cao của các con chữ?

+ Nhận xét các dấu được đặt trên các chữ?

+ Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng bằng chừng nào?

+ Cụm từ có chữ nào viết hoa?

- Đưa bảng phụ có viết sẵn từ ứng dụng cỡ vừa.

Bạn

+ Khi viết chữ Bạn , viết B và a thế nào?

- GV viết chữ Bạn cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Yêu cầu HS viết bảng con

c. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết:

(15')

- GV nêu yêu cầu ( với em chậm : 1 dòng chữ hoa B cỡ nhỡ, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỡ, 1 dòng cõ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.) Với Hs còn lại viết đủ theo vở.

- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút để vở,...

- Yêu cầu HS quan sát mẫu và viết lần lượt từng dòng, GV quan sát, uốn nắn - GV thu một số bài- nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Gọi HS nêu lại cách viết chữ hoa B - Nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- Bạn bè ở khắp nơi trở về sum họp đông vui.

- Có 4 tiếng - B, b, h: 2,5 li - p: 2 li

- s: 1,25 li

- a, n, e, u, m, o, : 1 li

- Dấu nặng (.) đặt dưới chữ a và o, dấu huyền (\) đặt trên chữ e.

- Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.

- Chữ Bạn.

- Hs quan sát.

- Chữ cái B viết gần với chữ a.

- HS quan sát nắm cách viết

- HS viết bảng con chữ Bạn cỡ vừa và nhỏ

- Ngồi lưng thẳng không tì ngực vào bàn, ...

- HS viết lần lượt từng dòng theo yêu cầu

- 2 HS nhắc lại

- HS lắng nghe và thực hiện.

TOÁN

TIẾT 13: 26+4 , 36+24

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 4 có nhớ dạng tính viết.

(17)

- Củng cố cách giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Đặt tính và tính về phép cộng thành thạo 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ:

- GV: que tính, bảng gài.

- HS : que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ : (5’)

- Yêu cầu 2 em lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV gtb trực tiếp và ghi tên bài lên bảng 2. Dạy bài mới

a) Giới thiệu 26 + 4 bằng thẻ, que tính (7’)

- Yêu cầu lấy 26 que tính bằng 2 thẻ và 6 que tính rời .

- GV: Gài 26 que tính lên bảng gài .

- Yêu cầu lấy thêm 4 que tính. Đồng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính

- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính?

- Viết phép tính này theo cột dọc?

- Tại sao em viết như vậy ?

*) Giới thiệu 36 + 24 (7’)

GV tiến hành tương tự phép tính 26 + 4 b. Luyện tập. (16’)

Bài 1

- Yêu cầu đọc đề bài .

- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 ?

- Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài .

- Mời em khác nhận xét . Bài 2

- Yêu cầu nêu đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- HS1 : Tính 2 + 8 ; 3 + 7 ; 4 + 6 - HS2: Tính nhẩm : 8 + 2 + 7 ; 5 + 5 + 6 .

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 26 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 4 que tính

- Đếm và đọc to kết quả 30 que tính.

- 26 + 4 = 30 26 + 4 30

- Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - HS thực hiện theo sự HD của cô giáo.

- Đọc đề bài

- Nêu cách tính thực hiện phép tính 42 + 8 và 63 + 27 tương tự như với phép tính 36 + 24 ở ví dụ

- 1 em chữa bài miệng .

- Lớp lắng nghe nhận xét, kiểm tra bài của mình

- Một em nêu yêu cầu đề bài

- Nhà Mai nuôi 22 con gà nhà Lan nuôi 18 con gà

- Hỏi cả hai nhà nuôi tất cả bao

(18)

- Muốn biết cả hai nhà nuôi tât cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài .

Tóm tắt :

Nhà Mai nuôi : 22 con gà Nhà Lan nuôi : 18 con gà Cả hai nhà nuôi ....con gà ? Bài 3.Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu (HSNK)

M : 19 + 1 = 20 - GV NX

3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

nhiêu con gà ?

- Thực hiện phép cộng 22 + 18 - Thực hiện vào vở và chữa bài . - Một em lên bảng làm bài .

Bài giải :

Số con gà cả 2 nhà nuôi : 22 + 18 = 40 ( con gà ) Đ/S: 40con gà

- HSNK làm bài.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn l NS: 16/9/2019

NG: 26/9/2019

Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 CHÍNH TẢ

TIẾT 6 :GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức.

