• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 08/09/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 6: Các số có sáu chữ số I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

- Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, …Học sinh chăm chỉ học tập, tích cực hoạt động.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: BGĐT, các thẻ ghi số, bảng các hàng của các số có 6 chữ số.

- HS: SGK ,Vở ô li.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(5p):

- GV tổ chức phần thi: Ai nhanh – Ai đúng

- GV yêu cầu HS viết các số sau:

a. Ba mươi ba nghìn hai trăm linh một.

b. Sáu mươi nghìn một trăm mười.

- Gọi đại diện HS lên tham gia thi viết nhanh và đúng.

- Yêu cầu HS giải thích.

- Nhận xét, tuyên dương

- GV giới thiệu vào bài: Các số có 6 chữ số.

- GV viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p):

a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- GV chiếu bảng phần bài mới trang 8.

- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề.

+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?

+ Mấy chục bằng 1 trăm?

+ Mấy trăm bằng 1 nghìn?

+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?

b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu:

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

- Đại diện 2 HS tham gia thi.

a. 33 201 b. 60 110

- Viết theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất.

- HS ghi bài

- HS nêu

- HS NX, lớp theo dõi, bổ sung.

+ 10 đơn vị bằng 1 chục + 10 chục bằng 1 trăm + 10 trăm bằng 1 nghìn

+ 10 nghìn bằng1 chục nghìn

- Theo dõi.

- HS nhắc lại, viết nháp.

(2)

1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1chữ số 1 sau đó là 5 chữ số 0)

c. Giới thiệu số có chữ số

- GV treo bảng có viết các hàng của số có chữ số

+ Giới thiệu số 432516

- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn.

+ Có mấy trăm nghìn?

+ Có mấy chục nghìn?

+ Có mấy nghìn?

+ Có mấy trăm?

+ Có mấy chục?

+ Có mấy đơn vị?

- GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.

+ Giới thiệu cách viết số 432516

- Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị?

- GV nhận xét đúng / sai và hỏi:

+ Số 432516 có mấy chữ số?

+ Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu?

- GV chốt: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ cao đến thấp.

+ Giới thiệu cách đọc số 432516 - Bạn nào có thể đọc được số 432516?

- Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau?

- GV viết lên bảng các số 12357và 312357, 81759 và 381 759, 32876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên

* Kết luận: GV chốt cách đọc và viết số có 6 chữ số.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)

- HS quan sát bảng số.

- Có 4 trăm nghìn - Có 3 chục nghìn - Có 2 nghìn - Có 5 trăm - Có 1 chục - Có 6 đơn vị

- HS lên bảng viết số theo yêu cầu

- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp 432516.

- Số 432516 có 6 chữ số

- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải.Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- 1- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Khác ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.

- HS đọc từng cặp số

(3)

Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV HDHS mẫu: gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313241,

- Yêu cầu HS tự làm phần b vào vở.

- Yêu cầu HS đọc số - GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2

- GV cho HS làm nhóm đôi.

- Gọi 2 HS lên bảng: 1 HS đọc số, 1HS viết số.

+ Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị?

- GV củng cố cho HS cấu tạo thập phân của các số trong bài.

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV ghi số lên bảng, gọi học sinh đọc.

- Nhận xét , chốt kết quả.

Bài tập 4

- Tổ chức thi viết các số: GV đọc từng số, YC HS viết số theo lời đọc.

- Chữa bài, YC HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - GV tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành 3 đội chơi, các đội cử

- 1 HS nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.

- Một HS lên bảng gắn thẻ số, HS đọc, viết số. Lớp viết vào vở.

a. 313 241

- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm phiếu, chữa bài.

Đáp án:

b. 523 453 - Vài HS đọc.

- Từng cặp làm bài và kiểm tra cho nhau

- 2, 3 cặp lên bảng trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời

- 1 HS nêu yêu cầu .Lớp đọc thầm - HS đọc số.

96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm

796 315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm

106 515: một trăm limh sáu nghìn ba trăm mười lăm

106 827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy

- Lớp làm vào vở - HS nối tiếp đọc

- Nhận xét bài bảng, bổ sung - 4 HS lên bảng viết.

a) 63 115 b) 723 936 c) 943 193 d) 860 312

- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.

- Đại diện các nhóm tham gia chơi.

(4)

5 bạn lên tham gia trò chơi.

- GV đưa bảng phụ ghi sẵn cách đọc các số, HS lựa chọn các thẻ ghi số gắn vào cách đọc tương ứng cho đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.

- Gọi HS đọc lại các số trên bảng phụ.

- Yêu cầu HS về hoàn thành bài tập và vận dụng tốt vào bài và thực tế.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- 3 HS đọc.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

______________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tình huống, diễn biến của truyện, phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép).

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm với Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối.

- Góp phần PTNL: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành ở học sinh lòng nhân ái, yêu thương con người.

* THLM: Môn Đạo đức: GDHS biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

* GDKNS:

+ Thể hiện sự thông cảm.

