• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 19/09/2021

Tiết 5 Bài 5:

THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân - Q/S và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn.

- P/biệt được điểm k/nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.

* Kĩ năng sống:

- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.

- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.

- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.

3. Thái độ

- GD ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh sau khi thực hành.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Giúp HS phát triển được năng lực tự học, năng lực thực hành thí nghiệm.

- Giáo dục đạo đức: giáo dục tinh thần kỉ luật, đoàn kết, hợp tác trong khi thực hành, trung thực khi báo cáo kết quả.

III. CHUẨN B Ị 1.Giáo viên :

- Kính hiển vi, lamen, đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.

- Một con ếch sống hay bắp thịt ở chân giò lợn.

- Dung dịch 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút.

2. Học sinh :

- Chuẩn bị theo nhóm: 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc tươi.

I II. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT

PP: Đàm thoại, đặt vấn đề. thực hành, trực quan, thảo luận nhóm.

Kỹ thuật: chia sẻ cặp đôi. trình bày 1 phút IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GD 1. Ổn định tổ chức :(1')

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Kể tên các loại mô đã học?

? Mô liên kết có đặc điểm gì?

3. Bài mới: (33’) a, Khởi động

(2)

Gv: Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau? Để kiểm chứng những gì đã học, chúng ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu các loại tế bào và mô.

b, Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành

- Mục tiêu: Hs ghi nhớ được mục đích yêu cầu của nội dung thực hành -Thời gian: 3 phút

- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.

- Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề.

- Kĩ thuật: trình bày 1 phút.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Gv Gv

- Y/c hs đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành

- Nhấn mạnh các yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô

- Hs đọc và ghi nhớ

Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành

- Mục tiêu: Hs biết cách làm tiêu bản mô cơ vân và biết cách quan sát tiêu bản - Thời gian: 6 phút

- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân.

- Phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: chia sẻ cặp đôi

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

GV +Cho cặp đôi học sinh trả lời: Nêu các thao tác làm tiêu bản mô cơ vân?

- Hs nghiên cứu SGK trình bày theo kĩ thuật chia sẻ cặp đôi.

GV - Chiếu các bước làm tiêu bản mô cơ vân y/c hs đọc và ghi nhớ.

-Lưu ý: + Lấy sợi thật mảnh.

+ Không bị đứt.

+ Rạch bắp cơ phải thẳng - 1HS đọc cách làm tiêu bản.

+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác?

GV: + Vì tế bào mô cơ vân dễ tách hơn các TB mô khác.

- GV: Hướng dẫn cách đặt lamen để

1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:

- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch)

- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch

- Lấy mũi kim mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh

- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lý 0,65% NaCl.

- Đậy lamen, nhỏ axit axetic vào 1 cạnh của lamen

2. Quan sát tế bào: Thấy được các phần chính: Màng TB chất, nhân, vân ngang.

(3)

không có bọt khí: Nhỏ một giọt axit axêtíc 1% vào 1 cạnh lamen và dùng giấy thấm đặt ở canh còn lại để hút bớt dung dịch sinh lí để axit thấm vào dưới lamen.

- Hướng dẫn phương pháp quan sát tiêu bản

+ Thử kính lấy ánh sáng + Đặt tiêu bản lên và quan sát

+ Đối chiếu tiêu bản với hình vẽ trong SGK

Hoạt động 3: Tiến hành thực hành

- Mục tiêu:Q/S và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn.P/biệt được điểm k/nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.

- Thời gian: 20 phút

- Hình thức tổ chức: Dạy học nhóm.

- Phương pháp: Thực hành.

- Kĩ thuật: Thực hành

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Gv

Gv

Gv Gv

- Bố trí nửa số nhóm trong lớp làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa số nhóm còn lại quan sát tiêu bản có sẵn. Sau 10' đổi lại (nhóm đã làm tiêu bản thì đổi sang quan sát tiêu bản có sẵn, nhóm đã quan sát thì chuyển sang làm tiêu bản).

- Lưu ý: Khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK để vẽ được dễ dàng

- Theo dõi và giúp đỡ HS các nhóm điều chỉnh kính hiển vi

- Nhận xét tiêu bản đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.

- Các nhóm hoàn thành tiêu bản và thử kính lấy ánh sáng

- Đại diện nhóm q/s điều chỉnh để nhìn rõ TB.

- Cá nhân q/s và th/nhất rút nhận xét.

- Các nhóm điều chỉnh để nhìn rõ tiêu.bản. Các thành viên trong nhóm lần lượt q/s rồi vẽ hình.

Nhóm thống nhất rút kinh nghiệm.

Hoạt động 4: Học sinh làm báo cáo (4')

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức

Gv - Y/c cá nhân trong các nhóm làm báo cáo thực hành

+ Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản + Vẽ hình mô tả những tiêu bản quan

* Kết luận:

- Mô biểu bì: TB xếp sít nhau.

- Mô sụn: Chỉ có 2-3 TB tạo nhóm.

- Mô xương: TB nhiều.

(4)

Gv H S

sát được

+ Ghi đặc điểm khái quát của các mô quan sát được

- Lưu ý nếu không đủ thời gian có thể y/

c hs về nhà hoàn thiện báo cáo

- Cá nhân viết báo cáo thực hành theo y/

c của Gv

- Mô cơ: TB nhiều, dài.