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn

- Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh ; làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng viết và trình bày bài đẹp cho học sinh.

3. Thái độ. Giáo dục HS có thái độ chăm chỉ rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ.

II.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của HS Hoạt động của GV

A. KTBC (5’)

- GV đọc: nghe ngóng, nghỉ ngơi cây tre, mái che

- Gọi nhận xét

- GV NX, tuyên dương B. Bài mới

1. Gới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả hôm nay các con sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn và làm bài tập chính tả.

2. Dạy bài mới:

a. Hướng dẫn Hs viết bài. (22’)

- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp - Nhận xét

- Lắng nghe - Hs lắng nghe.

(19)

- Hướng dẫn chuẩn bị.

- Gv đọc đoạn viết.

- Gọi Hs đọc lại.

+ Bê Vàng đi đâu ?

+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Hướng dẫn cách trình bày bài

+ Trong bài có những tên riêng nào ? Tên riêng đó phải viết như thế nào ? + Bài viết có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng ?

+ Có mấy dòng để trống? Để trống làm gì?

+ Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế nào ?

+ Tiếng gọi của Dê Trắng được đánh dấu bằng những dấu gì?

- Yêu cầu HS đọc lướt bài, ghi nhớ chữ khó viết

- GV đọc cho HS viết chữ khó trên bảng con

- Gv nhận xét.

- GV hướng dẫn cách viết đầu bài, cách trình bày bài viết

- Hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở,...

Viết chính tả .

- Gv đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn.

- Đọc cho HS soát bài. Hướng dẫn cách đổi vở sửa bài.

- Thu 5 – 7 vở .Nhận xét . b. Hướng dẫn làm BT: ( 8')

Bài 2. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?

a) ngờ , nghiêng ? b) ngon, nghe ? - Y/c HS làm bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3 : Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?

a) chở , trò ? trắng, chăm ? b) gổ, gỗ ?

mỡ, mở ?

- Lắng nghe

- 1 HS đọc , lớp đọc thầm . - Bê Vàng đi tìm cỏ.

- Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô.

- Bê Vàng, Dê Trắng, viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.

- 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng.

- 2 dòng: Ngăn cách đầu bài với khổ thơ 2, giữa khổ 2 và khổ 3.

- Viết hoa.

- Đặt sau dấu hai chấm trong dấu mở ngoặc và đóng ngoặc kép

- HS luyện viết từ khó : lấy gì, khắp nẻo.

- Ngồi lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, khoảng cách từ mắt đến vở 25- 30cm....

- Hs chép bài vào vở.

- Hs tự soát lỗi.

- Hs nêu yêu cầu.

- 1 HS làm trên bảng phụ , lớp làm vbt.

a) nghiêng ngả, nghi ngờ.

b) nghe ngóng, ngon ngọt.

- Hs nhận xét.

- Hs nêu yêu cầu.

(20)

- Y/c HS làm bài - Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét, đánh giá -Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 HS làm trên bảng phụ , lớp làm vbt.

a) trò chuyện, che chở.

trắng tinh, chăm chỉ.

b) cây đổ, gây gổ.

màu mỡ, mở cửa.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Làm quen với từ chỉ người, chỉ cây cối, chỉ con vật.

- Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói.

- Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu: Ai ( Cái gì, con gì ?) – là gì?

2.Kỹ năng:

- Biết dùng từ, đặt câu đúng theo mẫu.

3.Thái độ:

- HS tích cực hứng thú trong giờ học II. CHUẨN BỊ :

- Gv : Bảng phụ viết bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS lên bảng

HS1: Nêu một số từ có tiếng Học và một số từ có tiếng Tập.

HS2: Sắp xếp lại các từ trong câu sau để tạo thành câu mới :

- Bà rất yêu cháu à Cháu rất yêu bà.

- Lan học chung lớp với Hà à Hà học chung lớp với Lan.

- Gọi nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Tìm những từ chỉ sự vật.

( Người, đồ vật, con vật, cây cối) được vẽ dưới đây.

( 9’)

+ Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu Hs quan sát tranh SGK.

- Yêu cầu Hs làm mẫu với hình 1.

+ Nêu từ chỉ sự vật của hình 1 ? +Vậy từ chỉ sự vật ở đây là gì?

- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn

- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp

- Nhận xét - Lắng nghe

- HS trả lời : tìm những từ chỉ sự vật....

- Hs quan sát các tranh.