+ Xác định giá trị.

+ Tự nhận thức về bản thân.

III. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Sgk

IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p)

+ Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm + Nêu ND bài

- GV nhận xét.

- GV đưa tranh minh họa bài.

+ Bức tranh vẽ gì?

- GV nhận xét, kết nối, dẫn vào bài: Dế

- HS thực hiện

- HS quan sát, trả lời.

- Lắng nghe

(5)

Mèn gặp chị Nhà Trò.Nhà Trò khóc lóc kể cho Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình. Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay không? Và giúp như thế nào? Chúng ta cùng vào bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo).

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p)

a. Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- Hướng dẫn HS chia đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn:

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong

* Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả:

sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....

+ Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: nặc nô, co rúm, béo múp béo míp, xuýt xoá,

+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc bài.

- Gv nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài.

b.Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

+ Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì?

Dế Mèn ra oai với bọn nhện:

- HS đọc thầm đoạn từ: “Tôi cất tiếng…chày giã gạo” và trả lời câu hỏi:

- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện

- HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến coi vẻ hung dữ

+ Đoạn 2: Tôi cất tiếng hỏi lớn…

đến giã gạo:

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- HS thực hiện.

- Đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả

nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

+ Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ.

- HS đọc thầm, trao đổi cặp đôi, trả

lời:

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của

(6)

phải sợ?

Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

- Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?

- Nếu ở trong hoàn cảnh của Dế Mèn, em sẽ xử lý sự việc như thế nào?

- Chia lớp làm 4 nhóm để trả lời câu hỏi 4

+ GV giải nghĩa các từ HS đưa ra.

+ Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn.

- Nêu ý chính toàn bài- (GV ghi bảng) ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm với Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối.

*GDKNS: GD Hs biết cảm thông, biết giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn bằng những hành động, việc làm cụ thể.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)

*. HD HS luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

một kẻ mạnh.

+ Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh:

Quay phắt lưng, phóng càng…

- 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.

- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.

+ Chúng sợ hãi dạ ran, phá dây tơ chăng lối.

- HS phát biểu ý kiến

- Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS nêu nội dung chính của bài.

- 1, 2 HS trả lời.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS nêu cách đọc từng đoạn.

- HS chú ý lắng nghe.

(7)

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn:

Từ trong vách đá ... vậy đi không?

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương HS.

4. Hoạt động vận dụng (5p) + Em học được điều gì từ Dế Mèn?

THLM: Môn Đạo đức: Chúng ta phải biết giúp đỡ và quan tâm, chia sẻ giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

+ Hãy kể những việc em đã làm để

giúp đỡ bạn trong lớp?

- GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn Nhận xét giờ học

+ HS phát biểu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng.

+ 2 HS đọc thể hiện.

- HS đọc theo nhóm.

- 3 nhóm HS thi đọc.

- Hs trả lời

- Em giúp đỡ bạn khi bạn gặp bài tập khó...

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

_____________________________________________

CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày bài văn “Mười năm cõng bạn đi học”đúng theo hình thức đoạn văn

- Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. GD lòng nhân ái, yêu thương con người.

* THLM: Môn Đạo đức: GD HS biết quan tâm, giúp đỡ người khác II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập - HS: Vở bt

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV cho HS hát và khởi động theo bài hát “Lớp chúng mình rất vui”.

- LPVT điều hành cho các bạn cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

(8)

- GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (10p) a. Tìm hiểu về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học

+ Đoạn văn viết về ai?

+ Câu chuyện có điều gì cảm động?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Trong đoạn có những tên người và tên địa danh nào? cách viết như thế nào?

- Gv lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài

- GV hướng dẫn HS viết từ khó ->GV đọc cho HS luyện viết.

- Gv nhận xét, lưu ý HS cách trình bày bài.

3. Hoạt động thực hành, luyên tập (20p)

a. Nghe – viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết

- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết (nếu cần)

- Gv đọc lại cho HS soát bài.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS sửa lại lỗi xuống cuối vở.

b. Làm bài tập

Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn rồi tự làm bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

+ Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học

+ Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường.

- HS nêu

- HS nêu từ khó viết:

Ví dụ: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, ...

+ 2 Hs viết bảng, cả lớp viết giấy nháp + Lớp nhận xét.

- HS nghe - viết bài vào vở

- Học sinh đổi chéo vở dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai trong bài của bạn.

- Lắng nghe.

- HS sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

HĐ cá nhân

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm, tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ.

(9)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Câu chuyện có gì đáng cười?

- GV nhận xét, chốt.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv đọc từng câu đố

- Gv nhận xét tuyên dương HS có câu trả lời nhanh nhất đúng nhất

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ các tiếng có âm đầu là tr/ch; s/x và nêu các trường hợp sử dụng tiếng đấy.

THLM: Môn Đạo đức: Chúng ta phải biết giúp đỡ và quan tâm, chia sẻ giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

- Yêu cầu HS về nhà tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

+ Lớp chữa bài.

