• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Hóa 9 Bài 44: Rượu etylic | Giải VBT Hóa học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Hóa 9 Bài 44: Rượu etylic | Giải VBT Hóa học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 44: Rượu etylic Học theo Sách giáo khoa

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3˚C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước.

Độ rượu là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu etylic với nước.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Rượu etylic có công thức cấu tạo:

Trong phân tử rượu có nhóm OH, làm cho rượu có tính chất đặc trưng.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tác dụng với oxi: Khi đốt nóng, ruợu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

C2H5OH + 3O2 to

 2CO2 + 3H2O

2. Tác dụng với natri: Rượu etylic tác dụng với natri, giải phóng khí H2. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

3. Tác dụng với axit axetic.

Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc, nóng tạo ra este và nước CH3COOH + HO – C2H5

o

2 4

H SO dac, t



 CH3COOC2H5 + H2O.

IV. ỨNG DỤNG

Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp;

dùng pha chế các loại rượu uống,...

V. ĐIỀU CHẾ

Rượu etylic thường được điều chế bằng hai cách:

Tinh bột hoặc đường menRượu etylic

Hoặc cho etilen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác

axit

2 2 2 2 5

CH CH H OC H OH Bài tập

(2)

Bài 1 trang 119 VBT Hóa học 9: Rượu etylic phản ứng được với natri vì:

A. trong phân tử có nguyên tử oxi.

B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.

C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro, oxi.

D. trong phân tử có nhóm -OH.

Lời giải:

Câu đúng là câu: D

Công thức cấu tạo của rượu etylic là:

→ Rượu etylic phản ứng được với natri vì trong phân tử có nhóm –OH.

Phương trình hóa học:

2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2

Bài 2 trang 119 VBT Hóa học 9: Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2– OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.

Lời giải:

Chất tác dụng với Na là : CH3 – CH2–OH

Phương trình hóa học: 2 CH3 – CH2–OH + 2Na → 2 CH3 – CH2–ONa + H2 Bài 3 trang 119 VBT Hóa học 9: Có ba ống nghiệm:

Ống 1 đựng rượu etylic;

Ống 2 đựng rượu 96˚;

Ống 3 đựng nước.

Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Phản ứng xảy ra ở: ống 1, ống 2 và ống 3 Ống 1:

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

(3)

Ống 2:

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2 Ống 3:

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

Bài 4 trang 119 VBT Hóa học 9: Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45˚, 18˚, 12˚.

a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 45˚.

c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 25˚ từ 500 ml rượu 45˚ ? Lời giải:

a) Các con số 45˚, 18˚, 12˚ cho biết số ml rượu có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

b) Trong 500 ml rượu 45˚ có 500.45 225ml

100  rượu etylic.

Số ml rượu 25˚ pha được sẽ là: 225.100 900 ml 25 

Bài 5 trang 119 VBT Hóa học 9: Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.

a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.

Lời giải:

2 5

C H OH

n 9, 2 0, 2 mol

 46 

Phương trình hóa học:

to

2 6 2 2 2

C H O 3O 2CO 3H O

0, 2 0,6 0, 4 0,6 mol

  

  

a) nCO2 0, 4 molVCO2 0, 4.22, 48,96lít b) nO2 0,6 molVO2 0,6.22, 4 13, 44 lít

kk

13, 44.100

V 67, 2

  20  lít Bài tập bổ sung

(4)

Bài 1 trang 119 VBT Hóa học 9: Số lít rượu 90o cần phải lấy để pha được 9 lít rượu 40o

A. 5 lít B. 4,5 lít C. 4 lít D. 3,6 lít Lời giải:

Kết quả đúng là: C

Gọi V (lít) là thể tích rượu 90o cần phải lấy

Pha khi loãng thì số ml rượu nguyên chất không đổi nên ta có:

0,9 . V = 0,4 . 9

→ V = 4 lít

Bài 2 trang 119 VBT Hóa học 9: Cho 0,92 gam rượu etylic tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 ở đktc.

Giá trị của V là:

A. 0,565 lít B. 0,448 lít C. 0,336 lít D. 0,224 lít Lời giải:

Kết quả đúng là: D Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2 5

2 5 2

C H OH

C H OH H

n 0,92 0,02 mol 46

n n 0,01mol

2

 

  

H2

V 0,01.22, 4 0, 224

   lít

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

[r]

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H 2. Bài 3 trang 14 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp

Cách nhận biết chất rắn là NaOH, Ba(OH) 2 , NaCl: Hòa tan vào nước, sử dụng quỳ tím để nhận ra dung dịch NaCl (không làm quỳ tím đổi màu). Hãy chọn những chất thích

Ca(OH) 2 có tính chất hóa học của một bazơ tan. a) Dung dịch Ca(OH) 2 làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu hồng..

1. d) Dung dịch bạc nitrat. b) Dung dịch axit clohiđric. e) Dung dịch natri hiđroxit. c) Dung dịch chì nitrat. Giải thích và viết phương trình hóa học.. a) Dựa vào mối

Bài 1 trang 40 VBT Hóa học 9: Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình

Khí A là khí CO vì CO không phản ứng với nước vôi trong dư. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học.. 1 Xuất hiện vẩn đục trắng. 2 Xuất hiện chất rắn màu đỏ. Nước