• Không có kết quả nào được tìm thấy

10 Bài tập Các số có 6 chữ số lớp 4 (có lời giải)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "10 Bài tập Các số có 6 chữ số lớp 4 (có lời giải)"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Các số có 6 chữ số

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 68754 đọc là:

A. Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư B. Sáu tám nghìn bảy trăm năm mươi tư

C. Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm tư D. Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi Câu 2: Số 968108 đọc là:

A. Chín trăm sáu mươi tám chục nghìn một trăm linh tám.

B. Chín trăm sáu tám nghìn một trăm linh tám

C. Chín trăm sáu mươi tám nghìn một trăm linh tám D. Chín trăm sáu mươi tám nghìn một trăm không tám Câu 3: Số ba trăm mười nghìn hai trăm ba mươi mốt viết là

A. 301321. B. 310231. C. 310213. D. 301123.

Câu 4: Số hai mươi tư nghìn ba trăm linh lăm viết là

A. 24530. B. 24503. C. 24350. D. 24305.

Câu 5: Từ các số: 3, 8, 5, 4, 7, 6 ta viết được bao nhiêu số đều có 6 chữ số giống nhau?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 6: Chữ số 9 trong số 320896 nằm ở hàng:

A. Trăm nghìn B. Chục nghìn C. Trăm D. Chục Câu 7: Số tròn chục liền sau số 638763 đọc là:

A. Sáu trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi ba B. Sáu trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm sáu ba

C. Sáu trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi D. Sáu trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm sáu mươi Câu 8: Số chẵn liền sau số 321136 đọc là:

A. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba mươi sáu

(2)

B. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba mươi tám C. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba sáu

D. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba tám

II. Tự luận

Bài 1: Viết giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau:

Số 68215 392587 765942

Giá trị chữ số 2 ………….. ………….. …………..

Bài 2: Tìm giá trị của chữ số 1 và chữ số 3 trong các số sau: 623681, 268134.

Bài 3: Viết các số sau:

- Số chín trăm nghìn ba trăm sáu mươi.

- Số ba trăm tám mươi tám nghìn không trăm mười.

- Số ba trăm bảy mươi mốt nghìn sáu trăm linh một.

Bài 4: Viết số thành tổng theo mẫu: 478903400 00070 00080009003 a) 484100 = ...

b) 309310 = ...

Bài 5: Bạn An nói : "Số 780364 gồm 78 chục nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị"

Bạn Hoà bảo: "Số 780364 gồm 780 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 4 đơn vị"

Bình nói: "Số 780364 gồm 7803 trăm, 64 chục"

Theo em bạn nào nói đúng, bạn nào nói sai?

Bài 6: Viết các chữ số vào ô trống:

Đọc Viết

Ba trăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu ………

Bảy trăm nghìn không trăm linh lăm ………

Một trăm mười nghìn hai trăm mười ………

Ba trăm mười tám nghìn hai trăm ………

(3)

Bài 7: a) Khi viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị ?

b) Khi viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số thì được số mới hơn số đó bao nhiêu đơn vị ?

Bài 8: Viết các số tròn nghìn có sáu chữ số và bé hơn 110000 .

Bài 9: Tìm các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số trong mỗi số đều bằng 53. Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 10:

a) Viết số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.

b) Viết số bé nhất có sáu chữ số khác nhau.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. Trắc nghiệm

1.A 2.C 3.B 4.D 5.C 6.D 7.C 8. B

Câu 1: Số 68754 đọc là: Sáu mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi tư Chọn A.

Câu 2: Số 968108 đọc là: Chín trăm sáu mươi tám nghìn một trăm linh tám Chọn C.

Câu 3: Số ba trăm mười nghìn hai trăm ba mươi mốt gồm: 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên được viết là: 310231

Chọn B.

Câu 4: Số hai mươi tư nghìn ba trăm linh lăm gồm: 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 5 đơn vị Nên được viết là: 24305

Chọn D.

Câu 5: Từ các số: 3, 8, 5, 4, 7, 6 ta viết được các số đều có 6 chữ số giống nhau là:

333333, 888888, 555555, 444444, 777777, 666666.

Nên ta viết được 6 số có 6 chữ số giống nhau từ các số đã cho.

(4)

Vậy số cần điền là 6.

Chọn C.

Câu 6: Số 320896 gồm: 3 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 trăm, 9 chục, 6 đơn vị Nên chữ số 9 trong số đã cho nằm ở hàng chục.

Chọn D.

Câu 7: Số tròn chục liền sau số 638763 là 638770.

Số 638770 đọc là: Sáu trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi Chọn C.

Câu 8: Số chẵn liền sau số 321136 là 321138

Số 321138 đọc là: Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba mươi tám.