Đáp án: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem

+ 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

+ Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ viết nhanh câu trả lời vào bảng con rồi giơ bảng.

+ Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.

Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng.

- HS lần lượt nêu VD: chăng - chăng dây sao – sao trời - Hs nhắc lại

- Hs Theo dõi, thực hiện

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

...

___________________________________

Ngày soạn: Thứ tư, ngày 08/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14/09/2021

TOÁN Tiết 7: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.

- Nắm được giá trị các chữ số trong các số có 6 chữ số thuộc hàng nào.

- Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao

(10)

tiếp toán học, …HS chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Các tấm ghi các chữ số, bảng phụ.

- HS: SGK, vở ôli.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV

Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV cho HS hát bài “ Em yêu trường em”

* GV yêu cầu HS:

- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.

- Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.

- Các số vừa viết có đặc điểm gì?

- GV nhận xét cách tuyên dương HS thực hiện tốt.

- Giới thiệu bài mới: Giờ học toán hôm nay các con sẽ luyện tập về đọc, viết các số có 6 chữ số.

- Gv viết tên bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : (26p)

Bài tập 1.

- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như bài.

- GV viết số: 653 267 và yêu cầu HS đọc số.

- GV: Số 563 267 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- GV yêu cầu HSviết và đọc số gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị.

- GV đọc số: bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín. Yêu cầu HS viết số và phân tích số.

- GV yêu cầu HS đọc và phân tích số 425 736 như đã làm với số 653 267.

- Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài tập 2.

- Cả lớp hát

- HS đọc

- HS viết: 100000; 320716.

- Là các số có 6 chữ số.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Sáu trăm năm mươi ba nghìn, hai trăm sáu mươi bảy.

- HS : Số 653 267 gồm 6 trăn nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết và đọc số,HS cả lớp làm bài vào vở.

Số 425 301 đọc là bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một.

- Nhận xét, bổ sung.

- Số 728 309 gồm 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 9 đơn vị.

- 2HS đọc bài làm.

(11)

a. Đọc các số sau: 2453; 65 243;

762543;53 620

b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét chữa bài.

- GV chốt cách xác định giá trị của từng chữ số

Bài tập 3. Viết các số sau:

- Gv yêu cầu HS tự viết số.

- Yêu cầu HS làm.

- GV nhận xét, củng cố bài.

- GV nhận xét chốt đáp án đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (4p)

Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Gọi 1 số HS lên thi điền tiếp sức.

- Tổng kết trò chơi

- Nêu đặc điểm của các dãy số.

- GV nhận xét nhắc lại cách đọc viết các số có 6 chữ số.

- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau “ Hàng và lớp”

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc các số trong bài cho nhau nghe và tự làm vào vở . - 1 HS làm bảng phụ.

- Đọc bài của mình, trả lời câu hỏi.

a, Đọc các số

b, Xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.

2453 chữ số 5 thuộc hàng chục.

65243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn ...

- 1 HS yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- Dưới lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung

Kết quả: 4300; 24 316; 21301;

180715; 307421; 999999;

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS chơi trò chơi Tiếp sức.

a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000;

700 000; 800 000

b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000;

390 000; 400 000

a. Dãy số tròn trăm nghìn.

b. Dãy số tròn chục nghìn.

c. Dãy số tròn trăm.

d. Dãy số tròn chục.

e. Dãy số tự nhiên liên tiếp.

- Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

(12)

________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 3: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết I. Yêu cầu cần đạt

- Biết và nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1) - Hiểu và biết sử dụng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2) và biết sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu (BT3).

- Học sinh có năng lực sử dụng ngôn ngữ: Mở rộng và hệ hệ thống hóa được vốn từ về chủ điểm Thương người như thể thương thân. GDHS lòng nhân ái, đoàn kết, yêu thương con người.

* THLM: Môn Đạo đức: GDHS có lòng nhân hậu, luôn yêu thương mọi người.

* NDĐC: Không làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên:

+ Bút dạ và 4 – 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT 1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp những từ cần thiết vào cột; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2

+ Tranh 2 trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể

- Học sinh: Từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ, VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho học sinh quan sát tranh 2 trong câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung tranh + Hãy tìm và viết các từ ngữ mô tả về việc làm của hai mẹ con bà góa trong tranh?

GV dẫn dắt giới thiệu bài: Các từ ngữ các em vừa nêu là các từ ngữ thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Đó cũng chính là nội dung liên quan đến kiến thức bài học hôm nay

2. Hoạt động luyện tập và thực hành (25 phút)

Bài 1:

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Chia nhóm 4 em/ nhóm, giao nhiệm vụ - Theo dõi giúp đỡ các nhóm

- Gọi HS trình bày.

Quan sát tranh Nêu nội dung

- 2HS lên viết từ tìm được: tốt bụng, nhân ái, giúp đỡ, yêu thương, ...

- 1 em đọc yêu cầu BT.