- Hs nêu : bộ đội.

-...Bộ đội

- Hs thảo luận và làm bài vào vở.

(21)

và làm bài vào vở.

- Gọi Hs nêu kết quả.(GVVB)

- Gv nx.

- Gọi Hs đọc lại các từ.

+Trong các từ trên từ nào là từ chỉ người?

GVVB:Từ chỉ người (viết cạnh 2 từ) +Từ nào là từ chỉ cây cối, con vật, đồ vật ?

+Các từ trên được gọi chung là các từ chỉ gì ?

* Thế nào là từ chỉ sự vật ?

+ Hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật khác mà em biết? Sắp xếp các từ đó vào các nhóm tương ứng?

Bài 2 : Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau : (9’)

+ Bài yêu cầu gì ?

- Gv đưa bảng phụ yêu cầu hs đọc lần lượt các từ trong từng cột.

Hướng dẫn hs tìm lần lượt theo cột dọc để tránh tìm sót từ

- Yêu cầu Hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm.

- Gv nx

+ Trong các từ trên, từ nào chỉ người, từ nào chỉ đồ vật, từ nào chỉ con vật, từ nào chỉ cây cối ?

- Gvnx.

*Tại sao từ quý mến lại không phải là từ chỉ sự vật?

Bài 3 : Đặt câu theo mẫu dưới đây.

(12’)

- Gv viết cấu trúc câu lên bảng và giới thiệu câu mẫu :

Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.

+ Câu mẫu nói về ai ?

- Gv ghi : Bạn Vân Anh vào cột Ai ( cái

- Nhiều hs nêu : Bộ đội, công nhân Ô tô, máy bay Voi, trâu Dừa , mía - Hs nx.

- 2, 3 hs đọc lại.

-...Bộ đội, công nhân - từ chỉ cây cối: dừa, mía - Từ chỉ con vật: Voi, Trâu - Từ chỉ đồ vật: Ô tô, máy bay - Là các từ chỉ sự vật.

- Là những từ chỉ người, đồ vật, con vật, con vật.

- Nhiều hs tìm thêm từ chỉ sự vật - Hs nêu yêu cầu bài.

- Tìm các từ chỉ sự vật ...

- 4 hs đọc lần lượt.

- 1 hs làm bảng phụ , lớp làm vào vở.

- Vài hs đọc.

- Hs nx.

Chỉ người : Bạn, cô giáo, học trò, thầy giáo.

Chỉ đồ vật : Bảng, thước kẻ, sách.

Chỉ con vật : nai, cá heo.

Chỉ cây cối : phượng vĩ

* ...Vì đó là từ chỉ tình cảm.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs đọc câu mẫu.

- Nói về bạn Vân Anh.

- Hs quan sát.

(22)

gì, con gì ? )

+ Trong câu này em biết gì về bạn Vân Anh ?

- Gv ghi bộ phận đó vào cột Là gì ? - GV : Đây là câu giới thiệu về bạn Vân Anh.

- Tương tự yêu cầu học sinh đặt câu theo mẫu.

- Gv nx.

+ Khi viết câu cần chú ý điều gì ?

+ Câu kiểu Ai là gì ? gồm mấy bộ phận chính ?

* Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi nào ?

3. Củng cố - dặn dò : ( 3')

- Thế nào là từ chỉ sự vật ? Nêu ví dụ về từ chỉ sự vật.

- Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về bố hoặc mẹ em.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị : Từ chỉ sự vật. MRVT : Ngày, tháng , năm.

- Bạn là học sinh lớp 2A.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

Lan là học sinh giỏi.

Hoa là học sinh lớp 2.

- Hsnx.

- Chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

- Gồm 2 bộ phận chính.

* Bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Ai? bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi Là gì ?

- HSTL và nêu ví dụ - 3 HS đặt câu

TOÁN

TIẾT 14: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

Giúp HS

- Rèn kỹ năng làm tính cộng trong trường hợp tổng là số tròn chục - Củng cố về giải toán, tính độ dài hai đoạn thẳng

2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng làm tính và giải toán cho HS.