Chọn B.

II. Tự luận

Bài 1: Số 68215 có chữ số 2 ở hàng trăm nên chữ số 2 có giá trị là : 200 Số 392587 có chữ số 2 ở hàng nghìn nên chữ số 2 có giá trị là: 2000 Số 765942 có chữ số 2 ở hàng đơn vị nên chữ số 2 có giá trị là 2 Vậy các số cần điền là: 200, 2000, 2.

Bài 2: Chữ số 1 trong số 623681 nằm ở hàng đơn vị nên có giá trị là 1 Chữ số 3 trong số 623681 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 3000 Chữ số 1 trong số 268134 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 100 Chữ số 3 trong số 268134 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 30.

Bài 3:

- Số chín trăm nghìn ba trăm sáu mươi gồm: 9 trăm nghìn, 3 trăm, 6 chục nên được viết là:

900360

- Số ba trăm tám mươi tám nghìn không trăm mười gồm: 3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 8 nghìn, 1 chục nên được viết là: 388010

- Số ba trăm bảy mươi mốt nghìn sáu trăm linh một gồm: 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 1 nghìn, 6 trăm, 1 đơn vị nên được viết là: 371601.

Bài 4:

(5)

a) Số 484100 gồm: 4 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 4 nghìn, 1 trăm Nên 484100400 00080 0004000 100

b) Số 309310 gồm: 3 trăm nghìn, 9 nghìn, 3 trăm, 1 chục Nên 309310300 0009000300 10

Bài 5: Ta thấy

Số 780364780 0003006478 10 000  3 10064 Nên số 780364 gồm: 78 chục nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị

Số 780364780 00030064780 1000  3 10064 Nên số 780364 gồm: 780 nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị

Số 780364780300647803 100 64 Nên số 78364 gồm: 7803 trăm , 64 đơn vị Vậy bạn An và Hoà nói đúng, bạn Bình nói sai.

Bài 6: Ba trăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu viết là: 300456 Bảy trăm nghìn không trăm linh lăm viết là: 700005

Một trăm mười nghìn hai trăm mười viết là: 110210 Ba trăm mười tám nghìn hai trăm viết là: 318200

Bài 7: a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số có bốn chữ số tức là viết vào hàng chục nghìn, vậy số mới hơn số đó là 50000.

b) Viết thêm chữ số 6 vào bên trái số có năm chữ số tức là viết vào hàng trăm nghìn, vậy số mới hơn số đó là 600000.

Bài 8: Vì các số tròn nghìn có ba chữ số tận cùng đều là chữ số 0 và các số đó là số có sáu chữ số, bé hơn 110000 nên các số đó là : 100000; 101000; 102000 ; 103000 ; 104000 ; 105000 ; 106000 ; 107000; 108000 ; 109000.

Bài 9: Vì 53: 9 =5 (dư 8), do đó các số có sáu chữ số có tổng các chữ số bằng 53 phải có năm chữ số 9 và một chữ số 8. Các số phải tìm viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

899999 ; 989999 ; 998999 ; 999899; 999989; 999998.

Bài 10: a) Để có số lớn nhất có sáu chữ số thì chữ số hàng trăm nghìn phải lớn nhất, do đó chữ sốhàng trăm nghìn phải là 9. Lập luận tương tự và các chữ số phải khác nhau, ta được số phải tìm là 987654.

(6)

b) Để có số bé nhất có sáu chữ số thì chữ số hàng trăm nghìn phải bé nhất và khác 0; do đó chữ số hàng trăm nghìn phải là 1. Chữ số hàng chục nghìn bé nhất nên phải là 0. Lập luận tương tự ta được số phải tìm là 102345 .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Một trăm bảy mươi b) Một trăm tám mươi.

A. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. a) Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu

Câu 1. Viết các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:.. a) Sáu trăm nghìn không trăm năm mươi b) Hai trăm năm mươi nghìn một trăm c) Năm

Sáu triệu một trăm tám mươi ba nghìn hai trăm tám mươi tư Câu 2: Số nào dưới đây có chữ số 4 đứng ở hàng chục triệuA. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số

Cá nhân:Tám mươi sáu nghìn một trăm linh năm.. Cả lớp: Mười bảy nghìn

a) Số thập phân gồm có tám mươi hai đơn vị, sáu phần mười, bảy phần trăm, một phần.. nghìn

b) Năm mươi tư đơn vị, bảy mươi sáu phần trăm. c) Bốn mươi hai đơn vị, năm trăm sáu mươi hai phần nghìn.. d) Mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn. e) Không đơn vị, một

Số thập phân gồm bốn mươi bảy đơn vị, tám phần trăm, sáu phần nghìn viết là:.. Trong dấu ba chấm cần