- Từng nhóm trao đổi, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu lớn dán bảng lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung thêm các từ nhóm bạn

(13)

- Yêu cầu hs giải nghĩa một số từ

- Kết luận: Qua bài tập 1 các em đã biết thêm các từ ngữ thể hiện lòng nhân ái, vị tha; thể hiện tinh thần thương yêu đồng loại. Để hiểu và biết được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người, chúng ta cùng làm BT2.

Bài 2:

- Bài tập 2 yêu cầu làm gì?

- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi

- YC hs giải nghĩa từ: công nhân, nhân dân, nhân loại, nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ.

- Hãy tìm các từ có tiếng “ nhân” cùng nghĩa?

- Kết luận: Qua bài tập 2 các con đã tìm được rất nhiều từ có tiếng “nhân” và phân loại được các từ theo hai nghĩa khác nhau. biết cách phân loại các ước mơ. Để

chưa tìm được

- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, tha thứ độ lượng…

b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, dữ tợn, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt …

c. Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại: cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ.

d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ:

ức hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt.

- Chữa bài theo lời giải đúng.

- HS nêu.

- Trao đổi, thảo luận theo cặp. 1 nhóm làm bảng phân loại

- Làm bài vào vở, đọc bài, nhận xét.

+ Tiếng nhân nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, nhân tài, công nhân.

+ Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- Nhân chứng, nhân công, nhân danh, nhân kiệt, nhân vật, thương nhân, nhân nghĩa,…

- HS lắng nghe.

(14)

sử dụng đúng các từ vừa tìm được, em cần hiểu rõ nghĩa của các từ này và vận dụng để đặt câu cho tốt, chúng ta cùng chuyển sang bài tập 3

Bài 3: Làm việc cá nhân

- Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho hs làm bài cá nhân

- GV nhận xét, đánh giá.

- Kết luận, chuyển ý: Qua các bài tập, các em đã tìm được các từ ngữ, hiểu nghĩa một số từ ngữ và đặt được các câu văn nói về lòng nhân hậu, đoàn kết yêu thương con người. Để giúp các em biết cách vận dụng các từ đã học vào thực tế cuộc sống, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

THLM: Môn Đạo đức: Mọi người sống với nhau phải có lòng nhân hậu, luôn yêu thương mọi người.

- Em hãy kể một việc làm cụ thể của em (ở trường hoặc ở nhà) thể hiện lòng nhân hậu và tình đoàn kết?

- Giáo dục HS có lòng nhân hậu yêu thương, giúp đỡ mọi người, biết đoàn kết với bạn bè.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS học tập tốt.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu.

- HS tự đặt câu.

- Nối tiếp nhau đọc câu trước lớp.

- Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở.

+ Bố em là công nhân.

+ Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.

+ Bà em là người rất nhân từ.

- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ

- Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

...

_________________________________________________

Buổi chiều LỊCH SỬ

(15)

Tiết 2: Làm quen với bản đồ (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. Nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;

dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi cao nguyên, đồng bằng vùng biển.

- GDHS biết yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc. Phát triển các năng lực tự học, tự chủ, năng lực giao tiếp,

* THLM: Toán bài “Tỉ lệ bản đồ” để hs nhận biết bản đồ được vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ.

* GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên:

+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam + Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Học sinh: SGK

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút)

- Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

+ Bản đồ cho em biết gì?

+ Nêu các yếu tố của bản đồ.

- Nhận xét - GVGT bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)

Hướng dẫn sử dụng bản đồ

- YC Làm việc cá nhân: Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời những câu hỏi sau:

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+ Dựa vào chú giải ở H3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.

+ Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên H3 (bài 2) và giải thích vì sao biết đó là biên giới quốc gia?

- GV treo BĐ ĐLTNVN (HCVN) và gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ĐLTNVN hoặc BĐHCVN.

- Cho HS chỉ quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

* GDANQP: Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường

- HS quan sát + 1 HS trả lời + 1 HS nêu

- HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.

- Đại diện 1 số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ĐLTNVN hoặc BĐHCVN.

- 2 HS chỉ

- 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường

(16)

Sa thuộc chủ quyền nước nào?

- GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ như SGK.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15 phút) - GV gọi HS nêu từng yêu cầu của bài tập.

- YC: Các nhóm làm bài tập.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.

- GV treo bản đồ HCVN lên bảng.

- YC:

+ Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.

+ Chỉ vị trí tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ (GV lưu ý cách chỉ bản đồ cho HS khi HS lên chỉ).

+ Nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) mình.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài ở VBT - Gọi HS trình bày bài làm

- GV nhận xét, KL

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (8 phút) - Cho HS quan sát bản đồ hành chính VN THLM: Toán bài “Tỉ lệ bản đồ” giới thiệu để

hs nhận biết bản đồ được vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ.

- Yêu cầu HS chỉ vị trí nơi mình ở và các tỉnh tiếp giáp ở các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây.

- GV khái quát nội dung, nhận xét tiết học và dặn dò.