3. Thái độ. HS có thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC(5’)

- Viết 4 phép cộng có tổng là 30 - Gọi nhận xét

- GV NX, tuyên dương B. Bài mới

1. GTB (2’) Gv gtb trực tiếp và ghi đầu bài

2. Luyện tập

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở - HS NX

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài

(23)

Bài 1. Tính nhẩm : (7’) 9 + 1 + 5 =

9 + 1 +8 =

GV: Cách nhẩm khi có tổng là số tròn chục

Bài 2. Tính :(8’)

Bài 3. Đặt tính và tính ( 8’) 24 + 6

24 6

GV: Lưu ý đặt tính Bài 4 . (8’) Tóm tắt:

Học sinh nữ : 14 học sinh Học sinh nam : 16 học sinh Cả lớp : . . . . học sinh?

Bài giải

Lớp học đó có tất cả số học sinh là:

14+16 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh GV: Lựa chọn lời giải phù hợp

Bài 5. Số ?

Đoạn thẳng AB dài . . . cm hoặc . . . dm - GV NX

3. Củng cố dặn dò(3’)

? Luyện tập kiến thức gì?

- GV NX giờ học

- Nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nêu kết quả - Chữa bài:+ NX Đ - S + Giải thích cách làm - Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở - Chữa bài:+ NX Đ-S

+ NX về kết quả + Đổi chéo vở NX Nêu yêu cầu

- 3 HS lên bảng- Lớp làm vở - Chữa bài:+ NX Đ-S

+ Nêu cách thực hiện tính ở 1 phép tính cụ thể

- Đọc đề bài

- 1 HS lên bảng- Lớp làm vở Chữa bài: + NX Đ- S

+ NX cách trình bày

+ Nêu cách đặt lời giải khác Nêu yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả.

- HS NX

NS: 16/9/2019 NG: 27/9/2019

Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.

- Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.

- Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.

+

(24)

- Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.

2. Kĩ năng : Quan sát tranh hiểu nội dung và kể chuyện theo tranh.

3. Thái độ : Mạnh ,tự nhiên khi kể chuyện trước lớp.

II.CHUẨN BỊ :

- GV : 4 băng giấy viết 4 câu văn ở Bt 3..

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nói lời của em :

Chào ông bà khi đi học.

Chào bạn khi gặp nhau.

- Gọi 1 Hs đọc bản tự thuật đã viết ở tiết trước.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

-- GV gtb trực tiếp và ghi tên bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 : Sắp xếp lại thứ tự các tranh.

Dựa theo nội dung các tranh kể lại câu chuyện. (9’)

+ Bài có mấy yêu cầu ? là những yêu cầu nào ?

+ Để sắp xếp đúng em dựa vào đâu ? - Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu nội dung mỗi tranh.

- Yêu cầu Hs nêu cách sắp xếp.

- Gọi hs kể mẫu tranh 1

-Yêu cầu hs tập kể theo nhóm 4 - Gọi đại diện 1 số nhóm kể

- Gv nhận xét, đánh giá tuyên dương nhóm kể tốt và sáng tạo

Bài 2 : Sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự của câu chuyện Kiến và Chim Gáy( 7’)

- HS thực hiện y/c

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài - Hs nêu yêu cầu.

- 2 yêu cầu : Sắp xếp... ; kể lại câu chuyện.

-…Dựa vào nội dung câu chuyện.

- H1 : hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau.

- H2 : Trời hạn hán, suối cạn, cỏ không mọc được.

- H3 : Bê Vàng đi tìm cỏ, quên đường vê.

- H4 : Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê ! Bê !

- Vài Hs trả lời : Thứ tự đúng : 1-4-3-2.

- HS kể mẫu VD : Thuở xưa trong 1 cánh rừng xanh có 1 đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau rất thân thiết.

- Hs kể trong nhóm

- Đại diện 1 số nhóm kể các nhóm còn lại nghe, nhận xét, bổ sung

- Hs nêu yêu cầu.

- Có 4 câu

(25)

+ Có mấy câu ? - Gọi Hs đọc 4 câu

+Vì sao ta lại phải sắp xếp lại 4 câu này ?

- Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi : Chọn 2 đội, mỗi đội 2 em tham gia chơi : phát cho mỗi đội 4 băng giấy có viết 4 câu.

- Gv nhận xét.

- Gọi Hs đọc lại các câu sau khi đã sắp xếp đúng.

*Nội dung câu chuyện này là gì ?

GDHS : Bạn bè phải giúp đỡ nhau trong mọi khó khăn.

Bài 3 : Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ của em. (12’)

+ Khi sắp xếp cột họ, tên cần chú ý gì ? + Tên người và nơi ở phải viết như thế nào ?