4. Củng cố (5')

+ GV: * Nhận xét: - Tuyên dương các nhóm thực hành nghiêm túc, kết quả.

- Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ, kết quả chưa cao cần rút kinh nghiệm

* Đánh giá: - Khi làm tiêu bản mô cơ vân, các em gặp khó khăn gì?

- Lý do nào làm cho mẫu 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.

* Yêu cầu: Các nhóm dọn vệ sinh và thu dụng cụ, rửa sạch lau khô tiêu bản, mẫu xếp vào hộp.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch - Nghiên cứu trước bài 7: Bộ xương V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tiết 6 Bài 6: PHẢN XẠ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.

- Biết được thế nào là phản xạ, cung phản xạ. Nêu được ví dụ về phản xạ. Nêu ý nghĩa của phản xạ.

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.

+ Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.

4. Năng lực, phẩm chất:

Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và năng lực nghiên cứu, năng lực sử dụng ngôn ngữ

(5)

Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng; trung thực

*Tích hợp giáo dục đạo đức:

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật

+ Tinh thần hợp tác, trung thực trong các hoạt động nhóm tự tìm hiểu kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên

- Phương tiện: + Tranh : Cấu tạo nơron, Cung phản xạ, sơ đồ vòng phản xạ.

+ Bảng phụ.

2. Học sinh:

+ Nghiên cứu trước thông tin sgk.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề

Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Ổn định lớp: (1’) . 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)

? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?

? Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh 3. Bài mới:

a, Khởi động: (5’)

Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?

-Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?

- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?

- Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.

b. Hoạt động hình thành kiến thức

*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron

Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.

Thời gian:14 phút

Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề

Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Gv: Treo tranh hình 6.1 sgk trang 20. I. Cấu tạo và chức năng của nơron:

(6)

Hs: Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi:

- Hãy mô tả cấu tạo của một nơron điển hình? (thân và các tua)

Lớp bổ sung, giáo viên chốt ý chính và giải thích bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.

Hs : Hoạt động nhóm 2’:

- Nơron có chức năng gì?

- Có mấy loại nơron? Chức năng từng loại?

Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Gv: Nhận xét chốt ý chính

GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc tiếp

 SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron.

HS: - đọc  SGK kết hợp quan sát H 6.2;

trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.

- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.

HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.

1.Cấu tạo nơron:

- Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh.

- Tua dài: sợi trục có bao miêlin. Đầu tận cùng tua dài phân nhánh đến các cơ quan trong cơ thể hay tiếp xúc với các tua ngắn của một nơron khác gọi là xináp.

2. Chức năng nơron:

- Cảm ứng - Dẫn truyền

3. Phân loại: có 3 loại nơron

- Nơron hướng tâm: truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương.

- Nơ ron ly tâm: truyền xung thần kinh từ trung ương đến các cơ quan phản ứng.

- Nơron trung gian: liên hệ giữa các nơron.

Hoạt động 2: Tìm hiểu Cung phản xạ

Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.

Biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.

Thời gian:18 phút

Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

Phương pháp: dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề

Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Gv yêu cầu hs đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm:

II/. Cung phản xạ:

(7)

- Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật?

- Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật?

Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Gv: Nhận xét chốt ý chính.

Gv treo tranh: Cung phản xạ.

- Cung phản xạ có vai trò như thế nào?

Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Gv: Nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp giúp học sinh hoàn chỉnh kiến thức.

*Tích hợp giáo dục đạo đức:

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật

+ Tinh thần hợp tác, trung thực trong các hoạt động nhóm tự tìm hiểu kiến thức…

1. Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.

Vd: Tay chạm vào vật nóng: rụt tay lại. Nhìn thấy quả khế: tiết nước bọt

2. Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm, qua trung ương thần kinh, đến cơ quan phản ứng.

3. Vòng phản xạ. ( HS tự nghiên cứu)

4. Củng cố (5')

- Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơ ron? Các loại nơ ron đó khác nhau ở đặc điểm nào?

- Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?

- Tranh câm về 1 cung phản xạ để HS chú thích các khâu và nêu chức năng?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')

- Học và trả lời câu hỏi SGK; vẽ hình 6.1,6.2 tr 20 & 21.

- Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Chuẩn bị: Tìm hiểu về bộ xương người, q/s hình vẽ SGK - Đặc điểm các phần chính của bộ xương người.

So sánh xương tay, xương chân ; rút nhận xét về ý nghĩa.

V. Rút kinh nghiệm:

(8)

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các HS trong nhóm thực hành tập hợp và bổ sung thêm nội dung để hoàn thành cuốn sổ lưu niệm:.. Tập hợp các nội dung đã có từ bài học trước

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.. Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi

Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau:1. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và

- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích - Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học - Nêu được các quy định an toàn khi học trong

- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích - Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học - Nêu được các quy định an toàn khi học trong

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.. B1: GV yêu cầu các nhóm HS So

Có trách nhiệm bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, yêu chuộng hòa bình - Trách nhiệm: + Tìm hiểu cơ sở khoa học của quá trình sinh

- Có trách nhiệm bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, yêu chuộng hòa bình - Trách nhiệm: + Tìm hiểu cơ sở khoa học của quá trình sinh