Sa là của Việt Nam

- HS nêu từng yêu cầu của bài tập.

- Các nhóm làm bài tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên (Mỗi nội dung 3 HS thực hiện).

- HS làm cá nhân - HS trình bày bài

- HS quan sát

- 3 HS thực hiện

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

___________________________________________________

KHOA HỌC

Tiết 3: Trao đổi chất ở người (tt) I. Yêu cầu cần đạt

- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết

- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

- Nhận thức về khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh. Bồi dưỡng cho học sinh sự yêu quý đối với bản thân và mọi người xung quanh.

* GD BVMT+ THLM: Môn Đạo đức: HS biết bảo vệ môi trường, tích cực trồng, chăm sóc cây xanh, … để có bầu không khí trong lành không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

(17)

II. Đồ dùng dạy học

- GV: BGĐT, Máy tính, máy chiếu - HS: sgk, vbt

III. Hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV đưa ra các câu hỏi, yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.

+ Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường những gì? và thải ra những gì?

+ Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt vào bài: Khi chúng ta ăn, chúng ta uống để tiếp chất dinh dưỡng cho cơ thể thì cơ quan nào làm nhiệm vụ này và khi cơ thể

hấp thu đủ các chất rồi những chất thừa, chất thải còn lại được đưa ra ngoài do cơ quan nào phụ trách, hay chúng ta thực hiện hít thở không khí được gọi là gì? … Để tìm hiểu những điều này cô cùng các con cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (8’) Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất

- YC HS quan sát mô hình giải phẫu người và trả lời câu hỏi:

+ Mô hình của cơ quan nào tham gia vào quá trình trao đổi chất? Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?

- Cho HS quan sát hình minh họa SGK trang 8 nêu tên cơ quan và chức năng.

- Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào mô hình minh hoạ vừa giới thiệu nhanh trong vòng 1 phút.

- GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho HS.

- KL: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng khác nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (17’) a, Sơ đồ quá trình trao đổi chất

- Thảo luận nhóm 4 nội dung BT1 – VBT.

- YC: Nhìn vào BT1 vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực

- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

- HS chú ý theo dõi.

- HS quan sát mô hình

- Mô hình cơ quan tiêu hóa có chức năng tiêu hóa thức ăn

- HS quan sát

- 4 HS lên bảng vừa chỉ vào mô hình và giới thiệu nhanh.

- Thảo luận nhóm 4 nội dung BT1 – VBT.

- HS nhìn vào BT1 vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan

(18)

hiện, nó lấy vào và thải ra những gì?

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- KL về những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó.

b, Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất.

- HĐ cả lớp:

+ GV dán sơ đồ trang 7 (phóng to) lên bảng, gọi HS đọc phần thực hành.

+ YC HS suy nghĩ, hoàn thành BT2-VBT, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ.

+ Gọi HS nhận xét bài của bạn.

+ Nhận xét, KL.

- HĐ theo cặp: QS sơ đồ và trả lời câu hỏi:

+ Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?

+ Gọi 2-3 cặp thực hiện yêu cầu.

+ Nhận xét, tuyên dương, KL.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?

* GD BVMT+ THLM:

?Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng như thế naod đến đời sống của con người.

- GV liên hệ GDHS biết bảo vệ môi trường, tích cực trồng, chăm sóc cây xanh, … để có bầu không khí trong lành không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

- GV nhận xét tiết học và dặn dò.

hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.

+ Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.

- 2HS đọc phần thực hành.

- HS suy nghĩ, hoàn thành BT2-VBT, 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ.

- HS nhận xét bài của bạn.

- 2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi, 1 HS trả lời và ngược lại.

- 2-3 cặp thực hiện theo yêu cầu.

+ Nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

(19)

...

...

Ngày soạn: Thứ tư, ngày 08/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15/09/2021

TOÁN

Tiết 8: Hàng và lớp I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng.

- Vận dụng làm được các bài toán liên quan.

- Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, …Học sinh chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS: SGK, bút

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV

Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu( 5p)

- Gv cho HS hát bài tự chọn.

* GV yêu cầu HS:

- Đọc các số sau: 385 709; 482 367.

- GV hỏi: Chữ số 5 thuộc hàng nào?

Chữ số 4 thuộc hàng nào?

- GV nhận xét cách tuyên dương HS thực hiện tốt.

- Giới thiệu bài mới: Giờ học toán hôm nay các con sẽ tìm hiểu cụ thể về giá trị của các chữ số, hàng và lớp của các số có 6 chữ số.

- GV viết tên bài lên bảng: Hàng và lớp 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (8p)

2.1 Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:

- GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp

- HS đọc và trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

(20)

nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có 6 chữ số đã nêu.

- GV hỏi:

+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?

+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?

- GV viết số 321 vào cột yêu cầu HS đọc và viết vào các cột đã ghi trên bảng.

- Hướng dẫn tương tự với các số : 654 000; 654 321.

- GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000

- Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321

- Lưu ý HS: Ghi chữ số vào các hàng từ nhỏ đến lớn.

- GV nhận xét, chốt

2. Hoạt động luyện tập, thực hành.

(17p)

Bài 1: Viết theo mẫu.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi HS nối tiếp điền và nêu kết quả.

- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp

Bài 2: (Giảm bớt 2 số cuối phần a) - Bài yêu cầu làm gì?

a. Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3.

b. Đọc các số nêu giá trị của chữ số chữ số 7

- GV tổ chức cho HS chơi.

- HS lắng nghe.

- Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Ba trăm hai mươi mốt.

- HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm.

- HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chứ số 3 ở hàng trăm.

- HS nêu - HS nêu

- Sửa bài.

- 1 HSđọc yêu cầu.

- HS nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả.

- HS hoàn thiện bài vào vở

- HS nêu.

- Chơi trò chơi Chuyền điện.

- HS nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số:

* Đáp án:

46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300

56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30

(21)

- GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng.

- GV: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7 thuộc hàng chục = 70

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV viết lên bảng số 52 314 và hỏi:

+ Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Yêu cầu HS viết thành tổng các chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- GV nhận xét cách viết đúng, yêu cầu cả

lớp làm các phần còn lại.

- Tổ chức cho 2 HS làm cùng bàn trao đổi cùng làm bài, chữa bài.

- GV chữa bài, nhận xét.

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn mẫu:

+ Các chữ số đã cho tương ứng với các hàng, các hàng còn lại viết bằng chữ số 0

- GV nhận xét, chữa bài.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. 5p

Bài tập 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn mẫu:

- Số gồm mấy chữ số và gồm mấy lớp?

Đó là những lớp nào?

- GV đưa bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng,

(...)

- HS chú ý lắng nghe

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết.

52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4

- HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả

* Đáp án:

503 060 = 500 000 + 3 000 + 60

83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 (…)

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi

- HS làm, đổi vở cho bạn bên cạnh.

- Đáp án:

a, 500735 b, 300402 c, 204 060 d, 80 002

- Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu và phân tích mẫu, lớp đọc thầm.

- Số gồm 6 chữ số và gồm 2 lớp. Đó là lớp đơn vị và lớp nghìn.

- 3HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HS khác nhận xét chữ bài.

- Đáp án:

a, 6; 0; 3

(22)

- Nêu cách đọc số và viết số theo hàng và lớp?

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.

b, 6; 0; 3 c, 5; 3; 2 - HS nêu

- HS chú ý lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...

...

...

______________________________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.

- Có khả năng tưởng tượng và liên tưởng, vận dụng những điều đã học để hoàn thiện về nhân cách.

- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người. Thông qua các hoạt động phát tiển ở học sinh các năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp,...

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút)

- Kể nối tiếp câu chuyện: Hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết nối vào bài mới.

GV: Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn đi vào thế giới cổ tích qua câu chuyện bằng thơ có tên Nàng tiên ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện này bằng lời văn của mình.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(10 phút)

a. Tìm hiểu câu chuyện thơ

- 2 HS nối tiếp kể chuyện nêu ý nghĩa của câu chuyện.

(23)

- GV đọc diễn cảm bài thơ Nàng Tiên ốc.

- Đọc đoạn 1 cho biết:

+ Bà lão làm gì để sinh sống ?

+ Khi bắt được một con ốc lạ bà lão đã làm gì ?

+ Từ khi có ốc bà lào thấy trong nhà có gì lạ?

+ Khi cố tình rình xem, bà lão đã thấy gì?

+ Bà lão đã làm gì?

- Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- GVKL.

b. Hướng dẫn, gợi ý kể chuyện + Hướng dẫn kể bằng lời.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?

- GV nhận xét chốt.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành.( 20 phút)

+ HS kể trong nhóm.

- Yêu cầu HS kể từng đoạn của câu chuyện - Gv nhắc học sinh khi kể cần:

+ Kể đúng cốt truyện

+ Kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

+Thi kể trước lớp.

- Gọi HS thi kể lại toàn bộ câu chuyên - GV đưa ra các tiêu chí để

- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Gv nhận xét, tuyên dương HS

- Gv kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau của bà lão và nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc không đem bán. ốc biến thành nàng tiên giúp bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5

- HS lắng nghe.

- 3 HS nối tiếp đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm + Mò cua bắt ốc

+ Không bán, thả vào chum nước.

+ Cửa nhà sạch sẽ, đàn lợn cho ăn no, cơm nước nấu sẵn, vườn dọn sạch.

+ Nàng tiên từ trong chum nước bước ra.

+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.

- Đóng vai người kể, kể cho người khác nghe, không đọc lại bài thơ.

- HS nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện 3 hs kể lại câu chuyện.

- HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng Tiên ốc.

- HS lắng nghe.

(24)

phút)

- Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

...

...

____________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 4: Truyện cổ nước mình I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối của bài thơ.

- Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. Góp phần pt các NL: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* THLM: Môn Đạo đức GD tự hào truyền thống dân tộc.

* Tích hợp nội dung của chủ đề Lịch sử và văn hóa truyền thống của Quảng Ninh tài liệu giáo dục địa phương lớp 4

II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp bài

“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.” và nêu nội dung đoạn trích.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV đưa tranh minh họa bài. HD HS tìm hiểu tranh.

- GV nhận xét, kết nối, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p)

a. Luyện đọc:

+ HS thực hiện

(25)

- Gv chia đoạn yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn thơ.

+ Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó:

Nhận mặt

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc bài.

- Gv nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài.

b.Tìm hiểu bài:

Yêu cầu HS đọc 3 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:

+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ của nước nhà?

+ Em hiểu câu "vàng cơn nắng trắng cơn mưa" như thế nào?

+ Đoạn thơ này nói lên điều gì?

- Gọi HS đọc đoạn còn lại

- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?

- Chi tiết nào cho em biết điều đó?

- Nêu ý nghĩa của truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường?

- HS nối tiếp đọc bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- Nhận ra truyền thống tốt đẹp của cha ông.

- Đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi theo cặp, phát biểu:

- Vì truyện cổ của nước mình vừa nhân hậu , ý nghĩa rất sâu sa

- ....giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha : Công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang...

- ...truyền cho đời sau nhiều lời răn dạt quý báu của ông cha : Nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự tin..

- Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua t/g để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu

Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành

- 1 HS đọc đoạn còn lại

+ Truyện Tấm cám. Chi tiết thị thơm thị giấu người thơm.

+ Truyện đẽo cày giữa đường. Chi tết dẽo cày theo ý người ta.

+ Tấm Cám: Thể hiện sự công bằng.

Khẳng định người nết na chăm chỉ như cô Tấm sẽ được bụt phù hộ , giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc , ngược lại những kẻ gian cá như mẹ con cám sẽ bị trừng phạt.

(26)

- Tìm thêm những truyện cổ khác thể

hiện lòng nhân hậu của người VN?

- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào?

- Đoạn thơ cuối của bài nói lên điều gì?

- Nội dung chính của bài? (Gv ghi bảng)

Đại ý: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: Nhân hậu, công bằng, độ lượng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)

*. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng

- Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào?

- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Tôi yêu truyện cổ nước tôi

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”

+ Gv đọc mẫu

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ

- Gv nhận xét, tuyên dương HS.

4. Hoạt động vận dụng (5p)

- Hs nói được cảm nhận của bản thân sau khi đọc các câu truyện cổ.

+ Đẽo cày giữa đường: Truyện thể hiện sự thông minh khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phảithì cũng chẳng làm nên công truyện gì?

+ Thạch Sanh, Sự tích hồ ba bể, Nàng tiên ốc, Sọ dừa, Sự tích dưa hấu...

+ Hai dòng thơ cuối bài ý nói: Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ...

Những bài học quý của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau.

- HS trả lời

- HS nhắc lại.

- HS ghi lại nội dung bài

- 2 HS nhắc lại.

- HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe, tìm ra cách đọc.

- HS đọc diễn cảm trong nhóm - 3 HS thi đọc.

- Lớp nhẩm thuộc bài.

- HS thi đọc thuộc lòng.

(27)

THLM: Môn Đạo đức: Giáo dục cho hs những bài học quý báu tự hào truyền thống của dân tộc ta.

? Em học được điều gì qua các câu truyện cổ?

- GV liên hệ con người Quảng Ninh cũng rất chăm chỉ, nhân hậu, giàu lòng hiếu khách chúng ta tự hào về truyền thống đó của quê hương Quảng Ninh.

- Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích

Nhân xét tiết học

- HS nêu theo ý hiểu.

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

...

__________________________________________________

KHOA HỌC

Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.

Vai trò của chất bột đường I. Yêu cầu cần đạt

- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo,

vi-ta-min, khoáng chất. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, ngô, khoai, sắn...

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. Nhận thức về khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh.

- Học sinh biết sự quý trọng đối với các loại thức ăn trong tự nhiên. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học.

* GDBVMT: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Để có đủ năng lượng cần thiết cung cấp cho cơ thể con người thì chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Các hình minh họa SGK, VBT, phiếu lớn BT1.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn.

+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm là 1 tổ, các tổ có thời gian thảo luận là 1 phút, sau đó lần lượt từng bạn lên viết nhanh tên các loại cây lương thực trong

- Các nhóm thảo luận và tham gia trò chơi.

(28)

đời sống hàng ngày. Hết 2 phút nhóm nào viết được đúng và nhiều hơn sẽ thắng cuộc.

+ GV và HS cùng nhận xét, tổng kết trò chơi.

- GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta vừa kể

được tên của nhiều loại cây lương thực, vậy trong các loại ấy có chứa các loại chất dinh dưỡng nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến mới (20 phút)

a) Phân loại thức ăn và đồ uống

* YC HS QS hình minh hoạ trang 10, SGK thảo luận nhóm đôi làm phiếu

- YC dán phiếu lớn lên bảng.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương và KL.