- Yêu cầu Hs quan sát mẫu, hỏi bạn về ngày sinh, nơi ở để điền từng cột cho đúng.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3')

+ Bài học này các em đã kể lại câu chuyện gì ?

+ Để săp xếp được các tranh theo đúng thứ tự cần làm gì ?( Quan sát tranh, nắm nội dung từng tranh).

- Nhận xét tiết dạy.

- Chuẩn bị bài : Cảm ơn, xin lỗi.

- 2 Hs đọc

- Vì nếu không sắp xếp lại người đọc sẽ lúng túng không hiểu câu chuyện

- Hs các đội tham gia chơi, đội nào thực hiện nhanh, đúng đội đó thắng.

- Thứ tự đúng : b –d – a –c.

-…Cần phải biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp hoạn nạn, khó khăn.

- Hs nêu yêu cầu.

- Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

- Một số Hs đọc bài của mình, lớp nhận xét.

- HS TL

- Lắng nghe và thực hiện

TOÁN

TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9+5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.Giúp hS

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số

- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 29+5 và 49+ 25 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng làm tính và giải toán cho hS.

3. Thái độ. Giáo dục hS có ý thức, thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(26)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (5’)

Đặt tính và tính

34 + 6 42 + 8 65 + 5 53 + 7 - GV NX

B. Bài mới

1. GTB (2’) G ghi đầu bài 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu phép cộng 9+5 (5’)

- GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta là thế nào?

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 9 + 5:

+ 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, có tất cả bao nhiêu que tính?

- GV nhận xét

- GV thao tác lại trên que tính:

+ Gài hàng trên 9 que tính và hàng dưới 5 que tính.

+ Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính rời ở hàng dưới được 10 que tính rời, thay 10 que tính rời bằng 1 thẻ 1 chục que tính.

+ 1 chục que tính gộp tiếp với 4 que tính rời được 14 que tính.

GV nêu: 9 que tính thêm 5 que tính bằng 14 que tính.

+ Vậy 9 + 5 = 14

- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính + Nêu tên gọi các thành phần của phép tính?

+ Nêu cách đặt tính?

2 học sinh - Lớp làm nháp - HS NX

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại bài toán

- Thực hiện phép cộng : 9 + 5

- HS lấy 9 que tính rồi lấy tiếp 5 que tính nữa, xem có tất cả bao nhiêu que tính

- HS nêu kết quả và cách tính: 2 - 3 em + Đếm các que tính, được 14 que tính.

+ Em lấy 9 que tính, thêm 1 que tính là 10 que tính, 10 que tính thêm 4 que tính là 14 que tính.

+ Em đếm tiếp 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính, 10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính, …., 13 que tính thêm 1 que tính là 14 que tính./ ...

- HS quan sát cách làm của GV

- 9 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ hai

- Viết số hạng thứ nhất ở dòng trên, số hạng thứ hai ở dòng dưới sao cho thẳng cột với nhau, viết dấu + giữa hai số, kẻ

(27)

+ Nêu cách tính?

- Hướng dẫn viết phép tính theo hàng ngang

+ Vậy 5 + 9 bằng bao nhiêu?

* Vì sao con nêu được ngay kết quả của phép tính này mà không cần tính?

b. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số:( 7')

- Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng que tính để lập tiếp các công thức cộng 9 cộng với số có 1chữ số có tổng qua 10 theo cách làm nhanh mà GV vừa hướng dẫn; đồng thời GV quan sát giúp đỡ.

- Gọi HS nêu tiếp các công thức cộng lập được (GV kết hợp viết trên bảng để hoàn thành bảng cộng ) kết hợp nêu cách làm.

- GV: các công thức 9 cộng với một số được sắp xếp như trên lập thành bảng cộng 9

* Em có nhận xét gì về bảng cộng 9?

- Tổ chức cho HS luyện học thuộc bảng cộng ( GV xóa dần bảng )

c. Thực hành (18’) Bài 1. Tính nhẩm

+Dựa vào đâu để nhẩm nhanh được kết quả

- Yêu cầu HS làm bài

9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 8 = 9 + 7 = ...

3 + 9 = 6 + 9 = 8 + 9 = 7 + 9 = ...

- GV NX Bài 2 : Tính.

+ Khi tính cần chú ý gì ? - Yêu cầu Hs làm bài.

- Gv nhận xét.

GV: Lưu ý cách trình bày Bài 3. Tính

gạch ngang dưới hai số.