* Hoạt động cả lớp:

- GV gọi HS đọc Bạn cần biết SGK.

+ Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?

+ Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

+ Có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?

- GV KL và mở rộng thêm.

b) Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng

* Sử dụng kĩ thật Khăn trải bàn

- YC hs Quan sát các hình minh hoạ trang 11 và làm việc theo nhóm 4.

- Nhóm trưởng cho các bạn suy nghĩ, viết câu trả lời của mình ra giấy, sau đó gọi các bạn báo cáo kết quả làm việc và tổng hợp lại kết quả của nhóm theo các YC sau:

+ Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11, SGK.

+ Hàng ngày em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường?

- HS lắng nghe.

- HS QS hình minh hoạ trang 10, SGK

- HS thảo luận cặp đôi 1 nhóm làm phiếu lớn.

- HS dán phiếu lớn lên bảng.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS đọc Bạn cần biết SGK.

- HSTLCH.

- Các nhóm thảo luận

- HS kể

- HS kể

(29)

+ Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?

+ Để có đầy đủ năng lượng cho cơ thể

chúng ta cần phải làm gì?

+ Để có được những thức ăn giàu chất bột đường như vậy ta phải làm gì?

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm.

* GDBVMT: Muốn có nguồn thức ăn giàu chất bột đường giúp cơ thể có đủ năng lượng sống, chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường đó là yếu tố giúp nguồn thức ăn của chúng ta luôn dồi dào.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành.

(7phút)

- GV đưa một số ý kiến, YC HS nhận xét đúng/sai và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.

+ Chất bột đường không nên ăn nhiều + Cần ăn nhiều chất bột đường để cơ thể

tăng cân tốt.

- Gv nhận xét, YC học sinh đọc mục Bạn cần biết.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (3 phút)

- Yêu cầu HS về nhà thực hành ăn uống đủ chất, đảm bảo cho cơ thể phát triển khỏe mạnh.

- Nhận xét giờ học, dăn HS chuẩn bị bài sau.

- Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

- Chúng ta phải ăn đủ những thức ăn có chứa các chất bột đường.

- Chăm sóc tốt các nguồn thức ăn này như: Chăm sóc, bảo vệ môi trường…

- Các nhóm báo cáo kết quả theo YC của GV.

- HS nêu lựa chọn và giải thích.

- 2 HS đọc Bạn cần biết.

- HS lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...

...

...

___________________________________________

Ngày soạn: Thứ tư, ngày 08/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16/09/2021

TOÁN

Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết được các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.Vận dụng kĩ năng so sánh đã biết để thực hiện so sánh các số có nhiều chữ số

- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm số. Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.

(30)

- Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL tự học, NL sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, vở, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV cho HS chơi trò chơi: Truyền điện + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số

- Cách chơi: GV chỉ định một HS đọc số bất kì và chỉ ra các hàng các lớp của số mình vừa đọc. Học sinh nêu đúng thì được quyền chỉ đinh bất kì một bạn khác nêu tiếp, HS nào không nêu được thì hát một bài.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương bạn nêu đúng.

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

Hoạt động cả lớp

- GV đưa các số có số chữ số không bằng nhau: 99578 và 100 000

+ Yêu cầu HS so sánh 2 số trên, giải thích cách làm.

+ Gv nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn..

- GV đưa các số có số các chữ số bằng nhau:

693 251 và 693 500

+ Yêu cầu HS so sánh số các chữ số ở các số?

- So sánh các chữ số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải.

- So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn.

- So sánh hàng tiếp theo.

- Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ?

- Nêu kết quả so sánh ?

- Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải

+ 1 HS điều hành

- HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe

- HS theo dõi.

- HS suy nghĩ, phát biểu.

99578 < 100 000

vì 99578 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số.

- HS đọc 2 số.

- Đều có 6 chữ số - HS thực hành so sánh - Đều bằng nhau

- So sánh tiếp đến hàng trăm được 2 < 5

693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693 251 - So sánh số các chữ số

(31)

làm như thế nào ?

* GVkết luận: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại

Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự<

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CHÀO MỪNG CÁC CON ĐẾN VỚI TIẾT TOÁN HÔM NAY!... KHÁM PHÁ-

CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần).. Bài sau :

- Thực hiện được việc phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.. - Thực hành vận dụng giải quyết các tình huống

Tiết học đến đây

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN – LONG BIÊN. Cộng các số có ba chữ số

TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)... Tắt mic khi tham gia lớp

Nắm được về hàng và lớp, cấu tạo số; vị trí, giá trị của từng chữ số ở từng hàng, từng lớp.. Biết đọc và viết các số có tới sáu

Nắm được về hàng và lớp, cấu tạo số; vị trí, giá trị của từng chữ số ở từng hàng, từng lớp.. Biết đọc và viết các số có tới sáu