- Tính ( cộng từ phải sang trái )

14 5

9

9 + 5 = 14 -5 + 9 = 14

-Vì các số hạng chỉ đổi chỗ cho nhau mà kết quả vẫn không thay đổi.

- HS tiếp tục thao tác trên que tính

- HS nối tiếp nhau phát biểu 9 + 2= 11

9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ...

9 + 9 = 18

- Số hạng thứ nhất đều là 9, số hạng thứ hai là các số từ 2 đến 9, tổng tăng dần thêm 1 đơn vị.

- HS nối tiếp nhau luyện đọc cho thuộc - Hs nêu yêu cầu.

- Dựa vào bảng cộng, 9 cộng với một số vừa học

HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả - HS nêu kết quả

- Hs nêu yêu cầu.

- Viết các số thẳng cột với nhau.

- 2 Hs làm trên bảng, lớp làm vở.

- Hs nhận xét.

Nêu yêu cầu

(28)

9 + 6 + 3 =

GV: Vận dụng cách cộng 9 với một số Bài 4

? Bài cho biết gì?

? Bài hỏi gì?

GV: Lựa chọn lời giải phù hợp Tóm tắt:

Có : 9 cây táo Trồng thêm : 6 cây táo Tất cả : . . . cây táo ? 3. Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu cách cộng 9 với một số?

- Đọc bảng 9 cộng với một số - GV NX giờ học

- 2 HS lên bảng- Hslàm vở - Chữa bài: + NX Đ-S + Giải thích cách làm - HS đọc đề bài

- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở - Chữa bài: + NX Đ-S

+ NX cách trình bày

+ Nêu cách đặt lời giải khác

Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây táo là:

9 + 6 = 15 ( cây táo ) Đáp số : 15 cây táo

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 3: HỆ CƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân

- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thuyết trình cho HS nhìn tranh chỉ nói được các hệ cơ.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập

II. CHUẨN BỊ

- GV: Mô hình (tranh) hệ cơ

Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ Bộ xương

- Kể tên 1 số xương trong cơ thể.

- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định? Chúng ta vào bài học hôm nay

2. Phát triển các hoạt động

- Xương sống, xương sườn . . - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..

- HS thực hiện

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.

(29)

 Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ ( 10’)

Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi

+ Bước 1: Hoạt động theo cặp

- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và TL + Bước 2: Hoạt động lớp.

- GV đưa mô hình hệ cơ.

- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)

- Tuyên dương.

* Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.

 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.

(10’)

Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.

 Phương pháp: Thực hành +Bước 1:

- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.

- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?

+Bước 2: Nhóm

- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.

- GV bổ sung.

*Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn.

Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.

+ Bước 3: Phát triển - GV nêu câu hỏi:

+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.

+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào

à ĐDDH: Mô hình hệ cơ.

- Thảo luận

- HS chỉ vị trí đó trên mô hình: 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .

- HS gọi tên cơ đó.

- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ

- Lớp nhận xét.

- Vài em nhắc lại.

- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.

- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.

- Nhận xét - Nhắc lại.

- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .

- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.

- Cơ lưng co, cơ ngực giãn

(30)

giãn.

Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?(10’)

 Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ

 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.

- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?

- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?

* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.

3. Củng cố – Dặn dò: (3’)  - Trò chơi tiếp sức

- Chia lớp làm 2 nhóm

- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.

- GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.

à ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.

- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .

- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .

- HS tham gia chơi

- Cổ vũ và nhận xét, phân thắng- thua

THỦ CÔNG

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC

( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách gấp máy bay phản lực.

2. Kĩ năng: Gấp được máy bay. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . 3. Thái độ: Học sinh hứng thú gấp hình.

* Với HS khéo tay: Gấp được máy bay , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Máy bay sử dụng được.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.

- HS : Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U CH Y U :Ạ Ọ Ủ Ế Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra : (5’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Nhận xét, đánh giá

- Chuẩn bị đồ dùng - Lắng nghe

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài. (2’) Gấp máy bay phản lực 2. Hướng dẫn các hoạt động

a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. (10’) + Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào

?

+ Gồm có mấy phần ?

- Quan sát.

- Giống tên lửa.

- 3 phần : mũi, thân, cánh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football

- Tell pupils that they are going to practise saying the sounds of the letters j and v in the words Japan and Vietnamese respectively.. - Play the recording and ask

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answers.. Check comprehension and